Đề ôn số 9 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 7 trang Nguyệt Quế 09/11/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn số 9 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_so_9_thi_danh_gia_nang_luc_dhqg_hn_nam_2022_mon_sinh_h.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn số 9 thi đánh giá năng lực ĐHQG HN năm 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐHBKHN (ĐỀ THAM KHẢO) I.3. BÀI THI SINH HỌC. Lớp Nội dung KT Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lí Bài Thông Vận Vận dụng thuyết tập hiểu dụng sáng tạo 12 Di 1. Cơ chế di truyền truyền và biến dị học 2. Các quy luật di truyền 3. . Di truyền học 2 3 1 3 1 5 quần thể 4. Ứng dụng di truyền học 5 Di truyền người II. Tiến Hóa III. Sinh thái 2 1 1 2 11 IV. Sinh học cơ thể thực 1 1 1 vật V. Sinh học cơ thể động vật 10 VI. Sinh học tế bào 3 2 1 3 VII. Sinh học vi sinh vật 4 1 2 1 4 Tổng 12 3 4 7 4 15 Tỉ lệ % 80% 20% 27% 53% 20% 100% Câu 31. Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng. A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).B. (e)→(b)→(d)→(c)→(a). C. (a)→(c)→(d)→(e)→(b). D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a). Câu 32. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ 1
  2. và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. B. Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. D. Nhiệt độ giảm làm tăng khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin làm cho lông mọc lên có màu đen. Câu 33. Để tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật, một nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành như hình bên. Kết quả thí nghiệm là trong bình thủy tinh xuất hiện bọt khí. Cho biết bọt khí được sinh ra trong quá trình quang hợp của rong mái chèo. Bọt khí này được tạo ra bởi khí nào sau đây? A. H2. B. CO2. C. O2. D. N2. Câu 34. Khi nói về đặc điểm của tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc). II. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ khoảng từ 1 - 5 nm. III. Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, chỉ có một số ít các bào quan có màng bao bọc. IV. Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc. V. Kích thước nhỏ giúp sinh vật nhân sơ trao đổi chất với môi trường nhanh, dẫn tới quá trình sinh trưởng, sinh sản nhanh. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 35. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây có ở ti thể? (1) Có hai lớp màng bọc. 2
  3. (2) Có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật. (3) Đóng vai trò chính trong hoạt động quang hợp. (4) Chứa cả ARN và ADN. (5) Đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 36. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân? A. Tế bào gan.B. Tế bào hồng cầu.C. Tế bào cơ tim. D. Tế bào thần kinh. Câu 37. Đặc điểm của virut có cấu trúc xoắn là A. có các capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều. B. có các capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. C. gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nuclêic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn. D. gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nuclêic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsôme. Câu 38. Virut được sử dụng trong việc tạo các chế phẩm sinh học là nhờ A. virut có enzim đặc hiệu. B. khả năng chuyển hóa nhanh của virut. C. sử dụng axit nuclêic ở virut. D. sử dụng virut làm vật chuyển gen. Câu 39. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các bệnh truyền nhiễm ở người? A. Cúm, viêm phổi, viêm gan, viêm phế quản, viêm họng, cảm lạnh, bệnh SARS là những bệnh truyền nhiễm đường hô hấp. B. Viêm gan, gan nhiễm mỡ, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày - ruột là những bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa. C. Bệnh hecpet, bệnh HIV/AIDS, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung, viêm gan B, viêm gan A là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường tình dục. D. Viêm não, viêm màng não, bại liệt là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường thần kỉnh. Bệnh cúm là do virut cúm gây nên lây lan theo con đường hô hấp. Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đặc điểm riêng của miễn dịch thể dịch? A. Là miễn dịch không đặc hiệu. B. Có sự hình thành kháng nguyên. C. Tế bào T độc tiết ra prôtêin độc có tác dụng làm tan tế bào bị nhiễm virut. D. Có sự hình thành kháng thể. Câu 41. Ở 1 loài thực vật, cho biết A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh >A3 hoa trắng. B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu cân bằng di truyền có 16% cây thân 3
  4. thấp, cây hoa trắng – thân thấp chiếm tỷ lệ 0,64% và hoa xanh, thân cao chiếm 37,8%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa vàng thân cao, tỷ lệ cây hoa vàng– thân cao dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là A. 8/17. B. 6/17. C. 14/17.D.18/55. Câu 42. Một phân tử ADN của tinh tinh có 20 % số nu loại T. Theo lý thuyết, tỉ lệ số nu loại X của phân tử ADN này là A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 80%. Câu 43. Theo định luật Hacdi-Vanbec, quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng? A. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa.B. 0AA + 1Aa + 0aa. C. 1AA + 0Aa + 0aa. D. 0,16AA + 0,5Aa + 0,34aa. Câu 44. Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. AB ab Câu 45: Tiến hành phép lai (P) ab × ab thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Hết 4
  5. I.3. ĐÁP ÁN BÀI THI SINH HỌC. Câu 31: Đáp án: D Các hình ảnh trên mô tả quá trình biến đổi của một đầm nước nông, trật tự đúng của quá trình diễn thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a). Câu 32: Đáp án C Câu 33: C Câu 34: C Hướng dẫn giải Xét sự đúng - sai của từng phát biểu: I. Đúng. Gọi là tế bào nhân sơ vì tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh, nhân chưa có màng bao bọc, chỉ là một vùng chứa vật chất di truyền. 1 II. Sai. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, khoảng từ 1 – 5 μm và bằng khoảng kích thước tế 10 bào nhân thực. III. Sai. Tế bào nhân sơ có kích thước khá đơn giản, tế bào chất chưa có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc, chỉ có ribôxôm để tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin. IV. Đúng. Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc. S V. Đúng. Kích thước nhỏ thì tỉ lệ lớn → sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách V nhanh chóng → tế bào sinh trưởng phát triển nhanh hơn so với những tế bào có kích thước lớn hơn. Vậy có 3 phát biểu đúng là (I), (IV) và (V). Chọn C.  Gọi là tế bào nhân sơ vì tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh, chỉ là một vùng chứa vật chất di truyền mà chưa được bao bọc bởi màng nhân.  Thiomargrarista namib-iensis là vi khuẩn lớn nhất mà các nhà khoa học phát hiện, có kích thước 3 mm và bằng mắt thường chúng ta có thể quan sát được. 4 Câu 35: Chọn D. Xét sự đúng - sai của từng phát biểu: 5
  6. (1) Đúng. Ti thể là bào quan có 2 lớp màng, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các gờ - mào răng lược. (2) Đúng. Thực hiện chức năng hô hấp tế bào tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào nên ti thể có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật. (3) Sai. Tí thể tham gia vào chức năng hô hấp, còn lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp. (4) Đúng. Ti thể chứa hệ gen độc lập với hệ gen nhân, có cả ADN và ARN. (5) Đúng. Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp, tạo thành năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của tế bào. Câu 36: Chọn B. Trong cơ thể người, tế bào hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt và không có nhân. Câu 37: Chọn B Hướng dẫn giải Đặc điểm của virut có cấu trúc xoắn là có capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. Chọn B. Câu 38: Hướng dẫn giải Một số phagơ chứa các đoạn gen không thực sự quan trọng nên nếu cắt bỏ đi cũng không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng. Dựa vào đặc điểm này mà người ta đã cắt bỏ một số gen để thay vào đó các gen mong muốn. Chọn D. Câu 39: Chọn B Câu 40: Chọn D Câu 41: Đáp án A Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa → quần thể giao phối ngẫu nhiên, cân bằng di truyền P: 16% bb tần số b =0,4 tần số B =0,6 Trong đó có 0,64% cây A3A3bb= 0,0064 A3A3= 0,0064/0,16= 0,04 Tần số A3=0,2 → tỉ lệ cây hoa xanh thân cao trong quần thể là A2-B- = (A2A2 +A2A3) x(1-bb) = 37,8% ￿A2A2 +A2A3 = 37,8%: 84% = 0,45 Tần số A2=0,5 Tần số A1= 0,3 6
  7. (A1A2 A1A3)xBb (2.0,3.0,5 2.0,3.0,2).2.0,6.0,4 Tỉ lệ cần tìm là = 8/17 A1 x B = 0,51.(1 0,16) Câu 42: C. 20 % số nu loại T G= 50%-%T=30% Câu 43: C. ADCT: p2q2 = (2pq/2)2 C ĐÚNG. Câu 44: A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. - Loài N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi I ĐÚNG. - Năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885 II SAI. - Loài N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng III ĐÚNG. - Vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau IV ĐÚNG. Câu 45: D AB ab (P) × F1 A- B- = tỉ lệ giao tử AB = 0,5 – 0,4/2 = 0,3 (Trong lai phân tích TLKH F ab ab = TLKG F = TL giao tử ở P Chọn D Hết 7