Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Địa lí 12 - Trường THPT Thuận Thành 1 2024-2025 (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 06/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Địa lí 12 - Trường THPT Thuận Thành 1 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_giua_ki_1_mon_dia_li_12_truong_thpt_thuan_thanh_1.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Địa lí 12 - Trường THPT Thuận Thành 1 2024-2025 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Môn: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1: Nước ta nằm ở A. giữa đai áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. B. khu vực chịu ảnh hưởng của nước biển dâng. C. vùng có gió tây ôn đới hoạt động mạnh mẽ. D. nơi tiếp giáp với năm đại dương trên thế giới. Câu 2: Vùng đất của nước ta A. mở rộng đến hết nội thủy. B. thu hẹp theo chiều bắc - nam. C. có đường biên giới kéo dài. D. lớn hơn vùng biển nhiều lần. Câu 3: Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang làm cho nước ta có A. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa lớn.B. nhiều sông nhỏ, biển tác động sâu sắc. C. khí hậu phân hóa theo mùa, mưa nhiều. D. Tín phong hoạt động đều, nhiều đồi núi. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam? A. Khí hậu có sự phân hoá đa dạng. B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới. C. Mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng. D. Chịu tác động sâu sắc của gió mùa. Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Cán cân bức xạ quanh năm âm. B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế. C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. D. Chế độ nước sông không phân mùa. Câu 7: Đặc điểm của đất feralit là A. có màu đỏ vàng, chua nghèo mùn. B. có màu đen, xốp thoát nước. C. có màu đỏ vàng, đất rất màu mỡ. D. có màu nâu, khó thoát nước. Câu 8: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. hướng các dòng sông. B. hướng các dãy núi. C. chế độ nhiệt. D. chế độ mưa. Câu 9: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của A. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo. B. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh. C. gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến. D. Tín Phong bán cầu bắc, Thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo. Câu 10: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta nóng quanh năm chủ yếu do tác động của A. vị trí gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió hướng tây nam. B. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ. C. gió thổi từ cao áp Xibia, vị trí xa chí tuyến, áp thấp nhiệt đới. D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, frông, gió mùa Tây Nam. Câu 11: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do A. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông. B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa châu Á. C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc. D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc. Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta? A. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. B. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. C. độ dốc địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. tác động của con người và sự biến đổi khí hậu. Câu 13: Ở nước ta vùng núi nào có đủ 3 đai cao? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 14: Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng trọt ở đồng bằng nước ta là A. tăng thật nhiều vụ. B. đẩy mạnh thâm canh. C. mở rộng diện tích. D. trồng cây theo băng
  2. Câu 15: Nhận định nào không đúng về tình trạng ô nhiễm môi trường của nước ta hiện nay? A. Môi trường nước, đất, không khí đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. B. Ô nhiễm môi trường tập trung ở các đô thị lớn và vùng cửa sông. C. Nhiều nơi, nồng độ chất gây ô nhiễm đã vượt tiêu chuẩn cho phép. D. Môi trường nước ta bị ô nhiễm do các yếu tố tự nhiên đem lại. Câu 16: Dân số nước ta hiện nay A. tuổi thọ trung bình tăng, phân bố đều ở nông thôn. B. có chất lượng sống tăng lên, tỉ lệ dân nông thôn nhỏ. C. có tốc độ già hóa nhanh, nam và nữ khá cân bằng. D. có nhiều dân tộc, đông nhất ở các dải đất ven biển. Câu 17: Lực lượng lao động nước ta đông đảo tạo thuận lợi để A. thu hút đầu tư nước ngoài, xây dựng hạ tầng. B. tăng trưởng công nghiệp, hoàn thiện dịch vụ. C. đẩy mạnh tiêu dùng, phát triển nhiều ngành. D. thúc đẩy đô thị hóa, phát triển nông nghiệp. Câu 18: Các thành phố ở nước ta hiện nay A. hoàn toàn trực thuộc các tỉnh. B. chỉ có chức năng hành chính. C. tập trung ở khu vực miền núi. D. là thị trường tiêu thụ rộng. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho biểu đồ: a) Hà Nội có biên độ nhiệt nhỏ hơn Cần Thơ. b) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội. c) Hà Nội có một số tháng nhiệt độ dưới 20⸰C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc. d) Hà Nội có mùa khô ít sâu sắc hơn là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuối mùa đông. Câu 2: Cho bảng số liệu: Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999-2021 1999 2009 2019 2021 Quy mô dân số (triệu người) 76,5 86,0 96,5 98,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,51 1,06 1,15 0,94 (Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022) a) Quy mô dân số nước ta giảm liên tục qua các năm. b) Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất năm 2021. c) Tỉ lệ gia tăng dân số giảm, quy mô dân số tăng do dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999-2021.
  3. Câu 3: Cho bảng số liệu: Chỉ số nhiệt độ trung bình năm và tổng số giờ nắng ở một số trạm khí tượng Trạm khí tượng Nhiệt độ trung bình năm Tổng số giờ nắng (giờ/năm) (0C) Lạng Sơn 21,3 1 561 Láng (Hà Nội) 23,9 1 489 Huế 25,1 1 916 Quy Nhơn (Bình Định) 27,1 2 445 Cà Mau 27,1 2 186 (Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật Quốc Gia số liệu dùng trong xây dựng năm 2022) a) Nơi có số giờ nắng nhiều thì nhiệt độ luôn cao hơn những nơi có số giờ nắng ít. b) Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. c) Khu vực trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc có số giờ nắng ít nhất. d) Khu vực gần xích đạo có số giờ nắng nhiều nhất, nhiệt độ trung bình năm cao nhất. Câu 4: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 1943 – 2021 Năm 1943 2010 2021 Chỉ tiêu Tổng diện tích rừng (triệu ha) 14,3 13,4 14,7 - Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 10,3 10,1 - Diện tích rừng trồng (triệu ha) 0 3,1 4,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2021) a) Tổng diện tích rừng tăng qua các năm. b) Diện tích rừng nước ta chủ yếu là rừng tự nhiên. c) Diện tích rừng trồng tăng nhanh nhất. d) Mặc dù tổng diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn chưa phục hồi. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021 (Đơn vị: °C) Vĩ độ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 13,7 22,1 24,5 26,2 25,8 26,0 24,7 21,8 19,0 15,6 18,7 26,7 độ (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2020, NXB thống kê Việt Nam, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ năm tại Lạng Sơn năm 2021 là bao nhiêu ⸰C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 0,331212 triệu km2, số dân năm 2022 là 99,47 triệu người (niên giám thống kê năm 2022), hãy cho biết mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3: . Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 95,8 triệu người; tỉ lệ dân thành thị nước ta là 38,2% (niên giám thống kê năm 2021), hãy cho biết số dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Câu 4: Tại độ cao 1000 m trên dãy núi Phanxipănng có nhiệt độ là 29°C, hãy cho biết cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 3143 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân ) Câu 5: Cho bảng số liệu: Lượng mưa của trạm khí tượng Huế và Cần Thơ ( Đơn vị: mm ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Huế 126,1 56,7 49,9 66,7 119,5 90,8 89,2 156,1 371,5 817,5 675,3 397,0 Cần Thơ 11,8 5,0 20,4 42,3 176,6 207,2 241,4 231,0 250,6 272,3 140,7 48,1 ( Nguồn : Viện khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu ) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sự chênh lệch lượng mưa trung bình năm của Huế và Cần Thơ là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )
  4. Câu 6: Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 32 134,5 nghìn ha; diện tích rừng là 14,7 triệu ha, hãy cho biết độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Hết . Ghi chú: thí sinh không được mang tài liệu vào phòng thi (kể cả At lát Địa Lí Việt Nam) HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ ÔN GIỮA HỌC KÌ I
  5. Môn: ĐỊA LÍ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (4,5 đ) Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 7 A 13 A 2 C 8 D 14 B 3 B 9 A 15 D 4 C 10 A 16 C 5 B 11 D 17 C 6 C 12 B 18 D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (4,0 đ) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ b S c S d Đ 2 a S b Đ c S d Đ 3 a Đ b Đ c Đ d S 4 a S b Đ c Đ d Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (1,5 đ) Câu Nội dung trả lời ngắn 1 13,0 2 300 3 36,6 4 16,1 5 114 6 45,7