Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Hàn Thuyên 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Hàn Thuyên 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_giua_ki_1_mon_vat_li_12_truong_thpt_han_thuyen_202.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Hàn Thuyên 2024-2025 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN MA TẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I VẬT LÝ 12 (Đề gồm 03 trang; Thời gian làm bài 45 phút) 1. Xây dựng cấu trúc, ma trận đề kiểm tra định kỳ lớp 12 năm học 2024-2025 1.1. Dự thảo cấu trúc đề kiểm tra tham khảo 1.1.1. Hình thức đề kiểm tra: 1.1.2. Số câu, lệnh hỏi, điểm số trong mỗi dạng thức Dạng thức Số câu Số lệnh hỏi Thang điểm Tổng điểm Dạng thức 1: nhiều lựa chọn 18 18 0,25đ/câu 4,5 Dạng thức 2: đúng/sai 4 16 1,0đ/câu 4,0 Dạng thức 3: trả lời ngắn 6 6 0,25đ/câu 1,5 Tổng 28 40 10,0 3.1.3. Tỉ lệ theo mức độ nhận thức Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Số lệnh hỏi 16 12 12 Tỉ lệ % 40% 30% 30% Số điểm 4,0 3,0 3,0 1.1.4. Xây dựng ma trận đề kiểm tra - Xây dựng ma trận theo cấu trúc ở trên. - Phân chia số lệnh hỏi theo từng chủ đề nội dung kiến thức, kỹ năng tương ứng với tỉ lệ về thời lượng dạy học trong chương trình. - Trong mỗi chủ đề, phân chia số lệnh hỏi theo mức độ nhận thức sao cho phù hợp với đối tượng học sinh của nhà trường. - Trong mỗi chủ đề, lựa chọn các chỉ báo năng lực để kiểm tra đánh giá, đảm bảo việc xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá phù hợp với các yêu cầu cần đạt của chương trình môn học. 1.2. Dự thảo ma trận đề kiểm tra tham khảo 1.2.2. Ma trận đề kiểm tra giữa HKI Chủ Mức độ nhận thức Tổng TT đề/Nội Các chỉ báo đánh giá năng lực Vận Điểm % Biết Hiểu dung dụng Bài 1. Cấu trúc của chất. 1 Sự 2 2 1 2 20% chuyển thể Bài 2. Nội năng. Định luật I của 2 2 2 1 2 20% nhiệt động lực học Bài 3. Nhiệt độ. Thang 3 2 1 1 1.5 15% nhiệt độ – nhiệt kế
- Chủ Mức độ nhận thức Tổng TT đề/Nội Các chỉ báo đánh giá năng lực Vận Điểm % Biết Hiểu dung dụng Bài 4. Nhiệt 4 dung 2 1 1 riêng Bài 5. Nhiệt nóng 5 2 1 1 chảy riêng Bài 6. Nhiệt hoá 6 2 1 1 hơi riêng Bài 8. Mô hình động 7 học phân 1 1 0 tử chất khí 16 12 10 Tổng số lệnh hỏi lệnh lệnh lệnh hỏi hỏi hỏi 10,0 100% 4,0 3,0 3,0 Tổng điểm (tỉ lệ %) (40%) (30%) (30%)
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ: 01 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: VẬT LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề: 01 Họ và tên: Số báo danh (nếu có): 0101 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử A. chỉ có lực hút. B. chỉ có lực đẩy. C. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút. D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút. Câu 2: [TTN] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất rắn? A. Các vật rắn gồm hai loại chất kết tinh và chất vô định hình. B. Các vật rắn có thể tích xác định. C. Các vật rắn có hình dạng riêng xác định. D. Các vật rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 3. Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng? A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định. C. Chuyển động hoàn toàn tự do. D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 4. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhật của nhiệt kế như hình là A. 500C và 10C. B. 500C và 20C. C. từ 200C đến 500C và 10C. D. từ 200C đến 500C và 20C. Câu 5. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng của vật.
- B. Vận tốc của các phân tứ cấu tạo nên vật. C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật. D. Cả ba yếu tố trên. Câu 6. Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật A. ngừng chuyển động. B. nhận thêm động năng. C. chuyển động chậm đi. D. va chạm vào nhau. Câu 7. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. nhiệt độ và áp suất. C. nhiệt độ và thể tích của vật. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công? A. Khuấy nước. B. Đóng đinh. C. Nung sắt trong lò. D. Mài dao, kéo. Câu 9. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học? A. U A Q. B. U Q. C. U A. D. A Q 0. Câu 10. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K. Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500C hạ xuống còn 100C là A. 219880 J. B. 439760 J. C. 382400 J. D. 109940 J. Câu 11. Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy? A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy. B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J). C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì nhiệt nóng chảy như nhau. D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = m trong đó là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật, m là khối lượng của vật. Câu 12. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (5) là A. Biến thế nguồn. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Nhiệt kế Câu 13. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). B. Jun trên kilôgam (J/ kg). C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/ độ). Câu 14. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? A. Một lượng nước bất kỳ cần thu một nhiệt lượng là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
- B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 15. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số ma sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. Câu 16. Nhiệt độ nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào A. nhiệt độ của vật rắn và áp suất ngoài. B. bản chất của vật rắn C. bản chất và nhiệt độ của vật rắn D. bản chất và nhiệt độ của vật rắn, đồng thời phụ thuộc áp suất ngoài Câu 17. Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập? A. Qthu = Qtoả. B. Qthu + Qtoả = 0. C. Qthu = - Qtoả. D. |Qthu | = |Qtoả|. Câu 18. Để nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt ta phải A. tăng T2 và giảm T1. B. tăng T1 và giảm T2. C. tăng T1 và T2. D. giảm T1 và T2. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho 3 bình có cùng dung tích ở cùng nhiệt độ chứa các khí như sau: I. Bình (1) chứa 4 gam khí hiđrô. II. Bình (2) chứa 22 gam khí cacbonic. III. Bình (3) chứa 7 gam khí nitơ. a. Số mol của bình (1) là 2 mol. b. Số mol của bình (2) là 0,05 mol. c. Số mol của bình (3) là 0,25 mol. d. Bình (1) có áp suất lớn nhất, bình (2) có áp suất nhỏ nhất. Câu 2. Một động cơ thực hiện công 500 J khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là 1000 J ở nhiệt độ 300°C. a. Hiệu suất của động cơ nhiệt 50%. b. Nhiệt độ của nguồn lạnh là 250K. c. Nguồn lạnh nhận nhiệt lượng là 500 J. d. Tỉ số nhiệt lượng của nguồn nóng và công động cơ thực hiện là 2
- Câu 3. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong Bảng sau đây ghi sự thau đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông Thời gian (giờ) 1 4 7 10 13 16 19 22 Nhiệt độ (oC) 13 13 13 18 18 20 17 12 a. Nhiệt độ lúc 10 giờ là 180C. b. Trong 4 giờ đầu nội năng không đổi c. Lúc 7 giờ phân tử chuyển động nhanh hơn lúc 22h. d. Lúc 16h nhiệt độ 293k Câu 4. Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi ở 100C, một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước (coi là 1kg nước) ở 10C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: ▪ Để đun nước nóng từ 10C đến 100C cần 18 phút. ▪ Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút. ▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1kg nước từ 10C lên 100C là 37800 J. b. Công suất của bếp điện là 350 W. c. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 0,2 kg nước là 483000 J. d. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 1kg nước là: 2,415 kJ. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Tỉ số khối lượng phân tử nước H2O và nguyên tử Cacbon 12 là bao nhiêu (lấy đến 1 chữ số thập phân)? Câu 2. Biết rằng mối liên hệ giữa các giá trị nhiệt độ trên hai thang đo nhiệt độ là Fahrenheit ( 퐹) và 9 37 0 C Celsius (t) được cho bởi công thức 퐹 = 5푡 + 32. Nhiệt độ cơ thể người là tương ứng với bao nhiêu 0퐹? ( lấy đến 1 chữ số thập phân) Câu 3: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J. Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu J? Câu 4. Tính nhiệt lượng một khối nhôm (theo đơn vị là MJ và làm tròn đến 2 chữ số thập phân) nặng 5 kg ở 2000C tỏa ra để hạ xuống 370 C. Biết muốn 1 kg nhôm muốn tăng lên 10C thì ta cần cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 0,9 kJ. Câu 5. Quả cầu có nhiệt dung riêng c = 460 J/kg.K được treo bởi sợi dây có chiều dài 1 = 46 cm. Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến C α = 60° . Biết rằng 60% độ giảm thế năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Lấy g = 10 m/s². Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu độ K? (lấy đơn vị 10-3K).
- 6 Câu 6. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25C chuyển thành hơi ở 100C là bao nhiêu MJ (làm tròn đến hai chữ số thập phân)? HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm.
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ: 01 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề: 01 Họ và tên: Số báo danh (nếu có): 0101 Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 10 C 2 D 11 C 3 D 12 B 4 B 13 B 5 B 14 D 6 C 15 B 7 C 16 B 8 C 17 A 9 A 18 A Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a Đ b S b S 1 3 c Đ c Đ d S d Đ a Đ a S b S b Đ 2 4 c Đ c Đ d Đ d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1,5 4 0,73 2 98,6 5 3 3 80 6 26,14
- TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ: 01 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: VẬT LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề: 01 Họ và tên: Số báo danh (nếu có): 0101 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử A. chỉ có lực hút. B. chỉ có lực đẩy. C. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút. D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút. Câu 2: [TTN] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất rắn? A. Các vật rắn gồm hai loại chất kết tinh và chất vô định hình. B. Các vật rắn có thể tích xác định. C. Các vật rắn có hình dạng riêng xác định. D. Các vật rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 3. Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng? A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định. C. Chuyển động hoàn toàn tự do. D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 4. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhật của nhiệt kế như hình là A. 500C và 10C. B. 500C và 20C. C. từ 200C đến 500C và 10C. D. từ 200C đến 500C và 20C.
- Câu 5. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng của vật. B. Vận tốc của các phân tứ cấu tạo nên vật. C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật. D. Cả ba yếu tố trên. Câu 6. Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật A. ngừng chuyển động. B. nhận thêm động năng. C. chuyển động chậm đi. D. va chạm vào nhau. Câu 7. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. nhiệt độ và áp suất. C. nhiệt độ và thể tích của vật. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công? A. Khuấy nước. B. Đóng đinh. C. Nung sắt trong lò. D. Mài dao, kéo. Câu 9. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học? A. U A Q. B. U Q. C. U A. D. A Q 0. Câu 10. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K. Nhiệt lượng tỏa ra khi một miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500C hạ xuống còn 100C là A. 219880 J. B. 439760 J. C. 382400 J. D. 109940 J. Câu 11. Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy? A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy. B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J). C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì nhiệt nóng chảy như nhau. D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = m trong đó là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật, m là khối lượng của vật. Câu 12. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (5) là A. Biến thế nguồn. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Nhiệt kế Câu 13. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ). B. Jun trên kilôgam (J/ kg). C. Jun (J). D. Jun trên độ (J/ độ). Câu 14. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
- A. Một lượng nước bất kỳ cần thu một nhiệt lượng là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 15. Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số ma sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. Câu 16. Nhiệt độ nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào A. nhiệt độ của vật rắn và áp suất ngoài. B. bản chất của vật rắn C. bản chất và nhiệt độ của vật rắn D. bản chất và nhiệt độ của vật rắn, đồng thời phụ thuộc áp suất ngoài Câu 17. Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập? A. Qthu = Qtoả. B. Qthu + Qtoả = 0. C. Qthu = - Qtoả. D. |Qthu | = |Qtoả|. Câu 18. Để nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt ta phải A. tăng T2 và giảm T1. B. tăng T1 và giảm T2. C. tăng T1 và T2. D. giảm T1 và T2. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho 3 bình có cùng dung tích ở cùng nhiệt độ chứa các khí như sau: I. Bình (1) chứa 4 gam khí hiđrô. II. Bình (2) chứa 22 gam khí cacbonic. III. Bình (3) chứa 7 gam khí nitơ. a. Số mol của bình (1) là 2 mol. b. Số mol của bình (2) là 0,05 mol. c. Số mol của bình (3) là 0,25 mol. d. Bình (1) có áp suất lớn nhất, bình (2) có áp suất nhỏ nhất. Câu 2. Một động cơ thực hiện công 500 J khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là 1000 J ở nhiệt độ 300°C. a. Hiệu suất của động cơ nhiệt 50%. b. Nhiệt độ của nguồn lạnh là 250K. c. Nguồn lạnh nhận nhiệt lượng là 500 J.
- d. Tỉ số nhiệt lượng của nguồn nóng và công động cơ thực hiện là 2 Câu 3. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong Bảng sau đây ghi sự thau đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông Thời gian (giờ) 1 4 7 10 13 16 19 22 Nhiệt độ (oC) 13 13 13 18 18 20 17 12 a. Nhiệt độ lúc 10 giờ là 180C. b. Trong 4 giờ đầu nội năng không đổi c. Lúc 7 giờ phân tử chuyển động nhanh hơn lúc 22h. d. Lúc 16h nhiệt độ 293k Câu 4. Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi ở 100C, một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước (coi là 1kg nước) ở 10C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: ▪ Để đun nước nóng từ 10C đến 100C cần 18 phút. ▪ Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút. ▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1kg nước từ 10C lên 100C là 37800 J. b. Công suất của bếp điện là 350 W. c. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 0,2 kg nước là 483000 J. d. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 1kg nước là: 2,415 kJ. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Tỉ số khối lượng phân tử nước H2O và nguyên tử Cacbon 12 là bao nhiêu? Hướng dẫn giải 18 3 Ta có tỉ số 2 = = = 1,5 12 2 Câu 2. Biết rằng mối liên hệ giữa các giá trị nhiệt độ trên hai thang đo nhiệt độ là Fahrenheit ( 퐹) và 9 37 0 C Celsius (t) được cho bởi công thức 퐹 = 5푡 + 32. Nhiệt độ cơ thể người là tương ứng với bao nhiêu 0퐹? ( lấy đến 1 chữ số thập phân) Hướng dẫn giải 9 0 퐹 = 5푡 + 32.= 98,6 퐹 Câu 3: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J. Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu J? Hướng dẫn giải Độ biến thiên nội năng của khí U Q A 100 20 80 J.
- Câu 4. Tính nhiệt lượng một khối nhôm (theo đơn vị là MJ và làm tròn đến 2 chữ số thập phân) nặng 5 kg ở 2000C tỏa ra để hạ xuống 370 C. Biết muốn 1 kg nhôm muốn tăng lên 10C thì ta cần cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 0,9 kJ. Hướng dẫn giải Vì 1 kg nhôm muốn tăng lên 10C thì ta cần cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 0,9 kJ c = 900 J/kg.K. Nhiệt lượng của khối nhôm tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 2000C đến 370C là Q = mc t = 5.900.(200 - 37) = 733500 J = 0,73 MJ. Câu 5. Quả cầu có nhiệt dung riêng c = 460 J/kg.K được treo bởi sợi dây có chiều dài 1 = 46 cm. Quả cầu được nâng lên đến B rồi thả rơi. Sau khi chạm tường, nó bật lên đến C α = 60° . Biết rằng 60% độ giảm thể năng biến thành nhiệt làm nóng quả cầu. Lấy g = 10 m/s². Độ tăng nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu độ K? (lấy đơn vị 10-3K). Hướng dẫn giải 0,6glcos 0,6.10.0,46.cos60o Q 0,6 W mc t 0,6mglcos t 3.10 3 K. t c 460 6 Câu 6. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.10 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25C chuyển thành hơi ở 100C là bao nhiêu MJ (làm tròn đến hai chữ số thập phân)? Hướng dẫn giải Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 10kg nước từ 10C lên 100C là Q1 mncn t 10.4180 100 25 3135000 J. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 10kg nước ở 100C là 6 7 Q2 Ln mn 2,3.10 .10 2,3.10 J. Nhiệt lượng tổng cộng là Q Q1 Q2 3135000 23000000 26135000 J 26,14MJ. HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- - Giám thị không giải thích gì thêm.