Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_11_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài:50 phút (không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Thuận Thành số 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Trần Thị Tình , đơn vị công tác: THPT Lê Văn Thịnh 2) Phạm Thị Hương, đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 1 Câu 1: Từ sau năm 1991, Liên bang Nga “kế tục” địa vị pháp lí trên trường quốc tế từ nước A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Anh. Câu 2: Một trong bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám (1945) là A. Hà Nội. B. Hà Tiên. C. Hải Dương. D. Sài Gòn. Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò với sự nghiệp cách mạng cả nước là A. quan trọng hàng đầu. B. quan trọng nhất. C. quyết định trực tiếp. D. quyết định nhất. Câu 4: Một trong những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. người Pháp quản lý Ngân hàng Đông Dương. B. quân đội các nước Đồng minh vào Đông Dương. C. chính quyền cách mạng vừa được thành lập. D. nhân dân quyết tâm bảo vệ chính quyền. Câu 5: Trong những năm 1945 - 1973, nền kinh tế Mĩ A. phát triển mạnh mẽ. B. phát triển nhanh. C. phát triển thần kì. D. chậm phát triển. Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951), đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam nhằm A. khẳng định vai trò lãnh đạo độc quyền của Đảng đối với cách mạng Việt Nam. B. đưa cách mạng về từng nước trên bán đảo Đông Dương. C. tiếp tục sứ mệnh lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. D. đẩy mạnh sự tranh thủ hợp tác của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 7: Chiến thắng Biên giới - thu đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào? A. Quân đội ta giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương. C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương. Câu 8: Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu. C. Tổ chức thương mại thế giới. D. Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Tổng thống Mĩ Truman đọc diễn văn chống Liên Xô. B. Mĩ và 11 nước Tây Âu thành lập khối NATO. C. Cuộc khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 ở Mĩ. D. Các nước Tây Âu tiếp nhận kế hoạch Mácsan của Mĩ. Câu 10: Thắng lợi trong chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam? A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường số 14 – Phước Long. C. Tây Nguyên. D. Đường 9 – Nam Lào. Câu 11: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) đã đưa tới sự ra đời của giai cấp mới nào?
- A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản.D. Tư sản. Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra đầu tiên ở khu vực nào? A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Bắc Phi. D. Nam Phi. Câu 13: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) xác định cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau? A. Đều do một Đảng lãnh đạo B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin D. Đều chung mục tiêu chiến lược. Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước? A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Địa chủ. D. Tư sản mại bản. Câu 15: Sau khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương (3 - 1945), kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là A. Pháp. B. phong kiến. C. Nhật. D. Mĩ. Câu 16: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc diễn ra khi Người ở Liên Xô? A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vecxai. B. Viết báo Người cùng khổ. C. Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng. D. Dự hội nghị quốc tế nông dân. Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng đường số 14 – Phước Long (tháng 1-1975) của nhân dân miền Nam Việt Nam? A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược. C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược. Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã? A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975). B. 17 nước được trao trả độc lập vào năm 1960 C. Ai Cập và Libi giành độc lập (1952). D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc -Apác thai bị xóa bỏ (1993). Câu 19: Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là A. Trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinton.B. Trật tự hai cực Ianta. C. Trật tự thế giới đơn cực. D. Trật tự thế giới đa cực. Câu 20: Trong những năm 1976 - 1986, cùng với việc tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, một trong những nhiệm vụ chiến lược của Việt Nam là A. đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng lực lượng chính trị. C. xây dựng căn cứ địa cách mạng. D. bắt liên lạc với thế giới. Câu 21: Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã có chủ trương gì để giành lại những vùng đất đã mất? A. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long. B. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất. C. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất. D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp. Câu 22: Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, yếu tố đi đầu, mở đường cho những tiến bộ kĩ thuật là A. sản xuất. B. tư bản.C. khoa học. D. thị trường. Câu 23: Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ ta? A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng – Lạng Sơn. C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trung Bộ. D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta trao quyền kiểm soát Thủ đô.
- Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh có nhiều thuận lợi, ngoại trừ A. các nước đế quốc ở châu Âu suy yếu. B. Mĩ âm mưu trở thành bá chủ thế giới. C. sự xuất hiện chủ nghĩa phi thực dân hóa D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Câu 25: Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari. Câu 26: Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945) đã A. làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa. B. khiến cho kẻ thù cách mạng gục ngã. C. lật nhào ngại vàng phong kiến. D. giành độc lập, tự do cho dân tộc. Câu 27: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, khiến cho đời sống nhân dân ta cực khổ vì A. Lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang. B. Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ . C. Lương thấp lại thường xuyên bị đánh đập cúp phạt . D. Thực dân Pháp và địa chủ tăng cường áp bức, bóc lột. Câu 28: Đâu không phải là nhân tố khách quan làm nảy sinh phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản. B. Cách mạng Tân Hợi năm 1911. C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). D. Cách mạng Nga 1905 - 1907. Câu 29: Có nhiều nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), ngoại trừ A. có Đảng lãnh đạo. B. Liên Xô ủng hộ. C. quá trình chuẩn bị. D. nghệ thuật chớp thời cơ. Câu 30: Vì sao Nhật Bản lại chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ ? A. Để cùng nhau chống lại các nước khác. B. Để giúp đỡ Mĩ khôi phục kinh tế sau chiến tranh. C. Để nhận viện trợ, khắc phục khó khăn, khôi phục và phát triển kinh tế. D. Để thực hiện mưu đồ bá chủ châu Á. Câu 31: Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và truyền bá vào Việt Nam (1920 – 1930) có gì khác biệt so với con đường cứu nước của các bậc tiền bối? A. Ngay từ đầu đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước. B. Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước rồi đến với chủ nghĩa cộng sản. C. Chịu sự tác động to lớn của yếu tố quê hương và yếu tố dân tộc. D. Tinh thần nghị lực vượt khó để hướng tới con đường thành công. Câu 32: Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài học kinh nghiệm gì cho lịch sử dân tộc? A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại. B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc. C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng. D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. Câu 33: Liên minh công – nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1945 vì những giai cấp này A. bị bần cùng hóa và hăng hái tham gia cách mạng khi có điều kiện. B. chịu ba tầng áp bức, mâu thuẫn với gay gắt với đế quốc và phong kiến. C. bị bần cùng hóa, nhạy bén với thời cuộc và có tinh thần yêu nước sâu sắc. D. bị bóc lột nặng nề, số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
- Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc được tiến hành bằng con đường A. bạo lực cách mạng. B. đấu tranh vũ trang. C. hòa bình cách mạng. D. đấu tranh chính trị. Câu 35: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) đều A. góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mĩ. C. Góp phần vào thắng lợi chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít. D. sử dụng thắng lợi quân sự quyết định thắng lợi ngoại giao. Câu 36: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương. B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề ở Đông Dương bằng con đường hòa bình. C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương. D. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956. Câu 37: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là: A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác C. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa 2 khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản D. Sự chuyển biến tư tưởng của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin. Câu 38: Căn cứ nào để khẳng định: Hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) có điểm tương đồng “đều là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc”? A. Tính chất và nhiệm vụ. B. Nhiệm vụ và quy mô. C. Hình thức và lực lượng. D. Tính chất và kết quả. Câu 39: Bài học nào của Cách mạng tháng 8/1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? A. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng. C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. D. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 40: Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam chứng tỏ A. nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đặt lên hàng đầu. B. sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam. C. vấn đề đấu tranh giai cấp được đặt lên hàng đầu. D. nhiệm vụ dân chủ được đặt lên hàng đầu.
- GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN NHỮNG CÂU VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với âm mưu trở thành bá chủ thế giới. Một trong ba nội dung của chiến lược toàn cầu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phong trào vì hòa bình, tiến bộ trên thế giới. Vì vậy, đây là một yếu tố gây ra khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. Nên đáp án đúng của câu hỏi là B. Câu 31: Con đường cứu nước của các bậc tiền bối và Nguyễn Ái Quốc đều tác động của yếu tố quê hương, dân tộc và tinh thần nghị lực vượt khó. Nhưng ở Nguyễn Ái Quốc con đường cứu nước xuất hiện yếu tố cộng sản. Đây là điểm khác biệt so với các bậc tiền nhân. Câu 32: Sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 cả hai nước đều phải đối mặt với nhiều kẻ thù nguy hiểm. Vì vậy, ngay sau khi giành chính quyền, hai nước phải tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng vừa giành được. Do đo, điểm tương đồng của nước Nga và Việt Nam là giành chính quyền và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cách mạng. Câu 33: Trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc, giai cấp công nhân và nông dân là hai giai cấp đông đảo nhất của xã hội và cũng là các giai cấp bị chính quyền thực dân, phong kiến bóc lột nặng nề nhất, bị đẩy vào con đường bần cùng hóa và mâu thuẫn gay gắt với đế quốc và phong kiến. Do đó họ là lực lượng có tinh thần CM triệt để, đấu tranh đến cùng vì độc lập, tự do. Vì vậy, đáp án đúng của câu hỏi là D. Câu 34: Thực hiện bạo lực cách mạng phải dựa vào hai lực lượng và hai hình thức đấu tranh cơ bản: chính trị và vũ trang (quân sự) và kết hợp chặt chẽ giữa hai lực lượng và hai hình thức đấu tranh đó một cách linh hoạt, thích hợp với so sánh lực lượng và nhằm phục vụ yêu cầu của từng thời kỳ đấu tranh cách mạng. Trong cách mạng tháng Tám năm 1945 nhân dân ta sử dụng cả hai hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang nên gọi chung là bạo lực cách mạng. Vì vậy, đáp án đúng là A. Câu 35: Phương án B đúng với kháng chiến chống Mĩ nhưng không đúng với CMT8. Phương án C đúng với CMT8. Phương án D chỉ đúng trong kháng chiến chống Mĩ do CMT8 không có hoạt động ngoại giao. Nhưng ý nghĩa quốc tế của CMT8 và kháng chiến chống Mĩ nên nó là điểm tương của hai sự kiện này. Đáp án đúng của câu hỏi là A. Câu 37: Đầu thế kỉ XX ở nước ta tồn tại 2 khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Trong đó, khuynh hướng dân chủ tư sản dần mất đi vai trò của mình. Khuynh hướng vô sản ngày càng chứng tỏ sự phù hợp của mình với yêu cầu lịch sử dân tộc đặt ra Câu 38: Đáp án B, C, D chưa thể hiện rõ được điểm tương đồng của hai cuộc kháng chiến. Đáp án A thể hiện rõ nét nhất điểm tương đồng của hai cuộc kháng chiến - Tính chất của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đều là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. - Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc nhằm giành độc lập dân tộc và bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 39: - Một trong những bài học của CMT8/1945 là nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp phù hợp. - Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay Việt Nam cần nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới, đó là vấn đề sống còn Vì vậy bài học của Cách mạng tháng 8/1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay: Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vuợt qua thách thức.
- Câu 40 - Về nhiệm vụ: + Chủ nghĩa Mác Lê nin ra đời ở những quốc gia đã giành được động lập vì vậy nhiệm vụ của cuộc cách mạng vô sản là đấu tranh là giải quyết mâu thuẫn giai cấp. + Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ của các mạng Việt Nam là đánh đế quốc giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. - Về lực lượng: + Chủ nghĩa Mác – Lê nin: Công nhân và nông dân. + Cương lĩnh: Tập hợp tất cả các giai cấp, bộ phận có tinh thần cách mạng công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, tiểu và trung địa chủ. Như vậy có thể thấy trong việc xác định nhiệm vụ và lực lượng Nguyễn Ái Quốc đã căn cứ vào thực tế của lịch sử Việt Nam để xác định phù hợp cho thấy sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc.

