Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 12 trang Nguyệt Quế 16/09/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_1_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề - Giáo viên ra đề: Trần Thị Lụa - Gv thẩm định: Nguyễn Thu Trang Trường THPT Lý Nhân Tông Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo Câu 1: Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ kết quả của phong trào nào sau đây? A. Tuần lễ vàng. B. Xây dựng Quỹ độc lập. C. Lập Hũ gạo cứu đói. D. Đồng khởi. Câu 2: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đăng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 3: Nội dung nào sau đây là đường lối đổi mới về chính trị của Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra từ năm 1986? A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. Chỉ phát triển công nghiệp nhẹ. C. Duy trì nền kinh tế kế hoạch, tập trung, bao cấp. D. Chỉ phát triển nền kinh tế tập thể. Câu 4. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946) được thông qua bởi A. nhân dân cả nước. B. Quốc hội. C. Mặt trận Việt Minh. D. Chính phủ lâm thời. Câu 5. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới về A. kinh tế. B. ngoại tệ. C. dự trữ vàng. D. tài chính. Câu 6: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế. C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 7: Về giáo dục, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Lập hội buôn, hội sản xuất. B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. C. Điện khi hóa nông nghiệp. D. Xây dựng đường giao thông. Câu 8: Nhân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965)? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Kí hiệp định Giơnevơ. C. Kí hiệp định Pari. D. Kí tạm ước Việt-Pháp. Câu 9. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn có phản ứng nào sau đây? A. Tiến công lên Việt Bắc. B. Đưa quân đến hòng chiếm lại. C. Tiến công lên Đông Khê. D. Tiến công lên Tây Bắc. Câu 10: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. B. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc. C. Đề ra kế hoạch quân sự Rove. D. Đưa quân đội trực tiếp tham chiến. Câu 11: Cuộc khởi nghĩa thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy. Câu 12. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch? A. Đài Loan. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Thái Lan. 1
  2. Câu 13: Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào sau đây tại Quảng Châu (Trung Quốc)? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 14. Năm 1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước Châu Âu cùng A. Mĩ và Nhật Bản. B. Mĩ và Trung Quốc. C. Mĩ và Canađa. D. Mĩ và Hàn Quốc. Câu 15: Năm 1947, một binh đoàn hỗn hợp bộ binh và lính thủy đánh bộ của Pháp tiến công, bao vây Việt Bắc từ phía A. tây. B. đông. C. nam. D. bắc. Câu 16. Năm 1904, Phan Bội Châu lập Duy Tân hội với tôn chỉ là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể A. quân chủ chuyên chế. B. dân chủ đại nghị. C. cộng hòa dân chủ. D. quân chủ lập hiến Câu 17: “Học thuyết Truman” (3-1947) của Mĩ nhằm biến nước nào sau đây thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô? A. Phần Lan. B. Thổ Nhĩ Kì. C. Ba Lan. D. Áo-Hung. Câu 18. Năm 1961 Liên xô đã phóng thành công A. tàu vũ trụ. B. vệ tinh nhân tạo. C. tàu “Thần Châu 5”. D. tên lửa (ABM). Câu 19: Trong giai đoạn 1925-1930, tổ chức cách mạng nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 20. Ngay từ thời trẻ, ông đã tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Nam Phi. Ông là A. M.Gan-đi. B. N. Man-đê-la. C. Xu-các-nô. D. Phiđen Cátxtơrô. Câu 21. Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ tháng 12- 1946 đến tháng 2- 1947 đã A. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. B. chặn đứng âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. C. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở căn cứ Việt Bắc. D. đưa quân đội ta nắm quyền chủ động trên chiến trường Bắc bộ. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Nam Á. B. Đông Đức. C. Đông Béclin D. Đông Âu. Câu 23: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. thúc đẩy hoạt động kinh doanh cao su. B. đầu tư vốn nhiều nhất vào khai thác mỏ.C. chú ý phát triển công nghệ phần mềm. D. thay đổi phương thức canh tác nghề lúa. Câu 24. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai: A. đánh bại chủ nghĩa thực dân mới giải phóng dân tộc. B. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng. C. xu thế tăng cường đoàn kết ngày càng phát triển. D. phong trào diễn ra trong khuôn khổ cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 25: Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D C. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Liên khu V. 2
  3. Câu 26: Sau khi kế hoạch Rơve bị thất bại (năm 1950) ở Việt Nam, thực dân Pháp đã A. chuẩn bị kế hoạch mới tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. B. tăng cường xây dựng hệ thống phòng thủ trên đường số 4. C. xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. dựa vào viện trợ của Mĩ để khóa chặt biên giới Việt – Trung. Câu 27: Với học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimôtô, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với A. Tây Âu. B. Bắc Triều Tiên. C. Liên Xô. C. Đông Âu. Câu 28: Với chính sách Kinh tế mới do Lênin đề xướng (3-1921), nhân dân Nga Xô viết đã A. xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công. B. hoàn thành cuộc khôi phục kinh tế. C. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. D. hoàn thành kế hoạch 5 năm đầu tiên. Câu 29. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã A. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản. B. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản. C. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. D. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa. Câu 30: Việc xác định nhiệm vụ đấu tranh trong phong trào 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam? A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chống đế quốc với chống phong kiến. B. Cần tập trung vào việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc trước nhiệm vụ dân chủ. C. Vấn đề dân chủ cần được đặt ngang hàng và song song với vấn đề dân tộc. D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược. Câu 31: Trong giai đoạn 1920-1930, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX ? A. Vận động tầng lớp nhân dân tham gia chống phong trào chủ nghĩa li khai. B. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều giai cấp, tầng lớp trong xã hội. C. Kêu gọi thanh niên ủng hộ các tổ chức cách mạng yêu nước chống Pháp. D. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc. Câu 32: Qua thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là A. hai bên sử dụng quân đội chính quy tiến hành một số trận quyết chiến. B. cuộc chiến có sự phân tuyến triệt để giữa hậu phương với tiền tuyến. C. vừa đánh vừa xây dựng lực lượng, từng bước thay đổi tương quan lực lượng. D. huy động toàn dân đánh giặc và đánh bằng những vũ khí, phương tiện hiện đại. Câu 33. Trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cao trào kháng Nhật cứu nước thực chất là hình thức khởi nghĩa từng phần và A. chiến tranh cách mạng ở nông thôn kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị. B. đấu tranh chính trị ở nông thôn tiến lên chiến tranh giải phóng trên cả nước. C. chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn kết hợp với đấu tranh chính trị ở thành thị. D. tiến công quân sự ở nông thôn, thành thị để giành chính quyền cục bộ. Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ, mở đường cho quan hệ sản xuất mới. B. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp. C. Ngành công nghiệp ra đời nhưng không được áp dụng khoa học kĩ thuật. D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập và mơ rộng. 3
  4. Câu 35: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lý do nào sau đây A. Xuất hiện liên minh của các lực lượng cách mạng chủ lực. B. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng. C. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù của dân tộc. D. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc. Câu 36: Ở Việt Nam, từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925, chống đế quốc là nhiệm vụ chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ vì một trong những lí do nào sau đây? A. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để. B. Chỉ có thể chống phong kiến sau khi lật đổ chế độ thực dân. C. Chỉ giải phóng dân tộc mới giải phóng được con người. D. Có mục tiên giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh. Câu 37. Thực tiễn từ cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam cho thấy, căn cứ địa cách mạng được Đảng xây dựng A. ngay cả trong các vùng do đối phương chiếm đóng. B. ngay trong các đô thị lớn do đối phương kiểm soát. C. ở căn cứ địa Việt Bắc và địa bàn đã được giải phóng. D. ở những vùng giải phóng, do cách mạng kiểm soát. Câu 38. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sự nổi dậy của quần chúng nhân dân phối hợp với cuộc chiến đấu của các lực lượng vũ trang địa phương có vai trò A. tạo sức mạnh tại chỗ to lớn hỗ trợ cho lực lượng vũ trang chính quy. B. bao vây, cô lập, ngăn chặn quân Mĩ tiếp ứng cho chiến trường chính. C. tạo ra thế trận đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân đội Sài Gòn. D. tạo nên thế trận kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. Câu 39: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây? A. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước. B. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi. C. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận. D. Để huy động cao nhất sức mạnh của các nước cho cuộc đấu tranh tự giải phóng. Câu 40: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều cho thấy A. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu kháng chiến kết thúc thắng lợi. B. vai trò quyết định của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với chính trị và ngoại giao. C. ý nghĩa chiến lược của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vẹ Tổ quốc. D. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương. 4
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề - Giáo viên ra đề: Nguyễn Nghĩa Tiến - Gv thẩm định: Nguyễn Thị Huệ Trường THPT Quế Võ số 2 Trường THPT Lý Thái Tổ Câu 1. Đế quốc Mĩ đã thực hiện thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công tìm diệt vào Vạn Tường. B. Huy động lực lượng tiến công lên Việt Bắc. C. Tập trung lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ. D. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 2. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Thi đua Ấp Bắc, giết giăc lập công. B. Tham gia “Tuần lễ vàng”. C. Phá “Ấp chiến lược”. D. Tham gia phá kho thóc Nhật. Câu 3. Nội dung nào sau đây là quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa. B. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. C. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực. D. Lấy sức mạnh quân sự là trọng tâm. Câu 4. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (1946 - 1954) bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Đã có các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ. B. Mĩ bắt đầu can thiệp vào Đông Dương. C. Thực dân Pháp gây hấn ở nhiều nơi. D. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. Câu 5. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm tài chính số một của thế giới? A. Nhật Bản. B. Nam Phi. C. Ấn Độ. D. Hi Lạp. Câu 6. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá từ thập niên 80 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời các liên minh chính trị - quân sự. B. Sự phát triển mạnh của thương mại quốc tế. C. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh cục bộ. D. Sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 7. Mặt trận dân chủ Đông Dương ra đời trong phong trào cách mạng nào sau đây ở Việt Nam? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925. B. Phong trào Dân chủ 1936 – 1939. C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. Câu 8. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền Nam Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây? A. Chiến thắng Việt Bắc. B. Chiến thắng Biên giới. C. Chiến thắng Tây Bắc. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 9. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng Lao Động Việt Nam (7 - 1973) xác định cách mạng miền Nam tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào say đây? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. C. Kháng chiến chống Pháp và tay sai. D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Giơnevơ. Câu 10. Thắng lợi nào của Việt Nam đã mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” ở miền Nam? A. Hoà Bình. B. Điện Biên Phủ. C. Thượng Lào. D. Vạn Tường. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần vương của nhân dân Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX? A. Bãi Sậy. B. Yên Bái. C. Bắc Sơn. D. Nam Kì. Câu 12. Trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hoá thay thế hàng nhập khẩu? 5
  6. A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Malaixia. Câu 13. Trong thời gian hoạt động ở Liên Xô (1923 - 1924), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Dự Đại hội Quốc tế nông dân. C. Thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Lãnh đạo tổng khởi nghĩa. Câu 14. Quốc gia nào sau đây không tham gia kí Định ước Henxinki ? A. Mĩ. B. Canađa. C. Pháp. D. Trung Quốc. Câu 15. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi (12-1951) của thực dân Pháp ở Việt Nam có nội dung nào sau đây? A. Rút dần quân viễn chinh về nước. B. Củng cố chính quyền Ngô Định Diệm. C. Thiết lập “vành đai trắng”. D. Phối hợp chiến đấu với quân Mĩ. Câu 16. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người củng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 17. Quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ. B. Braxin. C. Hi Lạp. D. Nam Phi. Câu 18. Trong những năm 1996 - 2000, tình hình kinh tế Liên bang Nga có biểu hiện nào sau đây? A. Phục hồi và phát triển. B. Suy thoái nghiêm trọng. C. Tăng trưởng cao nhất thế giới. D. Khủng hoảng, suy thoái. Câu 19. Trong những năm 1927 – 1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây? A. Vô sản hoá. B. Khởi nghĩa Yên Bái. C. Tổng khởi nghĩa. D. Xuất bản báo chí. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là A. Ấn Độ. B. Campuchia. C. Inđônêxia. D. Ănggôla. Câu 21. Năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Mở chiến dịch Biên giới. B. Đàm phán với Pháp ở Giơnevơ. C. Xoá nạn mù chữ. D. Tăng gia sản xuất. Câu 22. Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Liên hợp quốc. B. Hội Quốc liên. C. Liên minh châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu. Câu 23. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương nhằm mục đích nào sau đây? A. Khôi phục vị thế của nền kinh tế chính quốc. B. Chuẩn bị cho Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Giúp kinh tế Việt Nam phát triển toàn diện. D. Có sức mạnh cho cuộc chiến chống phát xít. Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX? A. Ngày càng mở rộng và đa dạng. B. Vừa hợp tác, vừa đấu tranh gay gắt. C. Tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài. D. Luôn hoà bình, ổn định trên toàn thế giới. Câu 25. Trong những năm 1954 - 1975, thắng lợi nào của Việt Nam buộc Mĩ phải rút hết quân ra khỏi miền Nam? A. Hiệp định Pari (1973) được kí kết. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của Việt Nam mở đầu sự thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường theo hướng có lợi cho cách mạng? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953. 6
  7. Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển thần kì trong những năm 60 của thế kỉ XX? A. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài. B. Buôn bán vũ khí có lợi nhuận cao. C. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. Khoáng sản trong nước phong phú. Câu 28. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không có ý nghĩa nào sau đây? A. Giải phóng các dân tộc trong đế quốc Nga. B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc. C. Đưa chủ nghĩa xã hội thành hệ thống thế giới. D. Đưa chủ nghĩa xã hội từ lí luận thành hiện thực. Câu 29. Quốc gia nào sau đây giữ vai trò trụ cột của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Liên Xô. B. Áo. D. Phần Lan. D. Italia. Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Kết hợp mục tiêu kinh tế và chính trị. B. Diễn ra trên cả nông thôn và thành thị. C. Liên tiếp mở các chiến dịch tiến công. D. Hình thành khối liên minh công nông. Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921 - 1930)? A. Liên kết cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng ở các nước chính quốc. B. Sáng lập các tổ chức cộng sản trước khi tiến hành thành lập ra chính đảng vô sản. C. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Coi trọng truyền bá lí luận cách mạng của giai cấp vô sản cho giai cấp công nhân. Câu 32. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930 - 1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945 - 1975) có điểm tương đồng nào sau đây? A. Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh thời đại, lấy sức mạnh thời đại làm nền tảng. B. Tiến hành đồng thời ở cả nông thôn và thành thị, thắng lợi ở nông thôn là quyết định. C. Giải quyết hài hoà vấn đề dân tộc và giai cấp, lấy vấn đề dân tộc để đoàn kết toàn dân. D. Trực tiếp tiến công vào các căn cứ phòng ngự đối phương, buộc kẻ địch phải đầu hàng. Câu 33. Các phong trào cách mạng trong thời kì 1930 – 1945 của nhân dân Việt Nam đều có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Góp phần chuẩn bị lực lượng cách mạng và rèn luyện đội ngũ cán bộ cốt cán. B. Làm tan rã hàng ngũ tay sai của kẻ thù, gây dựng căn cứ địa cho cách mạng. C. Thúc đẩy thời cơ sớm chín muồi và tồn tại lâu dài trong tiến trình khởi nghĩa. D. Gây dựng căn cứ địa vững chắc làm trung tâm chỉ đạo khởi nghĩa toàn quốc. Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam? A. Làm cho khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn duy nhất. B. Trực tiếp đưa đến điều kiện chín muồi cho việc thành lập chính đảng vô sản. C. Thúc đẩy kinh tế tư bản phát triển toàn diện bên cạnh nền kinh tế phong kiến. D. Tạo thuận lợi cho khuynh hướng vô sản phát triển trong phong trào yêu nước. Câu 35. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 có bước phát triển nào sau đây so với phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm của dân tộc. B. Tập hợp và mở rộng lực lượng quần chúng cho cách mạng. C. Đoàn kết toàn bộ các tổ chức chính trị trong một mặt trận. D. Bước đầu giải quyết được mục tiêu dân chủ của cách mạng. 7
  8. Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các khuynh hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1925 – 1930? A. Phản ánh sự đối lập quyết liệt và bài trừ nhau của hai khuynh hướng cứu nước. B. Khác biệt về phương pháp nhưng cùng hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc. C. Có sự chuyển đổi lớn cả về lực lượng và tư tưởng giữa các tổ chức cách mạng. D. Chứng tỏ sự thất bại tất yếu khuynh hướng dân chủ tư sản ở các nước thuộc địa. Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)? A. Bùng nổ từ đô thị lan ra nông thôn và rừng núi, kết thúc ở đô thị. B. Từng bước kết hợp giữa chiến tranh và nổi dậy của toàn dân tộc. C. Kết hợp giữa phá hoại sức mạnh địch với tăng cường lực lượng kháng chiến. D. Chủ động mở các cuộc tiến công quy mô lớn ngay khi kháng chiến bùng nổ. Câu 38. Chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941) có điểm tương đồng nào sau đây so với tại Hội nghị tháng 11 năm 1939? A. Kẻ thù trực tiếp của các mạng là chủ nghĩa đế quốc Pháp, phát xít và tay sai. B. Chú trọng vấn đề phát huy sức mạnh đoàn kết của từng dân tộc Đông Dương. C. Từng bước hoàn thiện chủ trương tiến hành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Tiến hành hợp tác với các lực lượng đồng minh để chống lại chủ nghĩa phát xít. Câu 39. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc của nhân dân Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 có tác dụng nào sau đây? A. Làm thất bại âm mưu trở lại xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. B. Đặt cơ sở để Việt Nam chủ động và tích cực trong hội nhập quốc tế. C. Buộc lực lượng đồng minh nhanh chóng giải giáp quân đội phát xít Nhật. D. Tạo điều kiện thuận lợi để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài sau này. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam? A. Phản ánh sự chi phối và can thiệp của các cường quốc bên ngoài. B. Tạo cơ sở để thúc đẩy cách mạng cả nước có bước phát triển mới. C. Làm so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. D. Được kí kết ngay sau khi ý chí xâm lược của kẻ thù đã bị lung lay. 8
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề - Gv ra đề: Phạm Thị Thu Phương - Gv thẩm định: Trần Thị Lụa Trường THPT Thuận Thành số 1 Trường THPT Lý Nhân Tông Câu 1. Trong những năm 1959 - 1960, quân dân miền Nam Việt Nam đã A. tham gia phong trào “Đồng khởi”. B. tiến công quân Pháp ở Điện Biên Phủ. C. tiến công quân Pháp ở Việt Bắc. D. tiến công quân Pháp ở Thượng Lào. Câu 2. Trong giai đoạn 1939- 1945, căn cứ địa cách mạng nào được xây dựng đầu tiên ở Việt Nam? A. Mĩ Tho - Hậu Giang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C. Nghệ An - Hà Tĩnh. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 3. Trong những năm 1978 - 1979, tập đoàn “Khơ me đỏ” tấn công vào địa bàn nào sau đây của Việt Nam? A. Biên giới phía Bắc. B. Biên giới Tây Nam. C. Quần đảo Hoàng Sa.D. Quần đảo Trường Sa. Câu 4. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!” nhằm giải quyết A. nạn đói. B. nạn dốt. C. nội phản. D. ngoại xâm. Câu 5. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển là A. Angiêri. B. Mêhicô. C. Cuba D. Mĩ. Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực A. khoa học. B. kĩ thuật. C. công nghệ. D. kinh tế. Câu 7. Về chính trị, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã có chính sách nào sau đây? A. Chia ruộng đất cho dân cày. B. Mở lớp học Bình dân học vụ. C. Tổ chức “Tuần lễ vàng”. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ. Câu 8. Trong chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ? A. Vạn Tường. B. Bình Giã. C. Điện Biên Phủ. D. Việt Bắc. Câu 9. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của A. chính quyền Diệm. B. thực dân Pháp. C. quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 10. Trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam. D. Chiến dịch Thượng Lào. Câu 11. Lãnh đạo phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là lực lượng nào sau đây? A. Quý tộc tư sản hóa. B. Liên minh công - nông. C. Sĩ phu tư sản hóa. D. Sĩ phu, văn thân yêu nước. Câu 12. Quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc. Câu 13. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Tân Việt cách mạng đảng. 9
  10. Câu 14. Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia điều chỉnh chiến lược tập trung phát triển A. du lịch. B. năng lượng. C. kinh tế. D. giáo dục. Câu 15. Để đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, tháng 12 - 1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Tây Nguyên. Câu 16. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất do thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương (1897- 1914) đã dẫn đến sự ra đời của lực lượng xã hội nào sau đây? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Trung địa chủ. D. Đại địa chủ. Câu 17. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Tổ chức Y tế thế giới (WHO). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). D. Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 18. Năm 1957, quốc gia nào trở thành nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo? A. Ba Lan. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ. Câu 19. Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây? A. Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng. B. Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Xuất bản báo Đỏ làm cơ quan ngôn luận. D. Thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”. Câu 20. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai mở đầu bằng cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính A. Ấn Độ. B. Mianma. C. Ai Cập. D. Irắc. Câu 21. Trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào giúp quân đội Việt Nam giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Biên giới. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Phước Long. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Nhật Bản do quân đội nước nào chiếm đóng? A. Thái Lan. B. Mĩ. C. Bồ Đào Nha. D. Đức. Câu 23. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới thời thuộc Pháp là giữa A. giai cấp công nhân với tư bản Pháp. B. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. C. tư sản người Việt với tư sản người Pháp. D. toàn thể dân tộc với Pháp và tay sai. Câu 24. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai đã A. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực. C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. dẫn đến sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập. Câu 25. Thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là A. hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô. B. hành quân “tìm diệt và bình định”. C. mở rông chiến tranh xâm lược Lào. D. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. Câu 26. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. đàn áp phong trào công nhân quốc tế. C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. Câu 27. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội với các nước A. Châu Phi. B. Mĩ Latinh. C. Đông Nam Á. D. Tây Á. Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga. B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu. C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động. 10
  11. Câu 29. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác. B. Hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít. C. Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường. D. Các nước thuộc địa đánh bại phát xít, giành độc lập. Câu 30. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam không có hoạt động nào? A. Đưa yêu sách về dân sinh. B. Đấu tranh đòi quyền tự do. C. Khởi nghĩa từng phần. D. Thu thập dân nguyện. Câu 31. Điểm giống nhau của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX là gì? A. Xây dựng cơ sở quần chúng vững mạnh. B. Xác định mục tiêu là ruộng đất cho dân cày. C. Coi trọng tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Xác định mục tiêu là giải phóng dân tộc. Câu 32. Thực tiễn Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và hai cuộc chiến tranh nhân dân (1945- 1975) ở Việt Nam cho thấy lực lượng chính trị A. đóng vai trò hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. B. luôn là lực lượng quyết định trong cả khởi nghĩa và chiến tranh. C. là cơ sở xây dựng và phát triển mọi mặt của cách mạng. D. đóng vai trò xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng nổi dậy. Câu 33. Nội dung nào sau đây không thể hiện tính dân tộc của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ? A. Nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là toàn dân tộc. C. Nhà nước ra đời sau cách mạng là nhà nước của toàn dân. D. Xóa bỏ triệt để mọi cơ sở kinh tế- xã hội của chế độ phong kiến. Câu 34. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thể kỉ XX phản ánh đặc điểm nào sau đây? A. Sự thỏa hiệp của các giai cấp mới với đế quốc và tay sai. B. Sự phát triển mạnh mẽ của các lực lượng dân tộc. C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối. D. Mục tiêu đấu tranh là chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế. Câu 35. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (tháng 10-1930) là xác định đúng A. khả năng cách mạng của các giai cấp. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa. D. giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 36. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930? A. Hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đồng thời xuất hiện, giành quyền lãnh đạo. B. Diễn ra sự lựa chọn khuynh hướng chính trị phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. Các tổ chức chính trị ra đời, chủ trương tuy khác nhau nhưng đều đòi quyền lợi cho công - nông. D. Những giai cấp mới đồng thời xuất hiện và đều tham gia tích cực vào phong trào dân tộc dân chủ. Câu 37. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng ta một trong những bài học kinh nghiệm là A. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. B. xây dựng nền văn hóa đại chúng xã hội chủ nghĩa. C. phát huy sức mạnh toàn dân trong kháng chiến, kiến quốc. D. dựa chủ yếu vào sự viện trợ từ các nước bên ngoài. 11