Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_1_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 MÔN: SINH HỌC 12 MA TRẬN Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận Thông Vận dụng Vận biết hiểu dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật 02 câu: 88, 2 câu chất và năng lượng ở 109 0,5 đ thực vật 0,5đ 11. Chuyển hóa vật 01 câu: 95, 01 câu: 107 2 câu chất và năng lượng 0,25đ 0,5 đ động vật 0,25đ I. Cơ chế di truyền và 03 câu: 81, 04 câu: 93, 01 câu: 118 8 câu biến dị 89, 103 97, 100, 2đ 106, 0,25đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 9 câu truyền 83,92 99, 104, 110. 117, 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học 01 câu: 85 01 câu: 114 02 câu quần thể 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di 02 câu: 82, 02 câu truyền học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25 đ 0,25đ Tiến hóa - I. Bằng 01 câu: 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu chứng và cơ chế tiến 102 111 0,25đ 1đ hóa 0,25 đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu sinh và phát triển sự 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ sống trên TĐ ST - I. Cá thể và quần 03 câu: 84, 03 câu thể SV 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu vật 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,25đ ST - III. HST, sinh 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu quyển và bảo vệ môi 0,25đ 0,5đ trường 0,25đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Chuyên Bắc Ninh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Quang Hợp, đơn vị công tác: THPT Quế Võ Số 3 2) Vũ Thị Thu Hà, đơn vị công tác: THPT Hàn Thuyên Câu 81: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 82: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là A. lai xa. B. lai thuận nghịch. C. lai khác dòng. D. lai phân tích. Câu 83: Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 25%. C. 50%.D. 12,5%. Câu 84: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 85: Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 100% Aa.B. 100% AA. C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Câu 86: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá phát sinh sự sống trên Trái Đất là? A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 87: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chuỗi thức ăn dưới nước thường có ít mắt xích hơn chuỗi trên cạn. B. Vật chất được tuần hoàn còn năng lượng thì không được tái sử dụng. C. Quá trình biến đổi vật chất luôn đi kèm với biến đổi năng lượng. D. Năng lượng hao phí chủ yếu qua quá trình hô hấp của sinh vật. Câu 88: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào? A. Vách xenlulôzơ B. Mạch gỗ. C. Mạch rây. D. Tầng cutin. Câu 89: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc A. bổ sung. B. bán bảo toàn. C. nửa gián đoạn D. bổ sung và bán bảo toàn. Câu 90: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 91: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống.B. ưu thế lai. C. bất thụ.D. siêu trội. Câu 92: Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng? A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác. C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN. Câu 93: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. Mất đoạn và lặp đoạn.B. Mất đoạn và chuyển đoạn lớn. C. Đảo đoạn và chuyển đoạn.D. Lặp đoạn và chuyển đoạn. Câu 94: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.B. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ.D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Câu 95: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ? A. Tâm thất phảiB. Tâm nhĩ trái. C. Tâm thất phảiD. Tâm nhĩ phải. Câu 96: Ý nghĩa của tìm hiểu hoá thạch là A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 97: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới A trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. B. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến. Câu 98: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường. B. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. C. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài. D. Cạnh tranh cùng loài thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài. Câu 99. Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội? A. Lai tế bào B. Lai phân tích C. Lai khác dòngD. Lai thuận nghịch. Câu 100: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee. Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau (1) ABbddEe. (2) aaBbDdEe. (3) AaaBBbDddEEe. (4) AABDD. (5) AaBbbDdEe. (6) aaBbDDEEe. Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba và thể tam bội lần lượt là A. 2 và 1.B. 2 và 2. C. 3 và 1.D. 3 và 2. Câu 101: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 100% hoa trắng.D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Câu 102: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 103: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
- A. vùng khởi động.B. gen điều hòa. C. vùng vận hành.D. vùng mã hoá. Câu 104: Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 tuân theo công thức là A. (1:2:1)n.B. (3:1) 2.C. (3:1) n.D. (1:2:1) 2. Câu 105: Sau đợt băng tuyết lạnh giá vào tháng 1 năm 2008 ở Miền Bắc Việt Nam, quần thể rắn bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các cơ chế cách li. D. Di – nhập gen. Câu 106: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là A. đột biến mất đoạn.B. đột biến đảo đoạn. C. đột biến lặp đoạn.D. đột biến chuyển đoạn. Câu 107: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở. (2) Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. (3) Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. (4). Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 108: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích. D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 109: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 110: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. aa × AA. Câu 111: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 112: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có 15 chuỗi thức ăn. (2) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. (3) Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
- (4) Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 113: Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64/81. B. 9/16. C. 2/3. D. 8/9. Câu 114: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. IV. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 115: Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 116: Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh mùa màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32. III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%. IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 117: Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
- A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A 2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119: Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau: Năm Năm Năm Năm Năm Năm 1970 1980 1990 2000 2010 2020 Quần xã I 2200 tấn 4000 tấn 3400 tấn 3200 tấn 2600 tấn 2000 tấn Quần xã II 0 tấn 40 tấn 60 tấn 110 tấn 860 tấn 1000 tấn Quần xã III 0 tấn 70 tấn 80 tấn 160 tấn 180 tấn 200 tấn Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 100 tấn 1600 tấn 180 tấn 150 tấn Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh từ nhăm 1970 - 2000. II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thành phần loài giống với năm 1970. III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi. IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990 A. 1.B. 3.C. 4.D. 2. Câu 120: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F 1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F 2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Cho các phát biểu sau: Bv D d I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là X X . bV II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%. III. Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5% IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 giao phối với con ruồi đực F 1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.
- ĐÁP ÁN 81A 82B 83B 84C 85A 86A 87A 88C 89B 90B 91B 92A 93B 94C 95D 96A 97A 98C 99B 100A 101C 102C 103A 104A 105A 106A 107D 108A 109A 110B 111B 112D 113D 114D 115A 116D 117B 118B 119D 120B ĐÁP ÁN CHI TIẾT câu vận dụng, vận dụng cao Câu 108: Chọn đáp án A. Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau: Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau Đáp án A. B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ. C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích: Thực vật Châu chấu Chim sẻ Cáo. D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 113: Chọn đáp án D. Theo bài ra ta có P : AaBb AaBb F1: 1AA : 2Aa :1aa 1BB: 2Bb :1bb . Chọn các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển: 1AA : 2Aa 1BB: 2Bb :1bb . Vì các cây bb bị chết nên F1 chỉ còn lại 1AA : 2Aa 1BB: 2Bb . Đem các cây F1 này lai ngẫu nhiên với nhau: 2 / 3A :1/ 3a 2 / 3B:1/ 3b F2 : 4 / 9AA : 4 / 9Aa :1/ 9aa 4 / 9BB: 4 / 9Bb :1/ 9bb Hạt bb không nảy mần nên đời F2 là: 4 / 9AA : 4 / 9Aa :1/ 9aa 1/ 2BB:1/ 2Bb . Trong số các cây này thì thân cao, chịu mặn A _ B_ chiếm 8 / 9 . Câu 114: Chọn đáp án A. Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III, IV. 0,4 I đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = = 0,1. 22 II đúng. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ giảm dần và 0,4 tiến tới 0,6 08 80%. 2 III đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6. IV sai. Hợp tử F 1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F 1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa. Hợp tử F 2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F 2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa. Câu 115: Chọn đáp án A. Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể → Đúng II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể → Sai III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số
- kiểu gen của quần thể. → Sai IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. → Sai Câu 116: Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV. I đúng. Vì có 15 người xác định được kiểu gen nhóm máu (trừ người số 6). Kiểu gen về bệnh mù màu thì xác định được 8 người nam và 5 người nữ là 1, 6, 8, 11, 12. → Số người biết được KG = 13 - 1 = 12 người. II đúng. Vì người 13 và 14 đều có kiểu gen dị hợp về máu A nên sinh con có máu O với xác suất 1/4. Người 14 có kiểu gen XBXb với tỉ lệ 50% nên xác suất sinh con không bị mù màu = 7/8. → Xác suất sinh con có máu O và không bị mù màu là 7/32. III sai. Vì người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh mù màu nên xác suất sinh con bị mù màu là 1/2. Người số 7 có kiểu gen IBIO và người số 8 có kiểu gen I AIO nên xác suất sinh con có máu AB = 1/4. → Xác suất sinh con có máu AB và bị mù màu = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%. IV đúng. Vì người số 10 và số 11 đều có kiểu gen dị hợp nên sinh con có máu O = 25%. Xác suất sinh con gái không bị bệnh mù màu là 50%. → Xác suất sinh con gái không bị mù màu và có máu O của cặp 10 -11 là = 50%×25% = 12,5%. Câu 117: Chọn đáp án B. Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 . Vận dụng công thức giải nhanh ta có: I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = C3 6 . Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất. 26 II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F 1 dị hợp 3 cặp gen thì ở F 2, loại C3 15 cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 6 . 26 64 m 5 C2n C6 6 3 III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 4n 43 64 32 C m C 6 1 IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ = 2n 6 . 4n 43 64 Câu 118: Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV). Gen ban đầu: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXG XXX 5'. mARN: 5’ .AUG AAG UUU GGX GGG 3’. Polypeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly Alen A1: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXA XXX 5'. mARN: 5’ AUG AAG UUU GGU GGG 3’ polypeptit: Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin ) Alen A2: Mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5'. mARN: 5’ AUG UAG UUU GGX GGG 3’ polypeptit: Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc) I đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin. II sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. III đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc IV đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A). Câu 119: Chọn D Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
- Năm 1970 Năm 1980 Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 Năm 2020 Quần xã I 2200 tấn 4000 tấn 3400 tấn 3200 tấn 2600 tấn 2000 tấn Quần xã II 0 tấn 40 tấn 60 tấn 110 tấn 860 tấn 1000 tấn Quần xã III 0 tấn 70 tấn 80 tấn 160 tấn 180 tấn 200 tấn Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 100 tấn 1600 tấn 180 tấn 150 tấn Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.Có 3 quần xã đã diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh từ năm 1970 - 2000. Đúng Vì có 3 quần xã bắt đầu từ 0. II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thành phần loài giống với năm 1970. Sai Vì diến thế nên thành phần loài thay đổi. III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.Sai Vì diến thế nên thành phần loài thay đổi. IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990/ Đúng Diễn thế xảy ra => có nhiều sai khác Vậy có 2 đáp án đúng. Câu 120: Chọn đáp án B. P: ♀ xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng F1: 100% xám, dài, đỏ Pt/c và F1 dị hợp các cặp gen. D d D F1: (Bb, Vv)X X × (Bb, Vv)X Y D F2: (B-,vv)X Y = 1,25% (B-,vv) = 1,25×4 = 5% (bb, vv) = ♀bv × ♂bv = (25% - 5%) = 20% Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực không xảy ra hoán vị gen. Do đó, ♀bv = 0,2/0,5 = 0,4 ♀bv là giao tử liên kết và f = 1 – 2×0,4 = 0,2 = 20%. BV D d Con cái F1 có kiểu gen: X X (f= 20%) I sai; II Sai vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen bv Con cái F1 đem lai phân tích: BV bv X D X d (f= 20%) X dY bv bv D 1 9 Fb: (B-,vv)X Y = 0,1 2,5% III đúng 4 400 BV D d BV d F1 × F1: X X (f= 20%) X Y (f=0) bv bv F2: tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: BV BV BV BV D D D d 0,2 ;0,05 ;0,05 ;0,4 0,25X X ; 0,25X X BV Bv bV bv - Cho cái xám, dài, đỏ ở F2 giao phối với con đực F1: 4 BV 1 BV 1 BV 8 BV 1 1 BV ; ; ; f 0,2 X D X D . X D X d X dY f 0 14 BV 14 Bv 14 bV 14 bv 2 2 bv Giao tử: 41 13 13 8 3 D 1 d 1 1 1 D 1 ♀ BV : Bv : bV : bv X : X ♂ BV : bv X : Y 70 140 140 35 4 4 2 2 2 2 Ở thế con: - Con cái, thân xám, cánh dài mắt đỏ (B-, V-, XDX-) 41 13 13 8 1 1 111 1 111 444 70 140 140 35 2 2 140 2 280 1120 - Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BV D D 41 1 3 123 X X BV 70 2 8 1120 - Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:
- 444 123 321 1120 1120 1120 Trong các con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 321 72,3% 72% 444 IV đúng Vậy các kết luận I, II sai; các kết luận III, IV đúng.

