Đề ôn tập Sinh học 12 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Sinh học 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_sinh_hoc_12_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập Sinh học 12 - Năm học 2023-2024
- Đề Số 1. Câu 81: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình? A. AA × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây chỉ gặp ở nam? A. Hội chứng Đao. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng claiphentơ. Câu 83: Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ADN polimelaza. D. ARN polimeraza. Câu 84: Trong quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,12Aa: 0,24aa. Theo lí thuyết, tần số alen A là A. 0,7. B. 0,8. C. 0,3. D. 0,5. Câu 85: Trong các loài thực vật nào sau đây, loài nào thuộc thực vật CAM? A. Lúa. B. Xương rồng. C. Bưởi. D. Đào. Câu 86: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào hiểu biết về? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Khống chế sinh học. C. Cân bằng sinh học. D. Cân bằng quần thể. Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về chu trình nước? A. Phần lớn nước được bốc hơi thông qua quá trình thoát hơi nước ở lá cây. B. Hầu hết các loài sinh vật trong cơ thể chiếm 90% là nước. C. Các động vật không tham gia vào chu trình nước. D. Nước luôn được luôn chuyển theo một vòng tuần hoàn khép kín. Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở con đực và con cái như nhau A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY . D. XAXa × XAY. Câu 90: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống A. bằng công nghệ gen. B. bằng công nghệ tế bào. C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. bằng phương pháp gây đột biến. Câu 91: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là A. rARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN. Câu 92: Trong tế bào của một loài hoa hồng Rosa gallica có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tính trạng màu hoa do gen nằm trên phân tử ADN này quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 100% hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 93: Trong tế bào, nucleotit loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. Lipit. B. ADN. C. Protein. D. tARN. Câu 94: Môi trường sống của các loài giun kí sinh ? A. môi trường trên cạn B. môi trường đất C. môi trường sinh vật D. môi trường nước Trang 1
- Câu 95: Chất nào sau đây đóng vai trò như một chất cảm ứng trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli là A. mARN. B. enzim ARN- pôlimeraza C. đường lactôzơ D. prôtêin ức chế. Câu 96: Trong các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại? A. Các axit amin trong chuỗi – hemoglobin của người và tinh tinh. B. Hóa thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An. C. Vây cá coi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau. D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 axit amin để cấu tạo nên các phân tử. Câu 97: Theo thông tin từ UBND huyện Tam Đảo, huyện này chịu ảnh hưởng lớn nhất tỉnh Vĩnh Phúc trong đợt mưa lũ lịch sử ngày 25/5/2022. Ước tính thiệt hại do mưa lũ khoảng 23 tỷ đồng, gần 300 ngôi nhà bị ngập, gần 200ha nông nghiệp bị chìm trong nước; nhiều đoạn đường bị sạt lở; các hồ thủy lợi chứa nước đã vượt mức cho phép, phải xả tràn, quần thể côn trùng ở rừng đặc dụng ở Tam Đảo bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các cơ chế cách li. D. Di – nhập gen. Câu 98: Mật độ cá thể của quần thể là A. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể. Câu 99: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 30nm được gọi là A. sợi chất nhiễm sắc. B. sợi cơ bản C. vùng xếp cuộn D. crômatit Câu 100: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là A. ARN B. ADN C. lipit D. prôtêin Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra F1 có nhiều loại kiểu gen nhất? A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × Aa. D. AA × aa. Câu 102: Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi? A. Cá. B. Chim. C. Thú. D. Lưỡng cư. Câu 103: Một bệnh nhân sau khi đi khám bệnh được bác sĩ kết luận hở van tim (van nhĩ thất không đóng kín). Nhận định nào sau đây là sai? A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kỳ tim. B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim. C. Do hở van tim nên lượng máu lưu thông giảm dẫn tới huyết áp của bệnh nhân giảm. D. Nhịp tim của bệnh nhân tăng cao do van tim mỡ liên tục. Câu 104: Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 105: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 2
- A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt luôn cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 106: Phát biểu nào sau đây về gen quy định tính trạng nằm tế bào chất là đúng? A. Sự phân li kiểu hình đời con rất phức tạp. B. Các bản sao của một alen có kiểu đột biến giống nhau. C. Các ti thể chứa các alen giống nhau. D. Các mô khác nhau chứa các aen giống nhau. Câu 107: Hậu quả của biến đổi khí hậu là băng tan ở Bắc Cực sẽ gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái và lưới thức ăn ở đó, dẫn đến sự biến mất của các loài sinh vật. Tuy nhiên, xác định mức độ thiệt hại của một loài có thể ảnh hưởng đến các loài khác là một thách thức.Trong các phát biểu sau, phát biểu nào giải thích thách thức xác định mức độ thiệt hại? I. Cần có thời gian để quan sát đến ảnh hưởng của các loài sinh vật. II. Các loài sinh vật có thể thay đổi khu vực tìm kiếm thức ăn, khi nguồn thức ăn chính của chúng khan hiếm. III. Các hệ sinh thái ở Bắc Cực chưa được các nhà khoa học hiểu rõ do khí hậu khắc nghiệt. IV. Rất khó để xác định các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn do tập tính kiếm ăn rất đa dạng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 109: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư. B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 110: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. BẢNG ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA B D D A B B D D C A Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA D B D C C B A B A A Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA B B B A D A A D D B Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA B B D D D C C A D B ĐỀ SỐ 2 Câu 81: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào cho nhiều loại kiểu gen nhất? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 82: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Người. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt. Trang 3
- Câu 83: Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN polimeraza. Câu 84: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,64. B. 0,26. C. 0,16. D. 0,34. Câu 85: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Xantôphyl. D. Carôtenôit. Câu 86: Nếu bạn đang nghiên cứu về mối quan hệ của những con voi, sư tử và cây cỏ trong một khu vực ảnh hưởng đến nhau như thế nào, bạn sẽ nghiên cứu mức độ sinh thái học nào? A. Quần thể. B. Quần xã C. Cá thể D. Sinh quyển. Câu 87: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái? A. Hệ sinh thái có thể tồn tại mà không có nguồn năng lượng liên tục đầu vào. B. Hệ sinh thái phải có sinh vật tiêu thụ nhưng có thể tồn tại mà không có sinh vật sản xuất. C. Hệ sinh thái liên quan đến sự tương tác giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. D. Hệ sinh thái có thể tồn tại trên đất liền, nhưng nó không thể tồn tại trong đại dương. Câu 88: Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang Đây là một ví dụ về thành tựu nào? A. Lai tạo. B. Gây đột biến. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào. Câu 89: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 90: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai khác dòng. Câu 91: Các phân tử axit amin được liên kết với nhau theo một trình tự cụ thể trên các cấu trúc tế bào được gọi là A. Ribôxôm. B. ADN. C. Chuỗi polipeptit. D. Tâm động. Câu 92: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con là A. 100% quả tròn B. 3 quả tròn: 1 quả dài C. 1 quả tròn: 1 quả dài D. 1 quả tròn: 3 quả dài Câu 93: Thành phần sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit? A. Gen. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm Câu 94: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác của cây thân gỗ nằm trong tổ chức nào sau đây? A. Quần thể. B. Cá thể. C. Vi sinh vật. D. Hệ sinh thái. Câu 95: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là A. Các gen cấu trúc. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Gen điều hòa. Câu 96: Các giai đoạn của phát sinh sự sống thứ tự lần lượt là A. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. B. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học. C. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. Câu 97: Trình tự các axit amin trong huyết sắc tố ngựa là giống với trình tự các axit amin ở người huyết sắc tố. Đây là bằng chứng? A. Sinh học phân tử. B. Giải phẫu. C. Tế bào học. D. Phôi học. Trang 4
- Câu 98: Nhận định nào sau đây là đúng, khi nói về các vai trò của một số vi khuẩn trong hệ sinh thái? A. Sinh vật tự dưỡng. B. Sinh vật tự dưỡng và phân giải. C. Sinh vật phân giải và dị dưỡng. D. Sinh vật tự dưỡng, phân giải và dị dưỡng Câu 99: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. Mất đoạn B. Chuyển đoạn C. Dị bội D. Đa bội Câu 100: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là A. prôtêin. B. AND. C. lipit. D. ARN. Câu 101: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AABb. B. AaBb. C. AABB. D. aaBB. Câu 102: Ở dạ dày của thú, enzyme pepsin tham gia đã biến đổi thành phần dinh dưỡng nào trong thức ăn? A. Cacbohidrat. B. Protein. C. Lipit. D. Xenlulôzơ. Câu 103: Người ta thực hiện thí nghiệm tách tim ếch nguyên vẹn ra khỏi lồng ngực của nó và cho vào dung dịch sinh lí (dung dịch Ringer) được cung cấp đủ ôxi và giữ ở nhiệt độ thích hợp. Nhận định nào sau đây là đúng về giải thích của thí nghiệm sau đây? A. Tim ếch vẫn đập bình thường một thời gian vì có đủ dinh dưỡng và ôxi. B. Tim ếch vẫn đập bình thường một thời gian do hoạt động của hệ dẫn truyền tim. C. Tim ếch ngừng đập do không có thần kinh của cơ thể. D. Tim ếch ngừng đập vì không có dòng máu vận chuyển vào tim. Câu 104: Khi nói các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các tia sáng màu đỏ kích thích sự tổng hợp protein, tia xanh tím kích thích tổng hợp cacbohidrat. B. Các tia sáng có bước sóng khác nhau ảnh hưởng giống nhau đến cường độ quang hợp C. Kali ảnh hưởng đến quang hợp thông qua điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. D. Cường độ ánh sáng càng tăng thì quang hợp càng xảy ra mạnh mẽ Câu 105: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 106: Khi nói về mức phản ứng và thường biến, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng. B. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là thường biến. C. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi với môi trường. D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường Câu 107: Loài chim hạc (Ciconia ciconia) thường di cư và sống ở vùng đồng bằng và ven biển, và chúng được tìm thấy nhiều tại Vườn quốc gia Tràm Chim ở tỉnh Đồng Tháp. Trong những năm gần đây, số lượng chim hạc trở về sau khi di cư đã giảm đáng kể theo từng năm. Nhận định nào dưới đây đúng về sự biến động số lượng chim hạc di cư? I. Diện tích đất ngập nước tại hệ sinh thái ven biển suy giảm, ảnh hưởng đến môi trường sống của loài chim hạc. II. Biến đổi khí hậu như tăng nhiệt độ, giảm mưa, khô hạn làm giảm số lượng chim hạc. III. Sự săn bắt và tàn phá môi trường sống chưa ảnh hưởng nghiệm trọng đến khả năng sinh sản của loài chim hạc. IV. Việc khai loài chim quý hiếm tại Việt Nam vẫn xảy ra, dẫn đến giảm số lượng chim hạc quay trở về sau khi di cư. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Trang 5
- Câu 109: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. Câu 110: Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là? A. Sự di truyền hoàn toàn theo quy luật Menđen. B. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn. C. Một gen chứa rất nhiều bản sao. D. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó. BẢNG ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA C A B D A B C C D A Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA C D A D D A A D D D Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA B B B C D B B C C A Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA C A C A D C D A A A ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÁC CÂU KHÓ Câu 107: I. Đúng vì giảm diện tích đất ngập nước thu hẹp ổ sinh thái của loài sinh vật này, dẫn tới quần thể chim hạc có thể bị suy giảm nhanh chóng. II. Các ảnh hưởng do biến đổi khí hậu như: nhiệt độ tăng, giảm mưa, khô hạn, làm ảnh hưởng đến môi trường sống của chim hạc, gây ra sự suy giảm số lượng chim trở về sau khi di cư. III. Sai vì việc săn bắt, tàn phá môi trường sống có thể làm giảm tỷ lệ sinh nỡ, môi trường sống của loài chim hạc. Các loài chim này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, nếu môi trường thay đổi thì loài này có thể bị tuyệt chủng. IV. Đúng vì việc săn bắt các loài động vật quý hiếm nằm trong sách đỏ vẫn diễn ra thường xuyên, chỉ để phục vụ mục đích cá nhân. Việc này làm giảm phả năng sinh tồn và duy trì nòi giống của các loài động vật. Trang 6