Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_giua_ki_1_mon_vat_li_12_truong_thpt_thuan_thanh_so.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Giữa kì 1 môn Vật lí 12 - Trường THPT Thuận Thành số 1 2024-2025 (Có đáp án)
- SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Vật lí, Lớp 12 Thời gian:50 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 04 trang) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Lực liên kết giữa các phân tử vật chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí A. luôn là lực hút. B. luôn là lực đẩy. C. mạnh như nhau. D. gồm cả lực hút và lực đẩy. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi? A. Chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng. B. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ. C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. D. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. Câu 3. Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì A. giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững. B. có một chất kết dính gắn kết các phân tử. C. không có lực tương tác giữa các phân tử. D. có lực tương tác giữa các phân tử. Câu 4. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. nhiệt độ và áp suất. C. nhiệt độ và thể tích của vật. D. nhiệt độ, áp suất và thể tích. Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức của định luật I nhiệt động lực học? A. 훥푈 = A - Q. B. 훥푈 = + Q. C. A + Q = 2훥푈. D. 훥푈 = Q - 2A. Câu 6. Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Câu 7. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công? A. Khuấy nước. B. Mài dao.C. Nung miếng đồng trong lò.D.Đóng đinh. Câu 8. Trong một quá trình biến đổi trạng thái, nội năng của một khối khí giảm đi 15 J. Nếu trong quá trình đó khối khí nhận vào một nhiệt lượng là 35 J thì khối khí đã A. sinh công 20 J.B. nhận công 50 J. C. nhận công 20 J.D. sinh công 50 J. Câu 9. Điểm đông đặc và sôi của nước ở áp suất chuẩn theo thang nhiệt độ Kelvin là A. 2730K và 3730K. B. 00K và 1000K. C. 730 K và 370K. D. 320K và 2120K. Câu 10. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử vật chất ở thể khí A. Nhiệt độ càng cao chuyển động nhiệt càng nhanh. B. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
- D. kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Câu 11. NB Khi hai vật tiếp xúc nhau mà ở trạng thái cân bằng nhiệt thì A. không có nhiệt lượng trao đổi giữa hai vật.B. khối lượng hai vật bằng nhau. C. số phân tử trong hai vật bằng nhau. D. vận tốc của hệ hai vật bằng không. Câu 12. Chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế thủy ngân thay đổi theo nhiệt độ. Ứng với hai vạch có nhiệt độ là 0°C và 100°C thì chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm và 22 cm. Khi sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của cơ thể của một em bé đang bị sốt thì thấy cột thủy ngân cao 9,9 cm. Theo thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ của em bé lúc này là A. 321,5 K.B. 305,5 K. C. 327,0 K.D. 312,5 K. Câu 13. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (5) là A. Biến thế nguồn. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Nhiệt kế Câu 14. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một khối chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ xác định A. phụ thuộc vào khối lượng của khối chất lỏng nhưng không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. B. không phụ thuộc vào khối lượng của khối chất lỏng nhưng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. không phụ thuộc vào khối lượng của khối chất lỏng và bản chất của chất lỏng. D. phụ thuộc vào khối lượng của khối chất lỏng và bản chất của chất lỏng. Câu 15. Đồ thị ở bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một miếng kim loại theo khối lượng kim loại đó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt, chì, bạc, thiếc lần lượt là 2,77.105 J / kg; 0,25.105 J / kg , 1,05.105 J / kg; 61.105 J / kg . Dựa vào đồ thị, hãy cho biết đây là kim loại gì? A. Sắt B. Bạc C. Chì. D. Thiếc. Câu 16. Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian xảy ra sự sôi là bao lâu?
- A. 2 phút. B. 4 phút. C. 6 phút. D. 8 phút. Câu 17. Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105 kg ở 142 C vào một cốc đựng nước ở 20 C , nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 42 C . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J / kg.K và của nước là 4200 J / kg .K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Khối lượng của nước trong cốc là A. 120 gam. B. 140 gam. C. 110 gam. D. 100 gam. Câu 18. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử khí lí tưởng? A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. B. Quỹ đạo chuyển động gồm những đoạn thẳng. C. Khi va chạm với nhau thì động năng không được bảo toàn. D. Được coi là các chất điểm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong hiện tượng nóng chảy và hiện tượng hóa hơi: a. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. b. Khi chất rắn đạt đến nhiệt độ nóng chảy, các phân tử bắt đầu di chuyển tự do hơn và chất chuyển sang trạng thái lỏng. c. Sự hóa hơi chỉ xảy ra trên bề mặt của chất lỏng và không thể xảy ra trong lòng khối chất lỏng. d. Khi chất lỏng đạt đến nhiệt độ sôi, các phân tử trong lòng chất lỏng có đủ năng lượng để phá vỡ liên kết và chuyển sang trạng thái khí. Câu 2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ 푡° theo thời gian t(s) của nước. a. Quá trình tăng nhiệt độ từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) nước tồn tại ở thể rắn. b. Trong suốt quá trình từ (2) đến (3) nước đang nóng chảy, toàn bộ nhiệt lượng cung cấp cho nước được chuyển thành ẩn nhiệt nóng chảy. c. Trong quá trình từ (4) đến (5) nhiệt độ không tăng lên nữa, điều này thể hiện nước đang bắt đầu nguội dần. d. Trong suốt quá trình từ (3) đến (4), các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh dần làm cho lực liên kết giữa chúng càng yếu theo thời gian.
- Câu 3. Một xô có chứa 6,8 kg hỗn hợp nước và nước đá đặt trong phòng thí nghiệm. Sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị hình bên theo đường OAB. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. Cho rằng sự hấp thụ nhiệt từ môi trường là đều theo thời gian. a. Tại điểm A trên đồ thị, toàn bộ nước đá ở trong xô đã tan hết. b. Trong 50 phút đầu tiên, xô nước đá không hấp thụ nhiệt từ môi trường. c. Khối lượng nước ban đầu trong xô là 1,26 kg. d. Khối lượng nước đá còn lại ở thời điểm 20 phút là 0,756 kg. Câu 4. Một khối khí chứa trong một xi-lanh nằm ngang có pit-tông di chuyển không ma sát được. Ở trạng thái cân bằng, chất khí chiếm thể tích V(m3) và tác dụng lên pit-tông một áp suất 1.105 Pa. Khối khí nhận một nhiệt lượng 8000 J giãn nở đẩy pit-tông lên làm thể tích khí tăng thêm 3 lít. a. Khối khí nhận nhiệt nên nội năng khối khí tăng. b. Theo quy ước, khối khí nhận nhiệt và sinh công nên A>0; Q>0 c. Công mà khối khí thực hiện có độ lớn bằng 6000 J. d. Độ biến thiên nội năng của khối khí ∆U = 1000J PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho khối khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông chuyển động đều đi một đoạn 5 cm . Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N . Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu J ? Câu 2. Một khối khí được cung cấp nhiệt lượng 4,98 kJ, khí giãn nở làm tăng thể tích một lượng ΔV(dm3 ) . Trong quá trình này, nội năng của khối khí tăng 1,23 kJ, áp suất của khối khí không đổi và bằng p 2,5105 Pa . Giá trị của ΔV là bao nhiêu dm3 ? Câu 3. Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 gam ở 0 C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 C đặt trong một nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg . Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4105 J / kg , Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J / kg K và của nước 4180 J / kg .K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá tan hết là bao nhiêu độ C. (Kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy) Câu 4. Một viên đạn chì phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn? Cho rằng 85% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm, nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là 127 C . Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c 130 J / kg.K , nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 C , nhiệt nóng chảy riêng của chì là 25 kJ / kg .(Kết quả làm tròn đến phần nguyên) Câu 5: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,37 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng 200 g có chứa 450 g nước ở nhiệt độ 150C thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 22,50C. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K; của chất làm nhiệt lượng kế là 418 J/kg.K; của nước là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt độ của lò là bao nhiêu 0C? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên) Câu 6. Một động cơ hơi nước cần một nồi hơi “súp de” để đun nước sôi tạo hơi. Việc giãn nở của hơi tạo áp lực đẩy lên pit-tông hay các cánh turbine, khi đó chuyển động thẳng được chuyển thành chuyển động quay để quay bánh xe hay truyền động cho các bộ phận cơ khí khác. Để vận hành một động cơ hơi nước có công suất 30 kW thì nồi hơi súp de cần liên tục nhận được nhiệt lượng bằng 40 000 J mỗi giây. Nhiệt lượng hao phí của nồi hơi “súp de” là bao nhiêu KJ?
- HẾT ĐÁP ÁN Phần I. ĐÁP ÁN. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 B 2 C 11 A 3 D 12 D 4 C 13 B 5 B 14 D 6 C 15 C 7 C 16 B 8 D 17 D 9 A 18 C Phần II Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a) S a) Đ b) Đ b) S 1 3 c) S c) S d) Đ d) Đ a) Đ a) Đ b) Đ b) S 2 4 c) S c) S d) Đ d) S Phần III (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 0,5 4 346 2 15 5 1400 3 4,47 6 10