Đề ôn tập số 10 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 7 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 10 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_10_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 10 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Huệ, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ 2) Nguyễn Phương Thảo, đơn vị công tác: THPT Chuyên BN Câu 1. Tổ chức quốc tế lớn nhất nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hội quốc liên. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh châu âu ( EU ). D. Liên minh châu Âu. Câu 2. Năm 1949, ở Liên Xô có sự kiện khoa học nổi bật nào ? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. B. Phóng tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Chế tạo thành công máy bay phản lực. Câu 3. Một trong những quốc gia ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945 là A. Cuba. B. Trung Quốc. C. An-giê-ri. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 4. Bản Hiến pháp của nước Cộng hòa Nam Phi (11-1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ A. Chế độ quân chủ lập hiến. B. Chế độ phát xít. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ phong kiến. Câu 5. Nét nổi bật nhất của tình hình kinh tế các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là A. trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. cạnh tranh gay gắt với Mĩ và Nhật Bản. C. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. D. kinh tế dần ổn định và phục hồi. Câu 6. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào là siêu cường tài chính số một thế giới? A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Cộng hòa liên bang Đức. Câu 7. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX? A. Chi phí quá lớn cho cuộc chạy đua vũ trang. B. Mĩ phải đầu tư quá nhiều cho Nhật Bản. C. Mĩ phải viện trợ cho các nước Tây Âu. D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội Câu 8. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Nước Mĩ bị lực lượng khủng bố tấn công. B. Hệ thống Véc-xai- Oa-sinh-tơn được hình thành. C. Tổ chức Hội quốc liên được thành lập. D. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 9. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. Sự phát triển về qui mô và tốc độ của khoa học – công nghệ. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 10. Hoạt động nào là của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên? A. Xuất bản báo “Người cùng khổ”. B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. C. Tổ chức phong trào “vô sản hóa”. D. Xuất bản báo “Người nhà quê”. Câu 11. Một trong những giai cấp mới được hình thành từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương là A. tiểu tư sản. B. công nhân. C. nông dân. D. địa chủ. 1
  2. Câu 12. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức A. Đảng Lập Hiến.B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 13. Mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn (1936 – 1939) ở Việt Nam? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 14. Trong những năm 1930-1931, chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách kinh tế nào? A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân. B. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. C. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản. D. Chia ruộng đất công cho dân cày. Câu 15. Trong giai đoạn (1939-1945), ở Việt Nam diễn ra phong trào A. phá kho thóc của Nhật. B. thi đua tăng gia sản xuất. C. đòi thả tự do cho Phan Bội Châu. D. Đông Dương đại hội. Câu 16. Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 ở Việt Nam đã bầu ra cơ quan nào? A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh. C. Quốc hội khóa I. D. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 17. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) đã thông qua văn kiện nào sau đây? A. Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc . B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh. C. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh. D. Luận cương chính trị của Trần Phú. Câu 18. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954)? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. C. Pháp buộc phải chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược. D. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Câu 20. Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán (11 - 1945)? A. Thể hiện sự nhân nhượng của Chính phủ Việt Nam. B. Đánh dấu sự suy yếu, tan rã của Đảng cộng sản Đông Dương. C. Phá vỡ âm mưu phá hoại chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa dân quốc. D. Giúp Đảng tập hợp nhiều thành phần trong xã hội thuận lợi hơn. Câu 21. Một trong những thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954- 1975) là buộc Mĩ phải A. kí Hiệp định Pari. B. viện trợ cho thực dân Pháp. C. kí Hiệp Giơ-ne-vơ. D. từ bỏ chiến lược toàn cầu. Câu 22. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968) là A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Vạn Tường. D. An Lão. Câu 23. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch đường 14 - Phước Long. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Trận Điện Biên Phủ trên không. Câu 24. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở Việt Nam? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ D. Đánh dấu thất bại hoàn toàn trong chính sách thực dân mới của Mĩ. 2
  3. Câu 25. Ý nào sau đây phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Việt Nam? A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. B. Đều tăng cường chiến tranh ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam. C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao. D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy. Câu 26. Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc. C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Lật đổ nền thông trị thực dân cũ. Câu 27. Cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam diễn ra phong trào A. Đông Dương đại hội. B. Vô sản hóa. C. Cần vương. D. Kháng Nhật cứu nước. Câu 28. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội chủ trương dùng biện pháp nào để đánh đuổi giặc Pháp? A. Khởi nghĩa vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Bạo động và ám sát cá nhân. Câu 29. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939? A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 30. Giai đoạn 1919-1930, cách mạng Việt Nam chịu tác động của sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập. B. Mĩ đề ra và thực hiện chiến lược toàn cầu. C. Phát xít Nhật tràn vào xâm lược Đông Dương. D. Các cường quốc châu Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Câu 31. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự 2 cực Ianta. D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế-quân sự. Câu 32. Một trong những nguyên nhân thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam là A. xuất hiện sau khuynh hướng vô sản. B. không lôi cuốn được trí thức tiểu tư sản. C. giai cấp tư sản còn non yếu. D. không được sự giúp đỡ của các nước tư bản. Câu 33. Nhận định nào sau đây là đúng về giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Nằm trong những mạch máu kinh tế do Pháp nắm giữ. B. Nắm trọn quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Tay nghề cao, sớm tiếp thu trình độ khoa học công nghệ tiên tiến. D. Thành lập được một chính Đảng vô sản thống nhất. Câu 34. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị gì với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời Đảng cộng sản. D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam? A. Là cuộc vận động cách mạng, tính chất điển hình là tính dân tộc. 3
  4. B. Là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét. C. Có tính dân tộc dân chủ, trong đó nổi bật là tính dân chủ. D. Mang tính dân cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 36. Cách mạng tháng Tám 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Mục tiêu giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước. B. Đã góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc. C. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao. D. Là những sự kiện có tính thời đại sâu sắc. Câu 37. Quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay cho thấy A. mặt trận là tổ chức chính trị của những người có chung ý thức hệ. B. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ mâu thuẫn giai cấp. C. mọi người dân Việt Nam đều là thành viên của mặt trận. D. Đảng cộng sản vừa là lãnh đạo, vừa là một bộ phận trong mặt trận. Câu 38. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam phản ánh thực tiễn nào? A. Lựa chọn địa bàn tác chiến có lợi cho mình. B. Luôn chủ động kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. C. Phát triển từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính qui. D. Chủ động tiến công vào những nơi địch yếu. Câu 39. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975) ở Việt Nam là A. đấu tranh đồng thời trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. B. phong trào đấu tranh ở nông thôn kết hợp với phong trào đấu tranh ở thành thị. C. tác chiến trên cả 3 vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. Câu 40. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam? A. Diễn ra trong bối cảnh phe xã hội chủ nghĩa có mâu thuẫn sâu sắc. B. Góp phần hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt. D. Vừa tiến hành kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới. Hết 4
  5. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI NHỮNG CÂU VD, VDC Câu 31. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự 2 cực Ianta. D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế-quân sự. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi khiến nhiều quốc gia mưới ra đời, lafmt hu hẹp ảnh hưởng của Liên Xô, Mĩ nên đã góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự 2 cực Ianta. Lực chọn C Câu 32. Một trong những nguyên nhân thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam là A. xuất hiện sau khuynh hướng vô sản. B. không lôi cuốn được trí thức tiểu tư sản. C. giai cấp tư sản còn non yếu. D. không được sự giúp đỡ của các nước tư bản. Dùng phương án loại trừ, A sai vì khuynh hướng tư sản xuất hiện trước, B sai vì có sự tham gia của Tiểu tư sản, D sai vì có phong trào nhận đc sự giúp đỡ của bên ngoài, nứ phong trào Đông Du. Lựa chọn C Câu 33. Nhận định nào sau đây là đúng về giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Nằm trong những mạch máu kinh tế do Pháp nắm giữ. B. Nắm trọn quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Tay nghề cao, sớm tiếp thu trình độ khoa học công nghệ tiên tiến. D. Thành lập được một chính Đảng vô sản thống nhất. Năm 1930, giai cấp công nhân mới nắm trọn quyền lãnh đạo cách mạng, nên B sai. C sai vì lúc này chưa có khoa học công nghệ, chỉ là khoa học kĩ thuật, D sai vì những năm 20 chưa thành lập được một chính Đảng vô sản thống nhất Lựa chọn A. Câu 34. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị gì với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời Đảng cộng sản. D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản. Suốt những năm sau đó, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào trong nước. Thông qua những hoạt động này đã tạo ra cơ sở vững chắc, trang bị lí luận cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản (đặc biệt là phong trào công nhân), đồng thời chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng sau này. => Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỉ XX là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Chọn: B Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam? A. Có tính chất dân tộc sâu sắc B. Có tính chất dân chủ là chủ yếu. C. Có tính dân tộc, dân chủ, trong đó nổi bật là tính dân chủ. D. Mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam có tính dân chủ điển hình nhưng bên cạnh đó vẫn mang tính chất dân tộc. Tính dân tộc ấy được thể hiện qua các khía cạnh sau: 5
  6. - Về nhiệm vụ: Phong trào 1936 -1939 do hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi đặc điểm nổi bật của phong trào là mang tính dân chủ sâu sắc nhưng nhiệm vụ giải phóng dân tộc xuyên suốt từ các thời kì trước cũng không bị sao lãng - Về đối tượng cách mạng: Phong trào chưa nhằm vào đánh đổ toàn bộ thực dân Pháp nói chung mà là bọn phản động thuộc địa không chịu thực hiện chính sách mà Mặt trận nhân dân Pháp đã ban hành. Bọn phản động thuộc địa là bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc. Phong trào chưa nhằm đánh đổ toàn bộ kẻ thù dân tộc nhưng nhằm vào bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc, nên phong trào cũng mang tính dân tộc. - Về mục tiêu đấu tranh: Đây là lúc Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất mà chỉ đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, đó là những quyền dân chủ đơn sơ nhưng cũng là quyền lợi của dân tộc và phải đấu tranh để đòi từ tay kẻ thù của dân tộc. Bởi thế phong trào mang tính chất dân tộc. - Về lực lượng cách mạng: Đây là giai đoạn Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương nhằm tập hợp mọi lực lượng dân chủ từ quần chúng nhân dân lao động đến các tầng lớp trên và kể cả những lực lượng thân Pháp nhưng có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương, nhưng lực lượng chủ yếu trong mặt trận này vẫn là lực lượng dân tộc, mà đông đảo nhất là công nhân, nông dân. Vì thế xét về lực lượng thì đây là phong trào mang tính chất dân tộc. - Về mặt ý nghĩa: Giai đoạn 1936 - 1939 đã làm cho trận địa và lực lượng của cách mạng được mở rộng, đặc biệt đã xây dựng nên lực lượng chính trị quần chúng hùng hậu, rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên, tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm chuẩn bị tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc về sau. Chọn: C Câu 36. Cách mạng tháng Tám 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Mục tiêu giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước. B. Đã góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc. C. Có sự kết hợp hai địa bàn chiến lược là thành thị và nông thôn. D. Là những sự kiện có tính thời đại sâu sắc. Cả 3 thắng lợi quân sự đó của VN đều chống lại các thế lực đế quốc như Pháp, Nhật, Mĩ và giành thắng lợi, thu hẹp vùng ảnh hưởng của chúng, làm suy yếu chúng. Chọn B Câu 37. Quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay cho thấy A. mặt trận là tổ chức chính trị của những người có chung ý thức hệ. B. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ mâu thuẫn giai cấp. C. mọi người dân Việt Nam đều là thành viên của mặt trận. D. Đảng cộng sản vừa là lãnh đạo, vừa là một bộ phận trong mặt trận. Mặt trận là một tổ chưa vừa thống nhất, vừa có mâu thuẫn, do Đảng lãnh đạo, đồng thời Đảng cũng là một bộ phận tham gia trong mặt trận. Chọn D Câu 38. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam phản ánh thực tiễn nào? A. Lựa chọn địa bàn tác chiến có lợi cho mình. B. Luôn chủ động kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. C. Phát triển từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính qui. D. Chủ động tiến công vào những nơi địch yếu. Ban đầu cuộc kháng chiến, lực lượng ta còn yếu, trình độ tác chiến còn thấp, chỉ tiến hành chiến tranh du kích, càng về sau, bộ đội 3 thứ quân ngày càng trưởng thành, phát triển thành chiến tranh chính qui. Chọn C Câu 39. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. đấu tranh đồng thời trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. 6
  7. B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. C. tác chiến trên cả 3 vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. Phương án A, B, D đều không có trong cách mạng tháng Tám, mà trong suốt Cách mạng tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975), chúng ta phát huy được sức mạnh đấu tranh ở nông thôn và thành thị. Chọn B Câu 40. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam? A. Diễn ra trong bối cảnh phe xã hội chủ nghĩa có mâu thuẫn sâu sắc. B. Nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt. D. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới. Phương án B, C, D là điểm tương đồng. Vì vậy chọn A 7