Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2024-2025 (Có đáp án)

pdf 4 trang Nguyệt Quế 06/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_ki_1_mon_vat_li_12_truong_thpt_ly_thai_to_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Lý Thái Tổ 2024-2025 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: VẬT LÍ 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 28 câu hỏi) Mã đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên: Số báo danh (nếu có): PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử? A. Vật chất được cấu tạo bởi một số rất lớn những hạt có kích thước rất nhỏ gọi là phân tử. B. Giữa các phân tử có khoảng cách. C. Giữa các phân tử có các lực tương tác (hút và đẩy). D. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp. 23 Câu 2. Có bao nhiêu nguyên tử oxygen trong 1 gam khí oxygen. Cho NA= 6,022 10 mol-1 A. 6,022.1023 B. 1,882.1022 C. 2,82.1022 D. 2,8 Câu 3. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 4. Chất rắn vô định hình có đặc điểm và tính chất là: A. có tính dị hướng B. có cấu trúc tinh thể C. có dạng hình học xác định D. có nhiệt độ nóng chảy không xác định Câu 5 Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ? A. UAQ . B. UQA . C. QAU . D. UAQ Câu 6. Nhiệt độ trung bình của nước ở thang nhiệt độ Celsius là 270 C ứng với thang nhiệt độ Kelvin nhiệt độ của nước là A. 273 K B. 300 K C. 246 K D. 327 K Câu 7. Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J A. U 120J B. U 0J C. U 60J D. U 80J . Câu 8. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. Nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. Nhiệt độ và áp suất. C. Nhiệt độ và thể tích. D. Nhiệt độ, áp suất và thể tích. Câu 9. Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang Kelvin là A. 0K0 và 1000 K . B. 2730 K và 3730 K . C. 730 K và 370 K . D. 320 K và 2120 K . Trang 1
  2. Câu 10. Một vật được làm lạnh từ 250 C xuống 5C0 . Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu Kelvin ? A. 15 K B. 20 K C. 11 K. D. 18 K. Câu 11. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100g nước đá ở C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là , . J / kg A. Q , . J . B. Q.J . C. Q.J . D. Q.J . Câu 12. Với 100 g chì được truyền nhiệt lượng 260 J, thì tăng nhiệt độ từ 150C đến 350C. Nhiệt dung riêng của chì là A. 130 J/kg.K. B. 26 J/kg.K. C. 130 kJ/kg.K. D. 260 kJ/kg.K. Câu 13. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là A. nhiệt độ nóng chảy riêng của chất rắn B. nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm vật nóng chảy C. là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn. D. là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ. Câu 14. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm cho m (kilôgam) chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó được tính bằng Q Q A. L  B. L Q.m C. L  D. L Q.m2 . m m2 Câu 15. Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì năng lượng nhiệt sẽ truyền một cách tự phát từ A. vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. C. vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. D. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn Câu 16. Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước ? A. Nhiệt lượng kế. B. Cân điện tử. C. Nhiệt kế. D. Oát kế. Câu 17. Sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí được gọi là hiện tượng A. Đông đặc. B. Nóng chảy. C. Bay hơi. D. Ngưng tụ. Câu 18. Cung cấp nhiệt lượng cho 1,25 lít nước đang sôi ở nhiệt độ 100C, sau một thời gian thấy còn lại 6 0,5 lit nước Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100Clà 2,26 10 J / K . Tìm nhiệt lượng đã cung cấp? 6 5 6 5 A.1,695 10 J B.3,35 10 J C. 4,45 10 J D.1,610 J Trang 2
  3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong các phát biểu sau đây về chất ở thể rắn, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai ? a) Ở thể rắn các phân tử rất gần nhau (khoảng cách giữa các phân tử cỡ kích thước phân tử) b) Các phân tử ở thể rắn sắp xếp không có trật tự, chặt chẽ. c) Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho chúng không di chuyển tự do mà chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định. d) Vật rắn có thể tích và hình dạng riêng không xác định. Câu 2. Cung cấp một nhiệt lượng 1,5J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit – tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pit – tông và xilanh có độ lớn 20,0 N, diện tích của pit – tông là 1,0cm2 . Coi pit – tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ? a) Công của khối khí thực hiện là 1,2J b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2,0 105 Pa d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít. Câu 3. Người ta sử dụng lò để đun nóng chảy 200gnhôm ở 300 C . Biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 6590 C , nhiệt dung riêng của nhôm là 880J / kg.K , nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,97.105 J / kg. Hiệu suất của lò là 95%. a) Nhiệt lượng thu vào để 1 kgnhôm tăng thêm 1C0 là 3,97.105 J. b) Nhiệt lượng để 200gnhôm tăng nhiệt độ từ 300 C đến 6590 C là 110704 J. c) Nhiệt lượng để 200gnhôm nóng chảy hoàn toàn từ là 190104J d) Nhiệt lượng lò cần cung cấp để 200gnhôm nói trên nóng chảy hoàn toàn là 200109,5J Câu 4. Một người nặng 55 kg ăn một chiếc bánh có năng lượng 540 kcal cho bữa sáng. Cho 1cal= 4,184J, g=9,8m/s2 a) Năng lượng của chiếc bánh tương đương với 2,26 106 J b) Để tiêu hao lượng năng lượng tương đương với chiếc bánh, người này phải leo 280 bậc thang trên một cầu thang rất cao, biết độ cao mỗi bậc thang là 15 cm c) Nếu cơ thể con người chỉ có hiệu suất chuyển đổi thế năng hoá học thành cơ năng là 25% thì người này phải leo 6988 bậc d) Theo nghiên cứu, trung bình một người trưởng thành nặng khoảng 50 – 60 kg khi chạy bộ đốt cháy 12 kcal/phút nếu duy trì tốc độ 5km/h. Nếu đốt cháy lượng năng lượng trên bằng việc chạy bộ thì người này phải chạy bộ với tốc độ khoảng 5km/h trong trong 45 phút. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Một động cơ hơi nước tạo ra công 5,4 108 J mỗi phút và hấp thụ nhiệt lượng 3,6 109 J mỗi phút từ lò hơi. Hiệu suất của động cơ nhiệt này bằng bao nhiêu % Câu 2. Giả sử cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 120 J. Hỏi nội năng của hệ tăng hay giảm bao nhiêu Jun? Trang 3
  4. Câu 3. Một bình đun nước siêu tốc có công suất định mức 1800 W được sử dụng để đun sôi 1,5 kg nước từ 27 °C. Nước sôi trong khoảng thời gian 6 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4180 J/kg∙K. Bình đun hoạt động hoàn toàn bình thường. Hiệu suất của bình đun bằng bao nhiêu %? Kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Câu 4. Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị như hình. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là  3,4.105 J / kg ; nhiệt dung riêng của nước c1 4200 J / kg.K ; nhiệt dung riêng của nhôm c2 880 J / kg.K. Tổng khối lượng nước đá và ca nhôm là bao nhiêu kg? Câu 5. Cần bao nhiêu kg nước ở nhiệt độ 250 C để làm nguội một khối nhôm nặng 1,85 kg ở nhiệt độ 1500 C xuống còn 650 C . Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 900J / kg0 C và 4186J / kg0 C. Giả sử hệ nước – nhôm cách nhiệt với môi trường ( Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 6. Vận động viên điền kinh cự ly dài mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hóa khoảng 20% năng lượng hóa học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động cơ thể, đặc biệt là hoạt động chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển hóa thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ nhiệt cơ thể không đổi. Coi nhiệt độ cơ thể vận động viên không đổi, nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là 2,45.106 J/kg và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Một vận động viên dùng hết 9000 kJ trong cuộc thi thì có bao nhiêu lít nước đã hóa hơi ra ngoài cơ thể? ( Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) ĐÁP ÁN PHẦN 1 1D 2B 3A 4D 5D 6B 7D 8C 9B 10B 11D 12A 13D 14A 15D 16C 17C 18A PHẦN 2 1 2 3 4 Đ-S-Đ-S Đ-S-Đ-S S-Đ-S-Đ Đ-S-Đ-Đ PHẦN 3 1 15 2 80 3 70,6 4 1,6 5 0,85 6 2,94 Trang 4