Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_1_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Chuyên Bắc Ninh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Nghĩa Tiến, đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ số 2 2) Nguyễn Thị Trinh, đơn vị công tác: Trường THPT Yên Phong số 2 Câu 1: Bước sang nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Nga. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 2: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây? A. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh đổ phong kiến”. Câu 3: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. Câu 4: Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Trung Lào năm 1953. D. Biên giới thu - đông năm 1950. Câu 5: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây? A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Phát triển nhanh chóng. C. Phục hồi và phát triển nhanh. D. Phát triển “thần kì”. Câu 6: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. C. Tổ chức quyên góp thóc gạo. D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”. Câu 7: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12 - 1946) là A. kháng chiến toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân. C. củng cố nền quốc phòng toàn dân. D. xây dựng nền an ninh nhân dân. Câu 8: Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản? A. Brunây. B. Inđônêxia. C. Nhật Bản. D. Thái Lan. Câu 9: Tại Quốc hội Mĩ (12 - 3 - 1947), Tổng thống Truman đưa ra đề nghị nào sau đây? A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. D. Viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 10: Trong những năm 1961-1965, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C.Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ. 1
- Câu 11: Sự đầu hàng hoàn toàn của vua quan triều đình Nguyễn với thực dân Pháp (1883 - 1884), Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập dần trở thành nước A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. B. thuộc địa, nửa phong kiến. C. phong kiến nửa thuộc địa. D. phong kiến bị phụ thuộc. Câu 12: Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha. Câu 13: Đảng và Nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng đồng thời ở hai miền trong bối cảnh đất nước A. đang có chiến tranh. B. đã có hòa bình tạm thời. C. tạm thời bị chia cắt. D. đang phương Tây cô lập. Câu 14: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930? A. Thành lập An Nam cộng sản đảng. B. Ra đời đội du kích Bắc Sơn. C. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc. D. Thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 15: Khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. “Giải phóng dân tộc”. B. “Chống phát xít, chống chiến tranh". C. “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. Câu 16: Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Sĩ phu. D. Tư sản. Câu 17: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên. C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ Câu 18: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia. B. Malaixia. C. Thái Lan. D. Campuchia. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở A. Đông Âu. B. Đông Dương. C. Đông Đức. D. Bắc Triều Tiên. Câu 20: Năm 1975 – 1976, Việt Nam tiến hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là do A. đất nước đã xóa bỏ được sự chia cắt về lãnh thổ và hòa bình. B. tình hình chính trị và an ninh quốc phòng đang rất phức tạp. C. yêu cầu và quy luật tất yếu của sự phát triển lịch sử Việt Nam. D. yêu cầu của Đảng và bản di nguyện của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 21: Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904- 1908) gắn liền với tên tuổi của A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh. C. Huỳnh Thúc Kháng. D. Đông Kinh nghĩa thục. Câu 22: Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gì? A. Sự bùng nổ dân số. B. Sự tác động của biến đổi khí hậu. C. Sự tàn phá môi trường. D. Sự tàn phá của chiến tranh. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Xây dựng căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh. Câu 24: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông – Tây. B. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta. 2
- C. đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa. D. làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu. Câu 25: Trong những năm 1961 – 1965, Mĩ thực hiện thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, cốt là nhằm A. rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước. B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. C. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. D. tăng cường sự chiến đấu của quân đội Sài Gòn. Câu 26: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì A. việc đầu tư kĩ thuật, nhân lực không bị hạn chế. B. phương thức sản xuất bắt đầu được du nhập. C. số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng. D. phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ. Câu 27: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939- 1945? A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Quân đồng minh chiến thắng phe phát xít. D. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. Câu 28: Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11/1917). B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919). C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920). D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. Câu 29: Kẻ thù mới của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương xác định (1936 – 1939) là A. các thế lực tay sai phản động. B. quân phiệt Nhật Bản và tay sai. C. tư sản mại bản và bọn phát xít. D. bọn phản động thuộc địa Pháp. Câu 30: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại là do A. tham vọng muốn làm bá chủ thế giới thứ ba. B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật đã hết thời hạn. C. tiềm năng kinh tế và quốc phòng đã thay đổi. D. tiềm lực kinh tế và tài chính đã khác trước. Câu 31: Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) của Việt Nam là A. hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản. B. biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng. C. luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ. D. nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để. Câu 32: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 đã phản ánh đúng quy luật nào của sự phát triển lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Mềm dẻo về nguyên tắc ngoại giao. C. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước. D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ tính chất của phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo? A. Tính dân chủ, dân tộc và cách mạng. B. Tính cải lương, dân chủ và chính trị. C. Tính dân tộc, dân chủ không bạo lực. D. Tính dân chủ, nhân văn và yêu nước. Câu 34: Tháng 5 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh với mục tiêu cao nhất là A. đoàn kết mọi lực lượng yêu nước tại Việt Nam. B. đoàn kết mọi giai tầng áp bức để chống áp bức. C. làm cho nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập. D. làm cho Đông Dương được hoàn toàn độc lập. Câu 35: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì? A. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt trên thế giới. C. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. D. Dùng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. 3
- Câu 36: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây? A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta. B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị. C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài. D. Cần có thời gian để vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. Câu 37: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là A. sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. C. giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập. D. hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng. Câu 38: Cách thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có điểm gì khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? A. Kí kết một hiệp định hòa bình về chấm dứt chiến tranh. B. Huy động mọi nguồn lực để giành lấy 1 thắng lợi quân sự quyết định. C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Tranh thủ áp lực dư luận quốc tế để buộc quân đội nước ngoài rút quân khỏi Việt Nam. Câu 39: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều A.tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng. D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. Câu 40: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. 4
- ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA D B C D A C A C D B B D C A C D D A B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA A A B B B C C A D D C C A C A D D B C A GỢI Ý ĐÁP ÁN CÂU HỎI VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO Câu 24: - Đáp án: Chọn B - Phương pháp: Phân tích, đánh giá. - Giải chi tiết: Vì trật tự 2 cực Ianta được hình thành từ sau Chiến tranh thế giới với 2 cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực, đặc trưng là sự đối đầu giữa 2 phe TBCN và XHCN Sau CTTGII, Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ khiến cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị tan rã thành từng mảng, hàng tram quốc gia độc lập ra đời. Với thắng lợi của cách mạng ở Trung Quốc, nước Cộng hòa ND Trung Hoa ra đời, tiến lên con đường XHCN làm cho hệ thống XHCN được nối liền từ Âu sang Á, làm tăng sức mạnh cho phe XHCN, góp phần làm xói mòn trật tự 2 cực Ianta; Từ 1989- 1991, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô mất hết, phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị thu hẹp khắp nơi, trật tự 2 cực Ianta hoàn toàn tan rã cùng với sự sụp đổ của hệ thống xã hội CN ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 31 Trả lời: - Chọn đáp án C - Phương pháp giải: Giải thích. Phương pháp giải Chi tiết: - Đáp án A loại vì đây là đặc điểm của giai cấp công nhân. - Đáp án B loại vì tiểu tư sản, trí thức không phải là lực lượng hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hưởng cách mạng vô sản mà con đường này được Nguyễn Ái Quốc tìm ra và vì nó phù hợp với thực tiễn lịch sử, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Việt Nam nên được nhân dân ta lựa chọn. - Đáp án C chọn vì một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919-1925) của Việt Nam là luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ. - Đáp án D loại vì lúc khi Đảng chưa ra đời thì chưa có tổ chức, lực lượng nào có thể tập hợp lực lượng toàn dân tộc. Câu 32 Trả lời: - Chọn đáp án C - Phương pháp giải: đánh giá, phân tích Sau khi giành được độc lập dân tộc, cách mạng Việt Nam phải đương đầu với tình thế ngàn cân treo sợi tóc. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước là nhiệm vụ hàng đầu của thời kì này. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam: - Dựng nước: 5
- + Ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. + Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện. + Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân. - Giữ nước: + Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp. + Ngày 19-12-1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước và trắn trợn của Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” truyền đi khắp cả nước => Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu. Câu 33: - Đáp án: Chọn A - Phương pháp giải: Phân tích. - Giải chi tiết: Vì phong trào 1936 – 1939 mang cả tính dân tộc, dân chủ và cách mạng, trong đó: + Tính dân tộc: thực hiện nhiệm vụ chiến lược là đấu tranh chống đế quốc và phong kiến giành độc lập; thực hiện nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh đòi tự do (1 phần quyền dân tộc), dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. + Tính dân chủ: đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. + Tính cách mạng: phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng chống đế quốc và phong kiến, chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh. Câu 34: - Đáp án: Chọn C - Phương pháp giải: Giải thích - Giải chi tiết: - Tháng 5/1941, trước những thay đổi mạnh mẽ của tình hình trong nước và những biến động to lớn trên thế giới, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã triệu tập và chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ VIII của Đảng ở Khuổi Nậm, Pác Bó, Cao Bằng quyết định sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng - khẳng định giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu đó, Hội nghị đã quyết định thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) nhằm tập hợp và đoàn kết rộng rãi các giai cấp, các dân tộc, tôn giáo, các giới tham gia Mặt trận. Với Cương lĩnh chính trị đúng đắn của mình, chỉ sau một thời gian ngắn, Mặt trận Việt Minh đã phát triển nhanh chóng, từ miền núi đến miền xuôi, từ nông thôn đến thành thị, thu hút đông đảo các giai tầng xã hội tham gia Mặt trận và đã góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945.Như vậy, mục đích cao nhất khi thành lập Mặt trận Việt Minh là làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. Câu 35: Trả lời: - Chọn đáp án A Phương pháp giải Chi tiết: Giải thích, so sánh, loại trừ A. chọn vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp) và chủ nghĩa thực dân mới (Mĩ) B. loại vì xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt chỉ đúng với cách mạng tháng Tám năm 1945 không đúng với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) nên không phải điểm tương đồng. C. loại vì cách mạng tháng Tám không có nội dung tiến hành chiến tranh cách mạng. Chiến tranh cách mạng Việt Nam được đánh dấu từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975. D. loại vì trong cách mạng tháng Tám lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định. Câu 37. - Đáp án: chọn D 6
- - Phương pháp giải: Giải thích. - Giải chi tiết: Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song tồn tại cùng huynh hướng vô sản, cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam: - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920) Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bắng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), Đó là con đường cách mạng phù hợp với thực tiễn khách quan lịch sử dân tộc, đồng thời khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Câu 38. - Đáp án: chọn B - Phương pháp giải: Giải thích, nhận xét, so sánh. - Giải chi tiết: Dựa vào diễn biến của 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ để so sánh, nhận xét - Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) kết thúc bằng việc huy động mọi nguồn lực, tổ chức một trận quyết chiến lược để giành thắng lợi quyết định. Cụ thể Đảng Lao động Việt Nam đã chủ động mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 để lật đổ chính quyền Việt Nam Cộng hòa, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước - Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc thông qua quá trình kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Cụ thể chiến thắng Điện Biên Phủ đã buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kí hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. Câu 39: Trả lời: - Chọn đáp án C - Phương pháp giải loại trừ ,so sánh: Đáp án A B D loại vì các nội dung này không có trong phong trào 1936-1939 C chọn vì cả ba phong trào đều dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng để đấu tranh. Câu 40 - Đáp án: chọn A - Phương pháp giải: Giải thích, đánh giá - Giải chi tiết: - Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản. - Suốt những năm sau đó, Nguyễn Ái Quốc đã: viết báo, mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào trong nước. Thông qua những hoạt động này đã tạo ra cơ sở vững chắc, trang bị lí luận cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản (đặc biệt là phong trào công nhân), đồng thời chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng sau này. => Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỉ XX Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. Đáp án B sai vì chưa làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản Đáp án C sai vì chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX là ý nghĩa của việc thành lập Đảng Đáp án D sai vì trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là vai trò của Nguyễn Ái Quốc 7

