Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Hóa học 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2024-2025 (Có đáp án)

docx 7 trang Nguyệt Quế 06/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Hóa học 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_giua_ki_1_mon_hoa_hoc_12_truong_thpt_thuan_thanh_s.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Hóa học 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2024-2025 (Có đáp án)

  1. THÀNH PHẦN CỦA NĂNG LỰC HÓA HỌC Tổng số Ghi chú: Cô Thầy điền số câu ở mỗi phần vào bảng sau cho phù hợp với địa phương câu/ý hỏi Tìm hiểu tự nhiên dưới Vận dụng kiến Nội dung/Đơn vị kiến Nhận thức hóa học Chủ đề góc độ hóa học thức, kĩ năng đã học thức (18 câu = 18 ý ; 4,5 điểm) (4 câu = 16 ý ; 4 điểm) (6 câu = 6 ý; 1,5 điểm) Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Hiểu Vận dụng (13 câu) (1 câu) (4 câu) (8 ý) (4 ý) (4 ý) (4 câu) (2 câu) 1. Ester - Lipid (2 tiết) 2 3 1 4 2 2 1 1 16 Ester – Lipid 2. Xà phòng và chất (4 tiết) giặt rửa tổng hợp (2 1 1 2 tiết) 3. Giới thiệu về 1 1 2 carbohydrate (2 tiết) Carbohydrate 4. Tính chất hóa học (6 tiết) của carbohydrate (4 1 2 1 2 1 1 8 tiết) 5. Amine (2 tiết) 1 1 1 3 Hợp chất 6. Amino acid (2 tiết) 1 1 1 7 chứa nitrogen 2 1 1 (6 tiết) 7. Peptide, Protein và 1 1 2 enzyme (2 tiết) Tổng số câu/số ý 8 8 2 8 4 4 40 Điểm số 10 Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi.
  2. THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút khôn kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh . Số báo danh: . Cho nguyên tử khối: C =12; H=1; O=16; Na = 23; K =39; Ag = 108; S =32 Mãđềthi 217 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1-HH 1.1(biết). Chất nào sau đây không phải là ester: A. HCOO-C2H5. B. (C17H35-COO)3C3H5. C. CH3COCH2OH. D. CH3OOC-CH2-COOC2H5. Câu 2 –HH 1.2 (biết). Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức cấu tạo là: А. (C3H7COO)3 С3Н5. В. С3Н5ООССН3. С. (СН3СОО)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4. Câu 3(biết). Chất nào sau đây thường được dùng để sản xuất xà phòng: A. Glyceryl trinitrate. B. Glyceryl tristearate. C. Glyceryl triacetate. D. Glycerol. Câu 4- HH 2.1 (biết). Rượu rum, loại rượu gắn với những tên cướp biển vùng Caribbean, loại rượu này được lên men từ nước cây mía. Trong nước mía có carbohydrate là: A. Saccharose. B. Glucose. C. Fructose. D. Lactose. Câu 5 – HH 1.2 (biết). Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, và HC1 là A. С2Н5-NH2. В. H2N-CH2-COOH. С. СН3СООН. D. C2H5-ОН Câu 6 – HH 2.2 (hiểu). Số đồng phân hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H8O2 , tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 7 – HH 3.1 (hiểu). Nicotine làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ. Trong cây thuốc lá và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó chính là nicotine. Nhận xét nào sau đây về nicotine là đúng: A. Chất diệp lục trong lá cây sinh ra nicotine. B. Nicotine là chất lỏng, không tan trong nước và không bay hơi. C. Nicotine có thể tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl. D. Nicotine là base yếu và dễ tan trong dung dịch acid Câu 8- HH 2.4 (hiểu). DHA là loại omega-3 phố biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. DHA có công thức cấu tạo rút gọn như sau: O HO Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon? A. 22 В. 23. C. 24. D. 25. Câu 9 – HH 2.3 (hiểu). Cho 22,5 gam hỗn hợp gốm glucose và fructose, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 để thực hiện phản ứng tráng bạc. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam. A25 gam. B. 27 gam. C. 26 gam. D. 28 gam Câu 10- HH 3.1(hiểu). Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau: A. Thủy phân các ester của các acid no trong dung dịch kiềm đặc B. Phản ứng của acid hữu cơ với NaOH hoặc KOH đặc. C. Thủy phân chất béo no trong NaOH hoặc KOH đặc.
  3. D. Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên trong nồi kín, áp suất cao Câu 11- HH2.3(hiểu). Cho các phát biểu sau: (1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân. (2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine. (3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là C n(H2O)m. (4) Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử là (C 6H10O5)n, nên chúng là 2 đồng phân poly saccharide. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. С. 3. D. 4. Câu 12 – HH 2.1(biết). Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường như ethyl alcohol, benzene, xăng dầu nhưng lại tan trong nước schweizer tính chất này được ứng dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer, A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2. С. [Cu(NH3)4]OH. D. [Ag(NH3)2]OH. Câu 13- HH 2.1(hiểu). Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5. В. СН3СООС6Н5. С. НСОО-[СН2]2-ООССН2СН3. D. СН2=CHОOС-СООСН3. Câu 14- HH2.1(biết). Mùi của ester nào sau đây là đúng? A. Methyl salicylate có mùi dầu gió. B. Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây. C. Isoamyl acetate có mùi hoa hồng. D. Ethyl butanoate có mùi chuối chín. Câu 15- HH2.4(hiểu). Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về protein?. A. Protein là những hợp chất cao phân tử, do các gốc α-aminoacid tạo nên các mắt xích. B. Protein phức tạp là những protein tạo thành từ protein đơn giản và những phần “ phi protein” C. Protein đơn giản là những protein tạo thành từ các gốc amino acid có ít carbon D. Protein có vai trò quan trọng trong nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống. Câu 16 – HH 3.1(vận dụng). Đun m gam một ester đơn chức X với 150 mL dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ phản ứng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 12,3 gam muối của một acid hữu cơ, và 16,2 gam một alcohol. Tên gọi của X là: A.Ethyl acetate. B.iso propyl propionate. C. Methyl benzoate. D. Benzyl acetate Câu 17 –HH1.1(biết). Công thức chung của amine no đơn chức mạch hở là A. CnH2n+3N. B. CnH2n+1N. C. CnH2n-1NH2. D. CnH2n+2N. Câu 18- HH2.3(vận dụng). Dùng 1 tạ gạo tẻ chứa 80% tinh bột cho lên men để sản xuất rượu ethylic 45 độ. Biết khối lượng riêng của ethnol là 0,78g/mL, hiệu suất của quá trình lên men đạt 65%. Số lít rượu thu được gần đúng là: A.79 lit. B. 85 lit. C. 80 lit. D. 84 lit PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuối polypeptide. Protein có thế được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. a. Khi protein chỉ tạo nên từ các chuỗi polypeptide thì thuộc loại protein đơn giản. (biết- HH 1.1) b. Các nguyên tố tạo nên protein đơn giản là C, H, O và N.(hiểu- HH2.2) c. Nucleic acid, phospho lipid thuộc loại protein phức tạp. (hiểu –HH2,3) d. Lụa tơ tằm, áo len lông vũ hoặc lông cừu, khi giặt không nên dùng xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, mà phải dùng các chất giặt chuyên dụng trung tính. (vận dụng –HH3,2) Câu 2. Ethyl propionate là một ester có mùi thơm của dứa chín. a. Công thức của ethyl propionate là C2H5COOC2H5. (biết- HH2.1) b. Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethyl alcohol. (hiểu- HH2.3) c. Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. (Hiểu- HH2.2) d. Nếu đun 10,2 gam ethyl propionate với 150mL dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 9,6 gam chất rắn. (vận dụng – HH3.1)
  4. Câu 3. Glucose và fructose là hai hợp chất quan trọng đáng kể trong lĩnh vực y tế, dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Trong y tế, chúng được sử dụng trong các ứng dụng điều trị và hỗ trợ sức khỏe, trong công nghiệp thực phẩm, chúng sản xuất các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Sự linh hoạt và đa dạng của glucose và fructose đã tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của các lĩnh vực này. a. Trong y, dược học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực, dịch truyền (huyết thanh ngọt). (biêt –HH1.2) b. Trong công nghiệp thực phẩm, fructose dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái cây.(hiểu –HH1.5) c. Glucose có chứa nhiều trong quả nho chin, nên được lên men tạo ra ethyl alcohol trong rượu vang.(hiểu – HH2.5) d. Dung dịch glucose đẳng trương chứa 5% glucose (d=1g/ml), nếu một ngày người bệnh nhân truyền hết 3 chai dịch này, mỗi chai chứa 500mL thì lượng glucose được cung cấp là 0,5 mol.(vận dụng – HH3.1) Câu 4. Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất cần thiết khác trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau. a) Triglyceride X làm mất màu dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím.(hiểu- HH3.1) b) Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -6, kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega -9.(hiểu- HH2.3) c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình trans- (hiểu- HH2.4) d) Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X thu được 431 kg chất béo rắn.(vận dụng- HH3.2) PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu1: HH1.2 – Hiểu Trong số các amine sau: ethylamine; dimethylamine; aniline; methylamine; propan-2-amine. Có bao nhiêu amine ở thể khíí ở điều kiện thường.? Câu 2. HH2.3- Hiểu Trong số 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinhbộtvà cellulose, có bao nhiêu carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid? Câu 3.HH2,4 - Hiểu Tryptophan là amino acid thiết yếu có tác dụng duy trì cân bằng nitrogen cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác them ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý. Tryptophan có công thức cấu trúc phân tử và mô hình phân tử như sau O H O H N H N H Cho một số phát biểu về tryptophan như sau: (1) Tryptophan là hợp chất amino acid chỉ chứa nhóm COOH, NH2. (2).Tryptophan có chứa 2 nhóm chức amine. (3) Tryptophan là amino acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.
  5. (4).Tryptophan có công thức phân tử C11H12N2O2. Số phát biểu đúng ? Câu 4 HH 3.1 -Hiểu Từ glycine và alanine có thể tạo ra tối đa mấy chất dipeptide? Câu 5 HH 3.2 -Vận dụng Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam silver. Biết hiệu suất của từng quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn đến phần mười) Câu6. HH 3.4 - Vận dụng Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chin nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 18 gam acetic acid và 17,6 gam isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 13 gam dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là a%. Giá trị của a là bao nhiêu?
  6. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1=C 2=C 3=B 4=A 5=B 6=A 7=D 8=A 9=B 10=D 11=C 12=A 13=D 14=A 15=C 16=D 17=A 18=D PHẦN II. Điểmtốiđacủa 01 câuhỏi là 1 điểm. - Thísinhchỉlựachọnchọnchínhxác 01 ý trong 1 câuhỏiđược 0,1 điểm. - Thísinhchỉlựachọnchọnchínhxác 02 ý trong 1 câuhỏiđược 0,25 điểm. - Thísinhchỉlựachọnchọnchínhxác 03 ý trong 1 câuhỏiđược 0,5 điểm. - Thísinhchỉlựachọnchọnchínhxác 04 ý trong 1 câuhỏiđược 1,0 điểm. Câu Ý Đápán Câu Ý Đápán Câu Ý Đápán Ý Đápán a Đ a Đ a Đ a Đ b Đ b Đ b Đ 4 b S 1 2 3 c S c Đ c Đ c S d Đ d S d S d Đ PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). - Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 4 2 4 5 2,8 3 2 6 50
  7. ĐÁP ÁN PHẦN 1: 1=C 2=C 3=B 4=A 5=B 6=A 7=D 8=A 9=B 10=D 11=C 12=A 13=D 14=A 15=C 16=D 17=A 18=D PHẦN II: Câu 1: a=Đ; b=Đ; c=S ; d=Đ. Câu 2: a= Đ; b= Đ; c=Đ; d=S. Câu 3: a= Đ; b= Đ; ;c=Đ; d=S. Câu 4: a= Đ; b=S; c=S; d=Đ.