Đề ôn số 8 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 8 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 8 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_so_8_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 8 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. ĐỀ Ma trận Lớp Nội dung KT Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lí Bài Thông Vận Vận dụng thuyết tập hiểu dụng sáng tạo 12 Di 1. Cơ chế di truyền và biến dị truyền 2. Các quy luật di truyền học 3. . Di truyền học quần thể 3 3 2 3 1 6 4. Ứng dụng di truyền học 5 Di truyền người II. Tiến Hóa 1 1 1 III. Sinh thái 2 2 2 11 IV. Sinh học cơ thể thực vật 1 1 1 V. Sinh học cơ thể động vật 10 VI. Sinh học tế bào 2 1 1 2 VII. Sinh học vi sinh vật 3 1 1 1 3 Tổng 12 3 4 8 3 15 Tỉ lệ % 80% 20% 27% 53% 20% 100% SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP SỐ 8 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ KÌ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2021 - 2022 Môn: Sinh học Đơn vị đề xuất: THPT Thuận Thành 1 Giáo viên cốt cán thẩm định: 1. Nguyễn Văn Được – THPT Yên Phong 1 2. Nguyễn Thị Lương Nam – THPT Nguyễn Đăng Đạo Câu 31 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa. II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 32 (TH): Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 33 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp. B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp. Câu 34 (VD): Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là 1
  2. A. 432 B. 216 C. 768 D. 384 Câu 35 (VD): Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen A X quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn. II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 36 (VDC): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 729 kiểu II. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 665 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến. III. Ở các thể một có tối đa 486 kiểu gen. IV. Ở các thể ba có tối đa 5832 kiểu A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 37 (VD): Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. (2) Loài người hiện đại (H. sapiens) được tiến hóa hình thành từ loài H. Erectus. (3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật. (5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau. A. 1. B. 3.C. 2. D. 4. Câu 38 (TH): Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh cùng loài? I. Cây trong quần thể giành nhau ánh sáng, dinh dưỡng, có thể dẫn tới tự tỉa thưa. II. Các cây mọc thành cụm chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau làm cho cá thể yếu hơn phải tách đàn. IV. Ở một số loài, các cá thể cùng nhau xua đuổi các các thể loại khác ra khỏi lãnh thổ riêng của mình. A. 2. B. 3. C. 4.D. 1 Câu 39 (VDC): Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể. II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250 III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 40 (TH): Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai? A. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. B. Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyến điện tử. C. Khi không có O2 một số tế bào chuyển sang phân giải kị khí. D. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không có vai trò gì. Câu 41 (VD): Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 2
  3. A. Cây X có bộ NST 2n = 4. B. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST (n+1). D. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST. Câu 42 (VDC): Peroxysome được xem là bào quan bảo vệ tế bào, vì: A. Sản sinh H2O2 để oxi hoá các chất độc hại trong tế bào B. Sản sinh H2O2 để tiêu diệt vi sinh vật lạ xâm nhập vào tế bào C. Là nhà máy tái chế rác thải trong tế bào D. Phân giải lipit thành cholesteron và các dạng lipit khác Câu 43 (TH): Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí giống nhau ở chỗ nào? A. Cả hai đều sử dụng chất nhận điện tử cuối cùng là oxi B. Cả hai đều sử dụng chất nhận điện tử cuối cùng là chất vô cơ C. Không có con đường nào nhận điện tử từ đường phân D. Các con đường này đều là tên khác của đường phân Câu 44 (VDC): Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình 1µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình 5µm. Theo lý thuyết, loại nào có tốc độ sinh sản nhanh hơn? A. Loại A, vì có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn B. Loại A, vì cần tổng hợp lượng chất ít hơn C. Loại B, vì chứa nhiều enzim hơn nên tốc độ chuyển hoá các chất nhanh hơn D. Loại B, vì chứa nhiều năng lượng hơn Câu 45 (VD): Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng. A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật B. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển D. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật. 3
  4. ĐÁP ÁN Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, tính thoái hóa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. II sai, tính phổ biến: Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ. III đúng, chỉ có mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn. IV đúng, vì mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’. Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, đột biến làm 2 NST sáp nhập vào nhau, tuy làm giảm số lượng NST nhưng hàm lượng ADN không đổi. II đúng. III đúng, thể đa bội lẻ là: 3n, 5n, 7n IV sai, đột biến đa bội không làm ảnh hưởng tới số lượng gen trên 1 NST. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1 Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng với tỉ lệ giao tử ở F1. Giải chi tiết: P: AAAA × aaaa → F1: AAaa 1 4 1 AA: Aa : aa 6 6 6 F1 giảm phân: F1 × Aaaa : AAaa × Aaaa 1 4 1 1 1 1 5 5 1 AA: Aa : aa Aa : aa F1 : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 6 6 6 2 2 12 12 12 12 Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của gen. N L 3,4 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit 2 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50% Bước 3: Tính số nucleotit loại X Giải chi tiết: L 4080 N 2 2 2400 Chiều dài của gen là: 3,4 3,4 %X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit. 4
  5. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Từ kiểu hình của 3 phép lai → quan hệ trội lặn giữa các alen. Bước 2: Xét các phát biểu. Giải chi tiết: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu → đen trội hoàn toàn so với nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám→ đen trội hoàn toàn so với xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám → nâu trội hoàn toàn so với xám → thứ tự trội lặn: AĐ> AN> AX Xét các phát biểu I sai, trội là trội hoàn toàn vì không xuất hiện kiểu hình trung gian II đúng. X III đúng, để tạo con màu xám thì 2 con P3 phải mang alen A . IV sai, phép lai giữa 2 cá thể cùng màu tạo tối đa 2 kiểu hình, 4 kiểu gen (để tạo số kiểu hình tối đa thì P dị hợp: VD: XĐXN × XĐXX → XĐXĐ: XĐXN, XĐXX, XNXX) Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*) → Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n kiểu gen. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen. + Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*). C1 2 3n 1 → số kiểu gen thể một là: n + Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn n -1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*). C1 4 3n 1 → số kiểu gen thể một là: n Giải chi tiết: 2n = 12 → n = 6 hay có 6 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen. I đúng, số kiểu gen của thể lưỡng bội là 36 = 729 kiểu gen. II đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 36 – 26 = 665 26 là số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường (AA, Aa, có 6 cặp nên là 26) III sai. Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa). C1 2 35 2916 → số kiểu gen thể một là: 6 kiểu gen. IV đúng. Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa). C1 4 35 5832 → số kiểu gen thể một là: 6 kiểu gen. Câu 37: Xét các phát biểu: (1) sai, CLTN không tạo ra alen mới. (2) đúng (SGK Sinh 12 trang 146). (3) sai, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu cho tiến hóa (SGK Sinh 12 trang 113). (4) đúng. (5) sai, những đột biến gen xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng có thể không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Chọn C. Câu 38: Các ví dụ không phải cạnh tranh cùng loài là: II, IV, đây là hỗ trợ cùng loài. Chọn A. 5
  6. Câu 39. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Áp dụng công thức tính số lượng cá thể sau n năm: N = No × (1 + r)n (tương tự công thức tính lãi kép trong toán học); r = (tỷ lệ sinh +tỷ lệ nhập cư) – (tỷ lệ tử + tỷ lệ xuất cư): tỷ suất gia tăng tự nhiên Mật độ = N/S (S là diện tích) Cách giải: I đúng, tổng số cá thể là: 185 ×12=2220 II sai, sau 1 năm, số cá thể của quần thể là: 2220 (100% + (12% - 9%) ≈2287 cá thể III đúng, 2220×(1+0,15−0,1)2185=13,232220×(1+0,15−0,1)2185=13,23 cá thể/ha IV đúng, vì tỷ lệ tử vong cao nên số lượng cá thể giảm Chọn A Câu 40: A đúng, mọi tế bào trên cơ thể thực vật đều hô hấp, không có cơ quan chuyên trách. B đúng. C đúng. D sai, phần nhiệt lượng thải ra góp phần duy trì thân nhiệt, tạo nhiệt độ thích hợp cho các enzyme hoạt động. Chọn D. Câu 41: Ta thấy ở hình trên có các NST đơn đang phân li về 2 cực đây là kì sau kì giữa có 4 NST kép nhưng chỉ thuộc 3 cặp NST: NST 1: AB/AB NST 2: De/De NST 3: mN/mN NST 4: Mn/Mn Trong đó NST 3, NST 4 thuộc cùng 1 cặp tương đồng. → 2n = 6 Đây là kì sau của GP II, ở kì giữa 1 có sự không phân li của cặp NST kép mN/mN - Mn/Mn. A sai, cây X là 2n = 3 B sai, đây là kì sau của GP II. C đúng. D sai, có sự không phân li của 1 cặp NST ở GP I. Chọn C. Câu 42: D. Vì peroxysome được xem là bào quan bảo vệ tế bào, vì chứa enzim phân giải H2O2 và enzim phân giải lipit thành cholesteron và các dạng lipit khác. Khi enzim phân giải lipit trong peroxysome ở tb não bị mất chức năng, lipit tích tụ trong não gây tổn thương não, có thể tử vong. Câu 43: Chọn B. Cả hai đều sử dụng chất nhận điện tử cuối cùng là chất vô cơ, là O2 và NO3- hoặc SO4 . Câu 44: A. Loại A, vì có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn, chuyển hoá vật chất, năng lượng nhanh và sinh sản nhanh hơn (tỉ lệ S/V cao hơn) Câu 45: Quá trình phân giải ngoại bào giúp chia các phân tử hữu cơ lớn thành các phân tử nhỏ hơn có thể đi qua màng sinh chất vào trong tế bào. Nếu không có quá trình phân giải ngoại bào, quà trình phân giải ở vi sinh vật sẽ không diễn ra do vi sinh vật không lấy được các chất hữu cơ lớn, từ đó không tạo ra được năng lượng cho cơ thể. Đáp án cần chọn là: B 6