Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 23/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_11_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Địa lí Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Lương Tài * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Phượng, đơn vị công tác: THPT Lương Tài số 2 2) Nguyễn Thị Quý, đơn vị công tác: THPT Hàm Long Câu 41: Cho biểu đồ: TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA N (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2019? A. Cam-pu-chia nhỏhơnMi-an-ma. B. Mi-an-ma gấp đôi Cam-pu-chia. C. Cam-pu-chia nhỏ hơn Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma lớn hơn Phi-lip-pin. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Vũng Tàu. C. Thủ Dầu Một. D. Biên Hòa. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Việt Trì. B. Cẩm Phả. C. Thái Nguyên. D. Hạ Long. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Long An. B. Bình Phước. C. Tây Ninh D. Bình Dương. Câu 45: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN, DÂN THÀNH THỊ MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2019 (Đơn vị: triệu người) Nước Phi-li-pin Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a Thái Lan Số dân 108,1 32,8 268,4 66,4 Dân thành thị 50,7 24,9 142,3 33,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, cho biết nước nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất? A. Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-lip-pin. D. Ma-lai-xi-a. Câu 46: Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 – 1 000 000 người? A. Thái Nguyên. B. Hải Phòng. C. Quảng Ngãi. D. Biên Hòa. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ? A. Mơ Nông. B. Tà Phình. C. Mộc Châu. D. Sơn La. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Rạch Giá thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Kiên Giang. C. An Giang. D. Nam Định. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Kon Tum với Quốc lộ1? A. Quốc lộ 26. B. Quốc lộ 25. C. Quốc lộ 19. D. Quốc lộ 24.
  2. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Thanh Hoá. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địalí ViệtNam trang 25 cho biết địa danh nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới A. Cố đô Huế. B. Vịnh Hạ Long.C. Phố cổ Hội An. D. Di tích Mỹ Sơn. Câu 52: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở vùng Đông Nam Bộ là A. năng lượng. B. trồng rừng. C. thủy lợi. D. dầu khí. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng có lượng mưa lớn nhất tại trạm Đồng Hới là tháng nào sau đây? A. Tháng VIII. B. Tháng XII. C. Tháng IX. D.Tháng X. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển? A. Ninh Thuận. B. Phú Yên. C. Bình Thuận. D. Đà Nẵng. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây? A. Sông La Ngà. B. Sông Ba. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Xê Xan. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc? A. Sơn La. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Lào Cai. Câu 57: Đường dây tải điện siêu cao áp 500 KV Bắc - Nam nối hai địa điểm nào sau đây? A. Hòa Bình - Cà Mau. B. Lạng Sơn - Cà Mau. C. Hòa Bình - Phú Lâm. D. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 58: Vùng ven biển Trung Bộ nước ta thường có A. đất nhiễm phèn. B. bão lớn. C. xói mòn đất. D. sóng thần. Câu 59: Cơ cấu công nghiệp theo thành phần nước ta hiện nay A. có nhiều thành phần kinh tế tham gia. B. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm. C. khu vực Nhà nước tăng nhanh tỉ trọng. D. công nghiệp chế biến tăng nhanh tỉ trọng. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng vòng cung? A. Sông Hồng. B. Sông Lục Nam. C. Sông Đà. D. Sông Gianh. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Gianh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Thanh Hóa. D. Nghệ An. Câu 62: Biện pháp mở rộng diện tích rừng phòng hộ của nước ta là A. đóng cửa rừng. B. lập vườn quốc gia. C. ngăn chặn khai thác.D. trồng rừng ven biển. Câu 63: Sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay theo xu hướng A. tăng khu vực có vốn nước ngoài, giảm dịch vụ. B. giảm công nghiệp, tăng nông – lâm – ngư nghiệp. C. tăng nông nghiệp, giảm thủy sản và lâm nghiệp. D. tăng công nghiệp chế biến, giảm công nghiệp khai thác. Câu 64: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay A. đang đẩy mạnh xuất khẩu gỗ tròn. B. hoạt động lâm sinh được chú trọng. C. các sản phẩm gỗ chưa phong phú. D. chỉ có ý nghĩa về phát triển kinh tế. Câu 65: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. chủ yếu chăn nuôi gia súc lớn. B. hiệu quả cao và tương đối ổn định. C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt. D. phân bố đều khắp giữa các vùng. Câu 66: Ý nghĩa về kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là A. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. khai thác hiệu quả nguồn lợi vùng biển. C. bảo vệ sự đa dạng tài nguyên vùng biển. D. bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái ven biển. Câu 67: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. gió Tín Phong thổi quanh năm. B. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. C. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. D. nền nhiệt độ trung bình năm cao.
  3. Câu 68: Quá trình đô thị hóa làm nảy sinh hậu quả xã hội nào dưới đây? A. Tỉ lệ thiếu việc ở nông thôn cao. B. Sự phân hóa giàu nghèo tăng. C. Sự phân bố dân cư không đều. D. Trình độ đô thị hóa rất thấp. Câu 69: Nguồn lao động của nước ta hiện nay A. có chất lượng đang tăng lên. B. phần lớn ở khu vực thành thị. C. toàn bộ đã được qua đào tạo. D. chỉ có kinh nghiệm làm ruộng. Câu 70: Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay A. có hai trục đường bộ xuyên quốc gia. B. rất hiện đại ở vùng trung du. C. chưa hội nhập vào đường bộ khu vực. D. chỉ tập trung ở vùng đồng bằng. Câu 71: Biện pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ hiện nay A. thu hút vốn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng. B. phát triển giáo dục, phát triển cơ sở năng lượng và du lịch. C. đẩy mạnh khai khoáng, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường. D. xây dựng khu công nghiệp, phát triển giáo dục, năng lượng. Câu 72: Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay tăng mạnh chủ yếu do A. phát triển trang trại lớn, mở rộng thị trường. B. diện tích mặt nước lớn, khí hậu thuận lợi. C. chuyển đổi kinh tế, thu hẹp rừng ngập mặn. D. thiếu nước, thích ứng với biến đổi khí hậu. Câu 73: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến lâm sản ở Tây Nguyên là A. khai thác tốt các nguồn lực, tạo ra nhiều việc làm. B. phát triển kinh tế nông thôn, phát triển ngành du lịch. C. hiệu quả kinh tế cao, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa. D. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 74: Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của A. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc. B. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới. C. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. D. dải hội tụ, Tín phong Bắc bán cầu và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. Câu 75: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG SỮA BỘT VÀ SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2018 2020 Sữa bột (nghìn tấn) 99,3 111,7 121,3 127,2 Sữa tươi (triệu lít) 1027,9 1211,4 1217,9 1316,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa bột và sữa tươi của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Miền. D. Cột. Câu 76: Mục đích chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập . B. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo việc làm. C. tạo việc làm, thay đổi bộ mặt nông thôn vùng biển. D. tăng cường vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. thay đổi cơ cấu kinh tế, cuộc sống nâng cao và bảo đảm về an ninh quốc phòng. B. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đa dạng hóa hàng để xuất khẩu. C. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và giải quyết việc làm. D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động. Câu 78: Hạn chế lớn nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay là A. thiên tai thường xuyên xảy ra, dịch bệnh. B. dịch bệnh, sản phẩm du lịch chưa đa dạng. C. cơ sở hạ tầng ngành du lịch còn yếu kém. D. môi trường tự nhiên ở nhiều vùng bị ô nhiễm. Câu 79: Cho biểu đồ về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình của nước ta giai đoạn 2009 - 2019:
  4. (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng dân số và tỉ lệ gia tăng dân số. B. Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình. C. Sự thay đổi cơ cấu dân số và tỉ lệ gia tăng dân số. D. Cơ cấu dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình. Câu 80: Diện tích lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng ngày càng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ô nhiễm môi trường đất. B. Biến đổi khí hậu, suy giảm chất lượng đất nông nghiệp. C. Đất đai ngày càng suy thoái, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  5. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 41 C 51 D 61 A 71 A 42 A 52 A 62 D 72 A 43 D 53 D 63 D 73 C 44 D 54 B 64 B 74 B 45 C 55 C 65 C 75 A 46 D 56 D 66 B 76 D 47 A 57 C 67 C 77 C 48 B 58 B 68 B 78 B 49 D 59 A 69 A 79 B 50 D 60 B 70 A 80 D *GIẢI THÍCH Câu 71: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng nhất là- thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, xây dựng cơ sở hạ tầng, và năng lượng do vùng còn nhiều hạn chế vềđiều kiện kỹ thuật ,cơ sở hạ tầng,vốn đầu tư nên cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và phát triển- vì vậy cần đầu tư nâng cấp csht,phát triển năng lượng nhằm thu hút vốn đầu tư và chuyển giao trình độ công nghệ, tăng cường vai trò trao đổi hàng hóa từđó góp phần phát huy tốt hơn thế mạnh công nghiệp của vùng Câu 72: Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long tăng mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu do : phát triển trang trại lớn, mở rộng thị trường là nguyên nhân chính tác động đến hình thành và mở rộng CSHT,quá trình chăn nuôi , quá trình chế biến sản phẩm và quá trình thu hồi vốn , thúc đẩy sản xuất Câu 73: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là - tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, nâng cao giá trị kinh tế. -là mục tiêu quan trọng và trực tiếp tác động đến quá trình chế biến nhằm nâng cao chất lượng đáp ứng thị trường tiêu thụ khó tính ,thúc đẩy xuất khẩu , kích thích sản xuất, phát triển kinh tế Câu 74: Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của -gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới . (sự kết hợp của các đk :địa hình , chế độ gió , áp thấp ,dải hội tụ ,các yếu tố gây mưa ) -còn gióTây gây hiệu ướng phơn khô nóng, gió Tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương chỉ gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên, vùngDHNTB không có mưa do nằm ở vị trí khuất gió Câu 75-Chọn bđ đường vì yêu cầu vẽ biểuđồ thể hiên tốcđộ tăng trưởng. Câu 76: Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là -tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp.DHNTB là vùng có đk thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển ở nước ta do có vũng vịnh sâu kín gió, gần các tuyến đường hàng hải quốc tế, việc phát triển cảng biển sẽcó nhiều vai trò to lớn cho phát triển công nghiệp vàthu hút vốn đầu tư. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thay đổi cơ cấu kinh tế, cuộc sống nâng cao và bảo đảm về an ninh quốc phòng. -sẽ góp phần khai thác hiệu quả nguồntài nguyêngiàu có và đa dạng của vùng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thếcho vùng Câu 78: Hạn chế lớn nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay là - dịch bệnh, sản phẩm du lịch chưa đa dạng.
  6. -Tình hình dịch bệnh cv 19 đã làm gián đoạn tình hình pháttriển du lịch Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp , toàn diện đến các hoạt động kinh tế trong đó có du lịch ảnh hưởng nặng nề nhất Câu79:Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số trung bình. - Biểu đồ kết hợp vì có 2 loại đơn vị khác nhau Câu 80: - Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. -sử dụng cho dân cư , khu công nghiệp và sự pháttriển đô thị vv MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao nhận thức Số câu 20 10 6 4 Phân loại - 15 câu at lat - 2 câu TH:câu 41,45 - 1 câu TH:75 - 1 câu TH:79 42,43,44,46,47,48,49,50,51 - 8 câu LT: - 5 câu LT: - 3 câu LT: 74, ,53,54,55,56,60,61 63,64,65,68,69,70 78, 80, 76, 77, 71 - 5 câu LT: 52,, 57, 58,59, 73,72 62 Tỉ lệ 50% 25% 15% 10%