Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Hóa học 12 - Trường THPT Hàn Thuyên 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Hóa học 12 - Trường THPT Hàn Thuyên 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_giua_ki_1_mon_hoa_hoc_12_truong_thpt_han_thuyen_20.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Hóa học 12 - Trường THPT Hàn Thuyên 2024-2025 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HÓA HỌC 12 (Đề gồm 03 trang; Thời gian làm bài 45 phút) 1. Xây dựng cấu trúc, ma trận đề kiểm tra định kỳ lớp 12 năm học 2024-2025 1.1. Dự thảo cấu trúc đề kiểm tra tham khảo 1.1.1. Hình thức đề kiểm tra: 100% trắc nghiệm 1.1.2. Số câu, lệnh hỏi, điểm số trong mỗi dạng thức Dạng thức Số câu Số lệnh hỏi Thang điểm Tổng điểm Dạng thức 1: nhiều lựa chọn 18 18 0,25đ/câu 4,5 Dạng thức 2: đúng/sai 4 16 1,0đ/câu 4,0 Dạng thức 3: trả lời ngắn 6 6 0,25đ/câu 1,5 Tổng 28 40 10,0 3.1.3. Tỉ lệ theo mức độ nhận thức Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Số lệnh hỏi 16 12 12 Tỉ lệ % 40% 30% 30% Số điểm 4,0 3,0 3,0 1.1.4. Xây dựng ma trận đề kiểm tra - Xây dựng ma trận theo cấu trúc ở trên. - Phân chia số lệnh hỏi theo từng chủ đề nội dung kiến thức, kỹ năng tương ứng với tỉ lệ về thời lượng dạy học trong chương trình. - Trong mỗi chủ đề, phân chia số lệnh hỏi theo mức độ nhận thức sao cho phù hợp với đối tượng học sinh của nhà trường. - Trong mỗi chủ đề, lựa chọn các chỉ báo năng lực để kiểm tra đánh giá, đảm bảo việc xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá phù hợp với các yêu cầu cần đạt của chương trình môn học. 1.2. Dự thảo ma trận đề kiểm tra tham khảo 1.2.2. Ma trận đề kiểm tra giữa HKI + Chương Ester- Lipid 25% chương trình 30 % nội dung đề KT + Carbohydrat 37.5 % chương trình 30 % nội dung đề KT + Hợp chất chứa nitrogen 37.5% chương trình 40% nội dung đề KT
- Mức độ nhận thức Tổng Chủ đề/Nội TT Các chỉ báo đánh giá năng lực Vận Điểm % dung Biết Hiểu dụng - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 Ester- Lipid - NL vận dụng kiến thức hoá học 1 5 4 3 3 30% (4 tiết) vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 Carbohydrate - NL vận dụng kiến thức hoá học 2 5 4 3 3 30% (6 tiết) vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 Hợp chất chứa đến 1.6 3 nitrogen 6 4 6 4 40% - NL vận dụng kiến thức hoá học (6 tiết) vào thực tiễn: 3.1 16 12 12 Tổng số lệnh hỏi lệnh lệnh lệnh hỏi hỏi hỏi 10,0 100% 4,0 3,0 3,0 Tổng điểm (tỉ lệ %) (40%) (30%) (30%)
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ: 01 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề: 01 Họ và tên: Số báo danh (nếu có): 0101 Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, Br = 80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Công thức cấu tạo của ethyl ethanoate là A. C2H5COOCH. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Maltose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Fructosse. Câu 3. X là amine có công thức CH3CH2CH2NH2. Tên gọi nào sau đây không phù hợp với X? A. Propylamine. B. Propan-1-amine. C. Isopropylamine. D. 1-aminopropane. Câu 4. Có bao nhiêu amino acid ứng với công thức phân tử C3H7O2N? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 5. Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là A. valine. B. alanine. C. glycine. D. lysine. Câu 6. Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía? A. Chưng cất. B. Sắc kí. C. Kết tinh. D. Chiết Câu 7. Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của A. acetic acid.B. phenol.C. acid vô cơ.D. acid béo. Câu 8. Loại dầu, mỡ nào dưới đây không thuộc loại lipid? A. Mỡ động vật. B. Dầu thực vật. C. Dầu cá. D. Dầu diesel. Câu 9. Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là A. amino acid.B. acid béo.C. các loại đường. D. tinh bột. Câu 10. Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 g butanoic acid và 4,8 g methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m g methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là A. 18,765. B. 15,300. C. 24,586. D. 11,475. Câu 11. Chất giặt rửa tổng hợp sodium laurysulfate có công thức cấu tạo như sau: Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là A. đầu kị nước. B. đuôi kị nước. C. đầu ưa nước. D. đuôi ưa nước. Câu 12. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. ethanol. B. glucose. C. acetic acid. D. saccharose.
- Câu 13. Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, Phát biểu nào sau đây là sai? A. Saccharose thuộc loại disaccharide. B. Thuỷ phân saccharose thu được glucose và fructose. C. Saccharose thường được tách ra từ hạt như ngô và lúa mì. D. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate? A. Monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. B. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. D. Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer. Câu 15. Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa? A. HCl. B. MgCl2. C. BaCl2. D. NaCl. Câu 16. Insulin là hoóc-môn có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe- Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là A. Thr. B. Pro. C. Tyr. D. Lys. Câu 17. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đăng điện (hiệu là pI). Khi pH pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường đạng anion sẽ di chuyến về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau: Chất H2NCH2COOH HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (glycine) (glutamic acid) (lysine) pI 6,0 3,2 9,7 Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH = 14,0. B. pH = 9,7 . C. pH = 3,2. D. pH = 6,0. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chất béo? A. Chất béo là triester của acid béo với glycerol. B. Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol. C. Hydrogen hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng. D. Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhiệt độ sôi và độ tan của các hợp hữu cơ được cho ở bảng sau: Công thức Nhiệt độ sôi (oC) Độ tan ở 25oC (g/100g nước) HCOOCH3 31,5 23,0 CH3COOH 117,9 Tan vô hạn C2H5OH 78,4 Tan vô hạn a. Ba chất trong bảng trên là đồng phân cấu tạo của nhau. b. Ester không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic và alcohol có cùng số carbon. c. Ester có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu với nước nên thường ít tan trong nước hơn so với carboxylic acid và alcohol có cùng số carbon. d. Nhiệt độ sôi của CH3COOCH3 cao hơn nhiệt độ sôi của CH3CH2COOH.
- Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ. Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. a. Sau bước 2, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. b. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính khử. c. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. d. Sau bước 2, nếu đun nóng dung dịch thu được sẽ xuất hiện kết tủa màu đen. Câu 3. X, Y lần lượt là các amine có công thức cấu tạo như sau: a. X là alrylamine, Y là alkylamine. b. X, Y đều tan tốt trong nước. c X, Y đều ở thể lỏng ở điều kiện thường. d. X là amine bậc I, Y là amine bậc III. Câu 4. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Enzyme là các xúc tác sinh học có tính chất đặc hiệu cho mỗi loại phản ứng và bị giảm hoặc mất đặc tính xúc tác ở nhiệt độ cao. b. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh. c. Thủy phân không hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các peptide. d. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng thấy chuyển thành màu vàng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Ở dạng mạch hở phân tử fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy (–OH)? Câu 2. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa bao nhiêu tripeptide mà phân tử có đủ cả ba amino acid trên? Câu 3. Cho dãy các chất sau: glucose, triolein, saccharose, methylamine và Gly-Gly-Gly. Có bao nhiêu chất trong dãy trên phản ứng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ thu được m tấn xà phòng. Biết xà phòng chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn. Giá trị của m là bao nhiêu? Câu 5. X là một ester của amino acid. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxygen. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? Câu 6. Độ tan trong nước của glucose ở 25 oC là 91 g trong 100 g nước và ở 50 oC là 244 g trong 100 g nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 g dung dịch glucose bão hòa ở 50 oC xuống 25oC là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. HẾT - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ: 01 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề: 01 Họ và tên: Số báo danh (nếu có): 0101 Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 D 2 C 11 C 3 A 12 B 4 A 13 C 5 A 14 B 6 C 15 B 7 D 16 B 8 D 17 D 9 A 18 D Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a S a S b Đ b S 1 3 c Đ c S d S d Đ a Đ a Đ b S b Đ 2 4 c Đ c Đ d S d Đ Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 5 4 1,38 2 6 5 4,85 3 4 6 76,5
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ: 01 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề: 01 Họ và tên: Số báo danh (nếu có): 0101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Công thức cấu tạo của ethyl ethanoate là A. C2H5COOCH. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Maltose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Fructosse. Câu 3. X là amine có công thức CH3CH2CH2NH2. Tên gọi nào sau đây không phù hợp với X? A. Propylamine. B. Propan-1-amine. C. Isopropylamine. D. 1-aminopropane. Câu 4. Có bao nhiêu amino acid ứng với công thức phân tử C3H7O2N? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 5. Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là A. valine. B. alanine. C. glycine. D. lysine. Câu 6. Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía? A. Chưng cất. B. Sắc kí. C. Kết tinh. D. Chiết Câu 7. Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của A. acetic acid.B. phenol.C. acid vô cơ.D. acid béo. Câu 8. Loại dầu, mỡ nào dưới đây không thuộc loại lipid? A. Mỡ động vật. B. Dầu thực vật. C. Dầu cá. D. Dầu diesel. Câu 9. Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là A. amino acid.B. acid béo.C. các loại đường. D. tinh bột. Câu 10. Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 g butanoic acid và 4,8 g methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m g methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là A. 18,765. B. 15,300. C. 24,586. D. 11,475. Câu 11. Chất giặt rửa tổng hợp sodium laurysulfate có công thức cấu tạo như sau: Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là A. đầu kị nước. B. đuôi kị nước. C. đầu ưa nước. D. đuôi ưa nước. Câu 12. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. ethanol. B. glucose. C. acetic acid. D. saccharose. Câu 13. Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, Phát biểu nào sau đây là sai? A. Saccharose thuộc loại disaccharide. B. Thuỷ phân saccharose thu được glucose và fructose.
- C. Saccharose thường được tách ra từ hạt như ngô và lúa mì. D. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate? A. Monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. B. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. D. Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer. Câu 15. Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa? A. HCl. B. MgCl2. C. BaCl2. D. NaCl. Câu 16. Insulin là hoóc-môn có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe- Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là A. Thr. B. Pro. C. Tyr. D. Lys. Câu 17. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đăng điện (hiệu là pI). Khi pH pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường đạng anion sẽ di chuyến về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau: Chất H2NCH2COOH HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (glycine) (glutamic acid) (lysine) pI 6,0 3,2 9,7 Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH = 14,0. B. pH = 9,7 . C. pH = 3,2. D. pH = 6,0. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chất béo? A. Chất béo là triester của acid béo với glycerol. B. Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol. C. Hydrogen hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng. D. Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhiệt độ sôi và độ tan của các hợp hữu cơ được cho ở bảng sau: Công thức Nhiệt độ sôi (oC) Độ tan ở 25oC (g/100g nước) HCOOCH3 31,5 23,0 CH3COOH 117,9 Tan vô hạn C2H5OH 78,4 Tan vô hạn a. Ba chất trong bảng trên là đồng phân cấu tạo của nhau. b. Ester không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic và alcohol có cùng số carbon. c. Ester có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu với nước nên thường ít tan trong nước hơn so với carboxylic acid và alcohol có cùng số carbon. d. Nhiệt độ sôi của CH3COOCH3 cao hơn nhiệt độ sôi của CH3CH2COOH. Đáp án: a. Sai. Không có cùng CTPT. b. Đúng. c. Đúng. d. Sai. Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn carboxylic.
- Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ. Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. a. Sau bước 2, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. b. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính khử. c. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. d. Sau bước 2, nếu đun nóng dung dịch thu được sẽ xuất hiện kết tủa màu đen. Đáp án: a. Đúng. b. Sai. Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa – khử. c. Đúng. d. Sai. Đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O. Câu 3. X, Y lần lượt là các amine có công thức cấu tạo như sau: a. X là alrylamine, Y là alkylamine. b. X, Y đều tan tốt trong nước. c X, Y đều ở thể lỏng ở điều kiện thường. d. X là amine bậc I, Y là amine bậc III. Đáp án: a. Sai. X không phải alrylamine. b. Sai. X tan kém trong nước. c. Sai. Y ở thể khí. d. Đúng. Câu 4. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Enzyme là các xúc tác sinh học có tính chất đặc hiệu cho mỗi loại phản ứng và bị giảm hoặc mất đặc tính xúc tác ở nhiệt độ cao. b. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh. c. Thủy phân không hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các peptide. d. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng thấy chuyển thành màu vàng. Đáp án: a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng. d. Đúng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Ở dạng mạch hở phân tử fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy (–OH)? Đáp án: 5. Câu 2. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa bao nhiêu tripeptide mà phân tử có đủ cả ba amino acid trên? Đáp án: 6. Câu 3. Cho dãy các chất sau: glucose, triolein, saccharose, methylamine và Gly-Gly-Gly. Có bao nhiêu chất trong dãy trên phản ứng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? Đáp án: 4.
- Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ thu được m tấn xà phòng. Biết xà phòng chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn. Giá trị của m là bao nhiêu? Đáp án: 1,38. Chất béo + 3NaOH Muối + Glycerol n n NaOH 1,25 kmol C3H5(OH)3 3 Bảo toàn khối lượng: 1000 + 150 = mmuối + 1,25.92 mmuối = 1035 kg Khối lượng xà phòng thu được là 1035/75% = 1380 kg = 1,38 tấn. Câu 5. X là một ester của amino acid. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxygen. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? Đáp án: 4,85. Gọi công thức phân tử của X là CxHyOzNt %C %H %O %N Ta có: x : y : z : t : : : 3: 7 : 2 :1 12 1 16 14 CTĐG trùng CTPT nên X là C3H7O2N CTCT của X là H2NCH2COOCH3. H2NCH2COOCH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH 0,05 mol 0,05 Khối lượng muối thu được là 0,05.97 = 4,85 g. Câu 6. Độ tan trong nước của glucose ở 25 oC là 91 g trong 100 g nước và ở 50 oC là 244 g trong 100 g nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 g dung dịch glucose bão hòa ở 50 oC xuống 25oC là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Đáp án: 76,5. 172.244 mglucose trong 172 g dung dịch = = 122g mnước = 172 - 122 = 50 g 344 50.91 mglucose hòa tan trong 50 g nước = = 45,5 g 100 mglucose kết tinh = 122 - 45,5 = 76,5 (g). HẾT