Đề ôn tập số 10 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 17 trang Nguyệt Quế 07/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 10 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_10_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 10 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu dị 89, 103 97, 100, 106,1đ 0,25đ 2đ 0,75đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 120 2,25đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,5đ 0,25 đ 0,25đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 02 câu học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu và cơ chế tiến hóa 111 0,25 đ 0,25đ 1đ 0,5 đ
  2. Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu: 84, 01 câu:108, 03 câu SV 90, 98 0,25đ 1.0đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4đ 3,5đ 1,5 đ 1đ 10đ
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Yên Phong 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hiền, đơn vị công tác: THPT Tiên Du 1. 2) Tống Thị Quế, đơn vị công tác: THPT Lý Nhân Tông. Câu 81: Trong tế bào, nuclêôtit loại Timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 82: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là: A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội Câu 83: Trong thí nghiệm của Menđen, khi F2 tự thụ phấn thì ở từng kiểu gen của F2 không cho F3 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 3 trội : 1 lặn. B. 100% trội. C. 100% lặn. D. 1 trội : 1 lặn Câu 84: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. cạnh tranh. B. ký sinh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 85: Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 86:Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây? A. Khí Oxi. B. Khí NH3. C. Khí CO2. D. Khí CH4. Câu 87: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.
  4. Câu 88: Cho các biện pháp sau: I. Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng. II. Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng. III. Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả. IV. Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp. Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp? A. 3. B.4. C. 1. D. 2. Câu 89: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN Câu 90: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế. Câu 91: Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội? A. Etyl mêtan sunphônat (EMS) C. Cônsixin B. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) D. Nitrôzô êtyl urê (NEU) Câu 92: Ở cây hoa phấn gen quy định lá xanh hay đốm nằm ngoài nhân. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được ở đời con: A. 100% lá xanh. B. 100% lá đốm. C. 100% trội. D. 50% lá xanh: 50% lá đốm. Câu 93: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể? A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 94: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 95: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào? A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương. C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào. Câu 96: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit
  5. sau đây: Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A XAGGTXAGTT Loài B XXGGTXAGGT Loài C XAGGAXATTT Loài D XXGGTXAAGT Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất,C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu97: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n–1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tứ bội. Câu98: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật. C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. Câu99:Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AA × AA B. Aa × aa C. Aa × Aa D. AA × aa. Câu100: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 Câu101: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiên tượng di truyền: A. Tương tác bổ sung B. Tương tác cộng gộp C. Liên kết gen hoàn toàn D. Tác động đa hiệu của gen Câu102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiếnhóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  6. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quầnthể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiếnhóa. Câu103: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pôlimeraza có vai trò A. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi. Câu104: Đặc điểm nào không đúng khi nói về bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở người? A. Nguyên nhân do đột biến ở cấp phân tử. B. Do đột biến thay thế 1 axitamin ở vị trí thứ 6 trong chuổi pôlipeptit  -Hemôglôbin. C. Làm cho hồng cầu hình đĩa chuyển sang hình lưỡi liềm, gây rối loạn hàng loạt bệnh lí trong cơ thể. D. Chỉ xảy ra ở nam giới. Câu105: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. biến động di truyền. B. di - nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống. Câu106: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một? A. 13 B. 24 C. 12 D. 25 Câu107: Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra? A. Áp suất thẩm thấu của máu giảm. B. Tái hấp thu ở ống thận giảm. C. Nồng độ urê trong nước tiểu giảm. D. Thùy sau tuyến yên tăng tiết ADH. Câu108: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Ổ sinh thái của 1 loài là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. II. Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng một nơi sống. III. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ, Đây là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái. IV. Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu109: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là tế bào nội bì. II. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua toàn bộ các tế bào bề mặt cơ thể. III. Thực vật sống ở vùng ngập mặn hấp thụ được nước nhờ cơ chế tích trữ muối bên trong tế bào lông
  7. hút để làm tăng áp suất thẩm thấu. IV. Hiện tượng ứ giọt thường gặp ở những cây thân gỗ khi độ ẩm không khí thấp. V. Cây ưa bóng có lớp cutin mỏng hơn cây ưa sáng. A.4 B. 3 C. 2 D.5 Câu110: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AABb. Câu 111: La là con của Lừa cái và Ngựa đực. Theo lí thuyết, phát điểu nào sau đây đúng? A. Trong tế bào cơ của La, các NST tồn tại thành các cặp tương đồng. B. Bộ NST của La được gọi là bộ NST đa bội lẻ. C. La không có khả năng sinh sản hữu tính vì nó mang bộ NST đơn bội của lừa và bộ NST đơn bội của ngựa. D. Tế bào trứng của La có số NST bằng số n NST của lừa cộng với n NST của ngựa. Câu 112: Quan sát hình bên, hãy cho biết các ý sau đây là đúng hay sai. (1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. (3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Theo lý thuyết, có bao nhiêu ý trên đúng? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 113: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là A. 36. B. 44. C. 82. D. 78. Câu 114: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, cá thể mang kiểu hình đột biến chiếm tỉ lệ 16%. Có mấy ý sau đây đúng? I/ Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 3 /7 II/ Tần số alen trội ở F1 là 0,6 III/ Cấu trúc quần thể của F1 là : 0,38AA: 0,46Aa : 0,16 aa IV/ Thế hệ P có 20%AA A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
  8. Câu 115: Cho một số hiện tượng sau: (1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn bạn tình khác nhau. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có mấy hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 116: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của một gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/5. C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Số ý đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
  9. A T Câu 118: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế G X một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Cho các phát biểu dưới đây: (1) mARN do gen b quy định có số nuclêôtit loại U tăng lên 1 nuclêôtit so với mARN do gen B quy định. (2) Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 3599. (3) mARN có chiều dài 4,08 micromet. (4) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen b luôn luôn tồn tại trong quần thể. Số phát biểu đúng là: A.4. B.3. C.1. D.2 Câu 119: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau: (1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. (2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 đều cao hơn loài 1. (3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy. (4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra. (5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1. Số phát biểu không đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B hoặc không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD AD Bd A. Bb. B. Aa . C. Bb. D. Aa . aD bd ad bD
  10. ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 81: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A.ADN. B.tARN. C.mARN. D.rARN. Câu 82: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội Câu 83. Trong thí nghiệm của Menđen, khi F2 tự thụ phấn thì ở từng kiểu gen của F2không cho F3 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 3 trội : 1 lặn. B. 100% trội. C. 100% lặn. D. 1 trội : 1 lặn Câu 84: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. cạnh tranh. B. ký sinh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 85: Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể Câu 86:Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây? A. Khí Oxi. B. Khí NH3. C. Khí CO2. D. Khí CH4. Câu 87: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật phân giải.D. Sinh vật sản xuất. Câu 88: Cho các biện pháp sau: I.Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng. II. Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng. III. Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả. IV. Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp. Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp? A. 1. B.4. C. 3. D. 2. Câu 89: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN.B. mARN.C. tARN.D. rARN Câu 90: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Tỉ lệgiớitính.B. Thànhphầnloài.C. Loàiđặctrưng.D. Loài ưuthế. Câu 91: Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội? A. Etyl mêtan sunphônat (EMS) C. Cônsixin B. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) D. Nitrôzô êtyl urê (NEU) Câu 92: Ở cây hoa phấn gen quy định lá xanh hay đốm nằm ngoài nhân. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được ở đời con: A. 100% lá xanh.B. 100% lá đốm.C. 100% trội. D. 50% lá xanh: 50% đốm. Câu 93: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể? A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 94: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
  11. A.Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B.Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C.Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D.Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 95: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào? A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương. C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D.Động vật đơn bào. Câu 96:Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nucleotit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A XAGGTXAGTT Loài B XXGGTXAGGT Loài C XAGGAXATTT Loài D XXGGTXAAGT Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A.AvàClàhailoàicómốiquanhệhọhànggầngũinhất,BvàDlàhailoàicómốiquanhệxa nhaunhất. B.BvàDlàhailoàicómốiquanhệhọhànggầngũinhất,BvàClàhailoàicómốiquanhệxa nhaunhất. C.AvàBlàhailoàicómốiquanhệhọhànggầngũinhất,CvàDlàhailoàicómốiquanhệxa nhaunhất. D.AvàDlàhailoàicómốiquanhệhọhànggầngũinhất,BvàClàhailoàicómốiquanhệxa nhaunhất. Câu97:MộtloàithựcvậtcóbộNST2n,hợptửmangbộNST(2n–1)cóthểpháttriểnthànhthểđộtbiến nào sauđây? A. Thểtambội. B.Thểba. C.Thểmột. D. Thể tứbội. Câu98: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật. C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. D.đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. Câu99:Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AA × AAB. Aa × aaC. Aa × AaD. AA × aa. Câu100: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 Câu101: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng,con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt.Đây là hiên tượng di truyền: A. Tương tác bổ sung B. Tương tác cộng gộp C. Liên kết gen hoàn toàn D. Tác động đa hiệu của gen Câu102:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A.Quy định chiều hướng tiếnhóa. B. Làmthayđổitầnsốalenmàkhônglàmthayđổithànhphầnkiểugencủaquầnthể. C.Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quầnthể. D.Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiếnhóa. Câu103:Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pôlimeraza có vai trò A. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. Bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN, D. Bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi. Câu104: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở người? A. Nguyên nhân do đột biến ở cấp phân tử B. Do đột biến thay thế 1 axitamin ở vị trí thứ 6 trong chuổi pôlipeptit  -Hemôglôbin C. Làm cho hồng cầu hình đĩa chuyển sang hình lưỡi liềm,gây rối loạn hàng loạt bệnh lí trong cơ thể
  12. D. Chỉ xảy ra ở nam giới Câu105: Ởmộtloàithựcvậtgiaophấn,cáchạtphấncủaquầnthể1theogióbaysangquầnthể2 vàthụphấnchocáccâycủaquầnthể2.Đâylàmột vídụvề A. biến độngditruyền. B. di - nhậpgen. C. giao phối khôngngẫunhiên. D. thoái hoágiống. Câu106: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một? A. 13 B. 24 C. 12 D. 25 Câu107: Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra? A. Áp suất thẩm thấu của máu giảm. B. Tái hấp thu ở ống thận giảm. C. Nồng độ urê trong nước tiểu giảm. D. Thùy sau tuyến yên tăng tiết ADH. Câu108: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. II. Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống. III. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ, là ví dụ về sự phân li ở sinh thái. IV. Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu109: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là tế bào nội bì. II.Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua toàn bộ các tế bào bề mặt cơ thể. III.Thực vật sống ở vùng ngập mặn hấp thụ được nước nhờ cơ chế tích trữ muối bên trong tế bào lông hút để làm tăng áp suất thẩm thấu. IV.Hiện tượng ứ giọt thường gặp ở những cây thân gỗ khi độ ẩm không khí thấp V.Cây ưa bóng có lớp cutin mỏng hơn cây ưa sáng A.4 B. 3 C. 2 D.5 Câu110:Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AABb. Câu 111 . La là con của Lừa cái và Ngựa đực. Theo lí thuyết, phát điểu nào sau đây đúng A.Trong tế bào cơ của La, các NST tồn tại thành các cặp tương đồng B.Bộ NST của La được gọi là bộ NST đa bội lẻ C.La không có khả năng sinh sản hữu tính vì nó mang bộ NST đơn bội của lừa và bộ NST đơn bội của ngựa. D.Tế bào trứng của La có số NST bằng số n NST của lừa cộng với n NST của ngựa. Câu 112 .
  13. Quan sát hình bên, hãy cho biết các ý sau đây là đúng hay sai. (1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. (3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Theo lý thuyết, có bao nhiêu ý trên đúng? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 ==> (1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn. (2) đúng vì cáo tham gia 5 chuỗi thức ăn (3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấy và chim sẻ. (4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ ->châu chấu ->chim sẻ-> cáo. (5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4). Vậy, phương án phù hợp là A. Câu 113 . Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Nếu vị trí các gen trên NSt không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là A. 36. B. 44. C. 82. D. 78. Giải: Gen 1 có 6 KG, trong đó có 3 KG dị hợp Gen 2 có 10 KG, trong đó có 6 KG dị hợp  Số kiểu gen là = 6.10 + 3.6 = 78 (KG) Câu 114 . Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, cá thể mang kiểu hình đột biến chiếm tỉ lệ 16%. Có mấy ý sau đây đúng?  I/Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 3 /7  II/Tần số alen trội ở F1 là 0,6  III/ Cấu trúc quần thể của F1 là : 0,38AA: 0,46Aa : 0,16 aa  IV/ Thế hệ P có 20%AA A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 114 . Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, cá thể mang kiểu hình đột biến chiếm tỉ lệ 16%. Có mấy ý sau đây đúng?
  14. I/Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 3 /7 II/Tần số alen trội ở F1 là 0,6 III/ Cấu trúc quần thể của F1 là : 0,38AA: 0,46Aa : 0,16 aa IV/ Thế hệ P có 20%AA A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Đáp án: P: 100% A- F2: có 16% aa => a =0,4 => A= 0,6 => Thế hệ P có 0,2AA; 0,8Aa Do quần thể P ngẫu phối tạo F2 => Tần số alen a là 0,4 =>Cấu trúc quần thể của F1 và F2 là : 0,36AA: 0,48Aa : 0,16 aa Lấy 1 cây hoa đỏ F2, xác suất thu được cây thuần chủng là : 0.36/(0.36+ 0.48)= 3/7 Câu 115 . Cho một số hiện tượng sau: (1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có mấy hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A.3B.4C.1D. 2 Câu 116 . Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
  15. Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. B. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/5. C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. Lời giải: 1 2 3 4 Aa Aa aaXBY A-XBXb 5 6 7 8 9 A- aa A-XBY Aa XBX- A-XbY -Cá thể số 7 có A= 2/3, a=1/3 -Cá thể số 8 có A= a= ½ => aa= 1/3 .1/2 = 1/6 => A- =1 -1/6 = 5/6 -Cá thể số 8 có XB = ¾; Xb = ¼ => con của cá thể số 7 và 8 có KG XbY = 1/8 => bình thường về bệnh này = 7/8 - Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên= ½( 1/6. 7/8 + 5/6. 1/8) = 1/8 => Đáp án D Câu 117 . Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Số ý đúng là: A. 4). B. 3. C. 1. D. 2 Giải: 1) F1 có A- (1Bb : 1bb) => F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng 2) F1 có (1AA : 1aa)( 1BB: 1bb)=>F1 gồm ¼ đỏ: ½ hồng : ¼ trắng 3) F1 có(1AA :1Aa) Bb =>F1 có 100% đỏ 4) AA( Bb :bb ) => F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng 5) Và 6) P cây hoa hồng không thuần chủng
  16. A T Câu 118 . Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế G X một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. (5) mARN do gen b quy định có số nu loại U tăng lên 1 nu so với mARN do gen B quy định (6) Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 3599 (7) mARN có chiều dài 4,08 micromet. (8) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen b luôn luôn tồn tại trong quần thể. Số ý đúng là: A. 4). B. 3. C. 1. D. 2 Giải: - thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b thì có thể tăng 1U hoặc 1A tùy xem mạch nào là mạch gốc A T A = 1,5 = 1,5 A= 1,5G G = 900/1,5 = 600 H = 2A + 3G = 3600 G X G Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b Số lk H của b giảm 1, H của b = 3600 – 1 = 3599 - mARN có chiều dài (900 +600) .3,4 10-4 = 0,51 micromet. Câu 119 . Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau: (1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. (2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn loài 1. (3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy. (4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra. (5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1. Số phát biểu không đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ==> Giải: Quan sát đường nét liền thể hiện nuôi riêng, đường nét đứt thể hiện nuôi chung. (1) sai, vì đường cong tăng trưởng hình chữ S, chứng tỏ là sự tăng trưởng trong môi trường giới hạn. (2) đúng, khi nuôi riêng, quần thể của loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn chứng tỏ tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, đồng thời kích thước tối đa của loài 2 đạt trên 80 trong khi loài 1 đạt khoảng 60. (3) đúng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đạt giá trị tối đa là giai đoạn điểm uốn, nằm khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy. (4) sai, đã diễn ra sự cạnh tranh loại trừ làm loài 1 bị đào thải (xem đường nét đứt hình 1).