Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 11 trang Nguyệt Quế 18/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_1_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 1 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Đoàn Văn Long Đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 1 * Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thanh Phương Đơn vị công tác: THPT Gia Bình 1 Câu 81. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là A. AABB.B. AAbb.C. aaBB.D. aabb. Câu 82. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. Câu 83. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”? A. ADN.B. tARN.C. rARN.D. mARN. Câu 84. Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Câu 85. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nitơ.B. Mangan.C. Bo.D. Sắt. Câu 86. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2? A. Rắn. B. Đại bàng C. Nhái. D. Sâu. Câu 87. Bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? 1. Duy trì đa dạng sinh học. 2. Lấy đất rừng làm nương rẫy. 3. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. 4. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. 5. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 88. Ưu thế lai là hiện tượng con lai A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. D. được tạo ra do chọn lọc cá thể. 1
  2. Câu 89. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × XaY.B. X AXA × XAY.C. X aXa × XAY.D. X AXa × XaY. Câu 90. Cho các thành tựu sau: (1) Tạo cây lưỡng bọi thuần chủng về tất cả các gen. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (3) Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tự được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. (3) và (4).B. (1) và (3).C. (1) và (2).D. (2) và (4). Câu 91. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào? A. Xitozin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin. Câu 92. Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là A. 3. B. 10. C. 4. D. 9. Câu 93. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN. C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n. D. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài. Câu 94. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt. Câu 95. Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến số lượng NST. D. Đột biến cấu trúc NST. Câu 96. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen.D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 97. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài. C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài. D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng. Câu 98. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ 2
  3. A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 99. Tế bào thể một ở ruồi giấm có số lượng NST là A. 6. B. 7. C. 15. D. 16. Câu 100. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở đại nào thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Cổ sinh.B. Nguyên sinh.C. Trung sinh.D. Tân sinh. Câu 101. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1? A. AAbb AaBb. B. AaBb AaBb. C. AaBb Aabb. D. aaBb aaBb. Câu 102. Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi. 2. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. 3. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen. 4. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 103. Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Trâu, cừu, dê.B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu. C. Ngựa, thỏ, chuột.D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. Câu 104. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động. B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường gluco, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 105. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. 2. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. 3. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. 4. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. 5. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 106. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1.B. 1/2.C. 1/4.D. 1/8. 3
  4. Câu 107. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là 1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn. 2. báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. 3. cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2. 4. cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng. A. 1. C. 2.B. 3. D. 4. Câu 108. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: A. Người số 1 có kiểu gen AA. B. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. C. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. D. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. Câu 109. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 110. Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27% A, 19% U, 23% G, 31% X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là A. ADN mạch kép.B. ADN mạch đơn.C. ARN mạch kép.D. ARN mạch đơn. 4
  5. Câu 111. Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. 2. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. 3. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. 4. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 1 B. 4. C. 3. D. 2. Câu 112. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. 2. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. 3. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. 4. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 113. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài. D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá. Câu 114. Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hidro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m? A. Đột biến thay thế 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T. B. Đột biến thêm 1 cặp G-X. C. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D. Đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X. 5
  6. Câu 115. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định AB Ab mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ X D X d ♂ X dY thu ab aB được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F 1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 17%. B. 8,5%. C. 6%. D. 10%. Câu 116. Giả sử không có di - nhập cư, kích thước quần thể sẽ tăng lên trong trong hợp nào sau đây? A. Tỷ lệ sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong không thay đổi. B. Tỷ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm. C. Tỷ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng. D. Tỷ lệ sinh sản không thay đổi, tỉ lệ tử vong tăng. Câu 117. Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: 1. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 2. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác. 3. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. 5. Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. 2. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. 3. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật. 4. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong. A. 2.B. 3.C. 1.D. 4. Câu 119. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh có những đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây? 1. Lông dày và dài. 2. Chân dài. 6
  7. 3. Kích thước cơ thể lớn. 4. Hoạt động về đêm. A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 4. D. 2 và 3. Câu 120. Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8. 2. Loài có tối đa 81 kiểu gen. 3. Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen. 4. Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 81 D 91 D 101 C 111 D 82 A 92 A 102 C 112 D 83 B 93 D 103 A 113 B 84 A 94 A 104 D 114 D 85 A 95 A 105 B 115 B 86 C 96 D 106 B 116 B 87 C 97 A 107 B 117 B 88 A 98 C 108 C 118 B 89 D 99 B 109 C 119 A 90 D 100 A 110 D 120 B HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu 81. D. aabb. Câu 82. A. liệu pháp gen. Câu 83. B. tARN. Câu 84. A. 0,7 Tần số alen D + tần số alen d = 1 Tần số alen D = 0,3 Tần số alen d = 1 – 0,3 = 0,7. 7
  8. Câu 85. A. Nitơ. Câu 86. C. Nhái Câu 87. Bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Duy trì đa dạng sinh học. III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. C. 3. Câu 88. A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. Câu 89. D. XAXa × XaY. Câu 90. Cho các thành tựu sau: (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. D. (2) và (4) Câu 91. A. Xitozin. Câu 92. D. 9. Số KG = r1(r1+1)/2.r2(r2+1)/2 = 9 Câu 93. D. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài. Câu 94. A. phát triển thuận lợi nhất. Câu 95. A. Thường biến. Câu 96. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 97. A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Câu 98. C. hội sinh. Câu 99. B. 7. Câu 100. A. Cổ sinh. Câu 101. C. AaBb Aabb. 3:3:1:1 = (3:1).(1:1) Câu 102. C. 3 Các phát biểu đúng là 1,2,3 Ý (4) sai vì khi nhịn thở, nồng độ CO2 trong máu cao → môi trường axit → pH giảm. Câu 103. A. Trâu, cừu, dê. Câu 104. D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 105. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. 3. Câu 106. B. 1/2. 8
  9. 1 TB không hoán vị gen chỉ tạo 4 giao tử, trong đó GP 2 giống NP nên 4 giao tử chỉ gồm 2 loại, mỗi loại chiếm 1/2 Câu 107. B. 3 1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn. 2. cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2. 3. cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng. TV (cào cào, thỏ, nai) (chim sâu, báo) mèo rừng Câu 108. C Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh A. Sai, người số 1 có kiểu gen Aa. B. sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh. C. Đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA D. Sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen a 0,09 0,3 → alen A =0,7 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa 0,42 6 → xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: 50% 0,49 0,42 13 Câu 109. C. Vì, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen. Câu 110. D. ARN mạch đơn. Tỉ lệ A khác U, G khác X không liên kết bổ sung Câu 111. D. 2 I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. (ADHGEIM) III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. Câu 112. D. 2 F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội Quy ước gen: A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng ab 1 f Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A bb 0,16 0,09 ab 0,3 f 40% ab 2 AB ab AB AB P: F : ; f 40% ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2 AB ab 1 ab ab 9
  10. A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09 Xét các phát biểu AB ab (1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích: ; f 40% A bb 0,2 ab ab (2) đúng (3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16 aB Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 0,2 0,2 0,04 aB → xs cần tính là 1/4 → (3) sai (4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59 AB Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là 0,3 0,3 0,09 AB Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59 Câu 113. B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. Câu 114. D. Đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X. Câu 115. B. 8,5% Quy ước gen: A- xám, a- đen B- chân cao, b- chân thấp. D- mắt nâu; d- mắt đen. P: ♀ AB/ab XD Xd ♂ Ab/aB XdY d d F1: aabbX X = 1% D d d D d d d D d Có X X X Y F1 :1X X :1X X :1X Y :1X Y vậy aabb = 1% : 0,25 = 4% Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x 0,25) Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04 Giải ra, x = 0,1 Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4 D 2 2 Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab X - bằng: (0,1 + 0,4 ) 0,5 = 0,085 = 8,5% Câu 116. B. Tỷ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm. Câu 117. B. 2 10
  11. (1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột. (2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) đúng. (4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa. (5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen. Câu 118. B. 3 I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong. Câu 119. A. 1 và 3. Lông dày và dài. Kích thước cơ thể lớn. Câu 120. B. 4 (1) đúng. Ta thấy trong tế bào có 8 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào đây là kì sau của GP II. → Tế bào có bộ NST: 2n = 8 NST. (2) đúng. Có 4 cặp gen dị hợp, số kiểu gen tối đa là 34 = 81 (mỗi cặp có 3 kiểu gen) 2 2 2 (3) đúng, số kiểu gen dị hợp: C4 1 2 24; trong đó 4C2 là số cách chọn 2 cặp gen dị hợp trong 4 cặp, 12 là 2 cặp gen dị hợp, còn lại 2 cặp đồng hợp, mỗi cặp có 2 kiểu gen. (4) đúng. Nếu có 4 tế bào tham gia giảm phân: + 2 tế bào không có HVG cho giao tử với tỉ lệ 4:4 (giao tử liên kết) + 2 tế bào có HVG cho giao tử tỉ lệ 2:2:2:2 (giao tử liên kết – giao tử hoán vị) tỉ lệ chung: 6:6:2:2  3:3:1:1 11