Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_11_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 11 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 MÔN: SINH HỌC 12 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật 02 câu: 88, 109 2 câu chất và năng lượng ở 0,5đ 0,5 đ thực vật 11. Chuyển hóa vật 01 câu: 95, 01: 107 2 câu chất và năng lượng 0,25đ 0,25đ 0,5 đ động vật 03 câu: 81, 89, 04 câu: 93, 97, I. Cơ chế di truyền 1 câu: 118 8 câu 103 100, 106, và biến dị 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ 03 câu: 113, 03 câu: 83,92 03 câu: 101, II. Các quy luật di 117, 120 9 câu 99, 104, 110. truyền 0,75đ 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 1 câu: 114 02 III. Di truyền học 01 câu: 85 0,25đ câu quần thể 0,25 đ 0,5đ 02 IV. Ứng dụng Di 02 câu: 82, 91 câu truyền học 0,5 đ 0,5 đ 01 01 câu: 116 V. Di truyền người câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng 02 câu: 105. 04 01 câu: 102 01 câu: 115 chứng và cơ chế tiến 111 câu 0,25 đ 0,25đ hóa 0,5 đ 1đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh và phát 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ 03 câu: 84, 90, 03 ST - I. Cá thể và 98 câu quần thể SV 0,75đ 0,75đ 03 ST - II. Quần xã sinh 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 câu vật 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh 02 01 câu: 87, 1 câu: 112 quyển và bảo vệ môi câu 0,25đ 0,25đ trường 0,5đ 40 Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Nguyễn Đăng Đạo * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đoàn Văn Long, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 1. 2) Nguyễn Thị Xuyến, đơn vị công tác: THPT Quế Võ số 1. Câu 81: Trong nhân đôi ADN, mạch mới được hình thành theo chiều A. cùng chiều với mạch khuôn. B. 3’ 5’. C. 5’ 3’. D. cùng chiều tháo xoắn của ADN. Câu 82: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy hạt phấn.D. Dung hợp tế bào trần. Câu 83: Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB? A.I AI B I AI O B.I AI B I O I O C.I AI O I B I O D. I AI B I B I O Câu 84: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của A. cạnh tranh cùng loài. B. cạnh tranh khác loài. C. thiếu chất dinh dưỡng. D. sâu bệnh phá hoại. Câu 85: Một quần thể sinh vật ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,2 AA + 0,8Aa = 1 thì tần số alen a là: A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. 0,8 Câu 86: Trong quá trình tiến hóa, sự kiện nào dưới đây diễn ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? A. sự hình thành lớp màng bán thấm tạo điều kiện cho sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ dẫn đến sự xuất hiện các cơ chế sinh học nhân đôi, phiên mã, dịch mã. B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. C. Sự hình thành các phân tử hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản trong những điều kiện nhất định của khí quyển nguyên thủy. D. Sự hình thành các loài sinh vật nhân thực, đa bào, tự dưỡng. Câu 87: Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì A. có cấu trúc lớn nhất.B. có chu trình tuần hoàn vật chất. C. có nhiều chuỗi và lưới thức ăn.D. có sự đa dạng sinh học. Câu 88: Khi mới trồng cây non thì cần phải che bớt để tránh ánh nắng gắt. Giải thích nào sau đây đúng? A. Do các tế bào của mạch rây có thành xenlulôzơ mỏng nên không chịu được ánh nắng gắt. B. Cây non có ít diệp lục hơn nên không chịu được ánh sáng mạnh. C. Lá non sẽ thoát hơi nước mạnh nên cây mất nhiếu nước. D. Cây non có bộ lá nhỏ không đủ để che mát cho thân nên phải che lại giảm ánh nắng gắt. Câu 89: Bộ NST của người bị hội chứng Tơcnơ có đặc điểm là A. chứa ba NST số 21.B. thừa một NST giới tính X. C. chứa ba NST số 18.D. chỉ có một NST giới tính X. Câu 90: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. trước sinh sản. C. đang sinh sản.D. đang sinh sản và sau sinh sản. Câu 91: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
- Câu 92: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemoglobin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemoglobin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Hậu quả của sự thay thế này làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm 2 mặt thành hình lưỡi liềm nên làm xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể. Đây là một ví dụ về A. Tương tác cộng gộp giữa các gen.B. Tác động đa hiệu của gen. C. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen. D. Tương tác giũa kiểu gen và môi trường. Câu 93: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm động.B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhỏ NST.D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động. Câu 94: Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hỗ trợ.B. Quan hệ đối kháng.C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ hội sinh. Câu 95: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể B. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn C. càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn D. tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm Câu 96: Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khi Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Dựa vào các thông tin ở bảng trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người? Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Sự giống nhau giữa người với tinh tinh nhiều nhất chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên trực tiếp của loài người. B. Quan hệ họ hàng giữa người với vượn Gibbon gần hơn giữa người với khỉ Vervet. C. Khỉ Capuchin không cùng chung nguồn gốc với loài người. D. Sự giống nhau này là do các loài có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hóa theo hướng đồng quy. Câu 97: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau : 5’ XXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUAXUUAAAAUGA 3’ Theo lí thuyết, nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số axit amin mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là A. 6 axit amin và 6 bộ ba đối mã. B. 7 axit amin và 7 bộ ba đối mã. C. 10 axit amin và 10 bộ ba đối mã.D. 10 axit amin và 11 bộ ba đối mã. Câu 98: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây? A. Nhóm nhân tố vô sinh.B. Nhóm nhân tố hữu sinh. C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.D. Nhóm nhân tố đặc biệt. Câu 99: Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaYa B. XaXa C. XAXa D. XaY Câu 100: Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần. II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN riêng. III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần. IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ phát sinh đột biến gen. A. 2 B. 3C. 1D. 4
- AB Ab Câu 101: một loài động vật, thực hiện phép lai P: thu được F . Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả ab aB 1 ab hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F , số cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 ab A. 1%. B. 16% C. 4% D. 5% Câu 102: Sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể được gây nên bởi nhân tố tiến hóa nào dưới đây? A. Di - nhập gen.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên.D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103: Khi nói về NST, nhận xét nào sau đây không đúng? A. NST là cấu trúc mang gen của tế bào và chỉ có thể quan sát thấy chúng dưới kính hiển vi. B. Ở kì giữa của nguyên phân, NST co xoắn cực đại. C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là các nuclêôtit. D. NST được chia thành 2 loại: NST thường và NST giới tính. Câu 104: Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định. C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định. Câu 105: Câu phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa A. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới có thể giúp hình thành nên các quần thể thích nghi. B. Di - nhập gen chỉ gây ra sự nghèo nàn vốn gen của quần thể. C. Đột biến nhiễm sắc thể là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa. D. Đột biến gen nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 106: Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = A + T, trên mạch hai của gen có G = 2A = 4T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen m và gen M có chiều dài khác nhau. B. Gen M có 1300 nuclêôtit loại G. C. Gen m có 558 nuclêôtit loại T. D. Cặp gen Mm có 2603 nuclêôtit loại X. Câu 107: So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín không có ưu điểm nào sau đây? A. Trong hệ tuần hoàn kín, vì máu được chảy một cách định hướng trong hệ mạch nên nhận được sức đẩy lớn (áp lực cao) từ hoạt động co bóp của tim và hệ mạch. B. Dịch tuần hoàn sẽ di chuyển với tốc độ nhanh hơn, đi xa hơn. C. Điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh. D. Tế bào trao đổi chất trực tiếp với dịch tuần hoàn nên hiệu quả trao đổi chất cao hơn. Câu 108: Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã có các nội dung sau: (I)Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. (II)Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật, thì sinh vật sản xuất có khối sinh lớn nhất. (III)Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. (IV)Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái. (V)Chuỗi thức ăn trên cạn thường có nhiều bậc dinh dưỡng hơn chuỗi thức ăn ở dưới nước. Số nội dung đúng là: A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 109: Quá trình cố định CO2 của 3 nhóm thực vật có các điểm khác biệt thống kê trong bảng sau: So sánh Thực vật CAM Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 khí quyển 1 2 3 Sản phẩm ổn định đầu tiên 4 5 6 Loại tế bào tham gia 7 8 9 Đáp án nào sau đây đúng về nội dung của các ô theo kí hiệu nêu ở bảng trên? A. 1 – RiDP; 2 – PEP; 3 – PEP; 4 – AOA; 5 – APG; 6 – AOA; 7 – Tế bào bao bó mạch; 8 – Tế bào mô giậu; 9 –Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. B. 1 – PEP; 2 – RiDP; 3 – PEP; 4 – APG; 5 – AOA; 6 – AOA; 7 – Tế bào mô giậu; 8 – Tế bào mô giậu; 9 – Tế bào bao bó mạch.
- C. 1 – PEP; 2 – RiDP; 3 – PEP; 4 – AOA; 5 – APG; 6 – AOA; 7 – Tế bào mô giậu; 8 – Tế bào mô giậu; 9 –Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. D. 1 – PEP; 2 – PEP; 3 – RiDP; 4 – AOA; 5 – APG; 6 – AOA; 7 – Tế bào mô giậu; 8 – Tế bào mô giậu; 9 –Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1. B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen. C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1. Câu 111: Câu phát biểu nào dưới đây không đúng về cách li sinh sản? A. Cá thể của 2 loài khác nhau luôn có sự cách li sinh sản với nhau. B. Cách li sinh sản có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của loài. C. Sự cách li làm ngăn cản sự hình thành hợp tử được hiểu là cách li sau hợp tử. D. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. Câu 112: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Giả sử nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hệ sinh thái chỉ còn lại 5 loài. II. Loài A có thể sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào. III. Loài E không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B. IV. Loài D sẽ tăng số lượng A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 113: Trong một phép lai giữa hai cá thể động vật có kiểu gen như sau: ♂AabbCcDdEe x ♀AaBbCCDdee. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định và trội lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không xảy ra đột biến, sức sống của các cá thể như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác bố và khác mẹ là bao nhiêu? 23 9 9 3 A. . B. .C. . D. . 32 64 32 64 Câu 114: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a – xám > a1 – trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể: I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%. II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%. III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%. IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. Số phát biểu chính xác là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 115: Trong một quần thể, xét 1 gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng về quần thể trên? I. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn thì sau nhiều thế hệ alen lặn sẽ bị đào thải hoàn toàn khỏi quần thể. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và chỉ đào thải 1 loại kiểu gen ở giai đoạn trước khi thành thục sinh sản thì tần số alen trội trong quần thể có thể giảm. III. Nếu sau 1 thế hệ, alen trội bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể chứng tỏ quần thể đã chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại alen trội. IV. Nếu ở thế hệ sau, thấy trong quần thể xuất hiện thêm 1 alen mới thuộc locut gen trên chứng tỏ alen trên đã được tạo ra do quá trình đột biến. A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người
- 1 2 3 4 5 6 Bình thường Bệnh A 7 8 9 10 11 Bệnh B 12 13 14 15 16 Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen gồm 2 alen quy định, các gen phân li độc lập, người số 7 không mang allen gây bệnh B và không xảy ra các đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Gen quy định bệnh A chắc chắn nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Kiểu gen AaXBY có số lượng người tối đa là lớn nhất. III. Xác xuất để người số 15 không mang alen gây bệnh A là 40%. IV. Cặp vợ chồng 13, 14 dự định sinh thêm 1 con, xác suất đứa con đó của họ chỉ bị 1 bệnh là 19/80. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ lớn hơn mỗi loại kiểu hình còn lại. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35. IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 119: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Trong quá trình diễn thế sinh thái, loài ưu thế chính là những loài đã “tự đào huyệt chôn mình”. (II) Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là do tác động trực tiếp của con người. (III) Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn cuối hình thành quần xã có độ đa dạng lớn nhất. (IV) Sau quá trình diễn thế thứ sinh có thể lại bắt đầu quá trình diễn thế nguyên sinh. (V) Diễn thế sinh thái là sự thay đổi cấu trúc quần xã một cách ngẫu nhiên. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 120: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4/9. B. 3/16. C. 2/9. D. 3/32. Hết
- ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 81 C 91 C 101 C 111 C 82 D 92 B 102 C 112 C
- 83 C 93 D 103 C 113 A 84 A 94 B 104 D 114 D 85 A 95 C 105 A 115 D 86 A 96 B 106 D 116 D 87 D 97 B 107 D 117 B 88 C 98 B 108 B 118 D 89 D 99 D 109 C 119 B 90 A 100 A 110 D 120 A Câu 81. Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều A. cùng chiều với mạch khuôn. B. 3’ 5’. C. 5’ 3’. D. cùng chiều tháo xoắn của ADN. Câu 82. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 83: Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB? A. I AI B I AI O B. I AI B I O I O C. I AI O I B I O D. I AI B I B I O Câu 84. Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của A. cạnh tranh cùng loài. B. cạnh tranh khác loài. C. thiếu chất dinh dưỡng. D. sâu bệnh phá hoại. Câu 85. Một quần thể sinh vật ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,2 AA + 0,8Aa = 1 thì tần số alen a là: A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. 0,8 Câu 86: Trong quá trình tiến hóa, sự kiện nào dưới đây diễn ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? A. sự hình thành lớp màng bán thấm tạo điều kiện cho sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ dẫn đến sự xuất hiện các cơ chế sinh học nhân đôi, phiên mã, dịch mã. B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. C. Sự hình thành các phân tử hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản trong những điều kiện nhất định của khí quyển nguyên thủy. D. Sự hình thành các loài sinh vật nhân thực, đa bào, tự dưỡng. Câu 87. Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì A. có cấu trúc lớn nhất. B. có chu trình tuần hoàn vật chất. C. có nhiều chuỗi và lưới thức ăn. D. có sự đa dạng sinh học. Câu 88. Khi mới trồng cây non thì cần phải che bớt để tránh ánh nắng gắt. Giải thích nào sau đây đúng? A. Do các tế bào của mạch rây có thành xenlulôzơ mỏng nên không chịu được ánh nắng gắt. B. Cây non có ít diệp lục hơn nên không chịu được ánh sáng mạnh. C. Lá non sẽ thoát hơi nước mạnh nên cây mất nhiếu nước. D. Cây non có bộ lá nhỏ không đủ để che mát cho thân nên phải che lại giảm ánh nắng gắt. Câu 89. Bộ NST của người bị hội chứng Tơcnơ có đặc điểm là A. chứa ba NST số 21. B. thừa một NST giới tính X. C. chứa ba NST số 18. D. chỉ có một NST giới tính X. Câu 90. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. trước sinh sản. C. đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản. Câu 91. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
- Câu 92: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemoglobin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemoglobin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Hậu quả của sự thay thế này làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm 2 mặt thành hình lưỡi liềm nên làm xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể. Đây là một ví dụ về A. Tương tác cộng gộp giữa các gen B. Tác động đa hiệu của gen C. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen D. Tương tác giũa kiểu gen và môi trường Câu 93. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm động. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhỏ NST. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động. Câu 94. Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hỗ trợ B. Quan hệ đối kháng C. Quan hệ hợp tác D. Quan hệ hội sinh Câu 95. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể B. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn C. càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn D. tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm Câu 96: Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khi Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Dựa vào các thông tin ở bảng trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người? Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Sự giống nhau giữa người với tinh tinh nhiều nhất chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên trực tiếp của loài người. B. Quan hệ họ hàng giữa người với vượn Gibbon gần hơn giữa người với khỉ Vervet. C. Khỉ Capuchin không cùng chung nguồn gốc với loài người. D. Sự giống nhau này là do các loài có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hóa theo hướng đồng quy. Câu 97. Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau : 5’ XXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUAXUUAAAAUGA 3’ Theo lí thuyết, nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số axit amin mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là A. 6 axit amin và 6 bộ ba đối mã. B. 7 axit amin và 7 bộ ba đối mã. C. 10 axit amin và 10 bộ ba đối mã.D. 10 axit amin và 11 bộ ba đối mã. Câu 98. Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây? A. Nhóm nhân tố vô sinh. B. Nhóm nhân tố hữu sinh. C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh. D. Nhóm nhân tố đặc biệt . Câu 99: Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaYa B. XaXa C. XAXa D. XaY Câu 100. Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần. II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN riêng. III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần. IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ phát sinh đột biến gen. A. 2 B. 3C. 1D. 4
- AB Ab Câu 101: một loài động vật, thực hiện phép lai P: thu được F . Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả ab aB 1 ab hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F , số cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ? 1 ab A. 1%. B. 16% C. 4% D. 5% Câu 102: Sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể được gây nên bởi nhân tố tiến hóa nào dưới đây? A. Di - nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103. Khi nói về NST, nhận xét nào sau đây không đúng? A. NST là cấu trúc mang gen của tế bào và chỉ có thể quan sát thấy chúng dưới kính hiển vi. B. Ở kì giữa của nguyên phân, NST co xoắn cực đại. C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là các nuclêôtit. D. NST được chia thành 2 loại: NST thường và NST giới tính. Câu 104: Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định. C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định. Câu 105: Câu phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa A. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới có thể giúp hình thành nên các quần thể thích nghi. B. Di - nhập gen chỉ gây ra sự nghèo nàn vốn gen của quần thể. C. Đột biến nhiễm sắc thể là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa. D. Đột biến gen nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 106. Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = A + T , trên mạch hai của gen có G = 2A = 4T;. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen m và gen M có chiều dài khác nhau. B. Gen M có 1300 nuclêôtit loại G. C. Gen m có 558 nuclêôtit loại T. D. Cặp gen Mm có 2603 nuclêôtit loại X. Câu 107. So với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín không có ưu điểm nào sau đây? A. Trong hệ tuần hoàn kín, vì máu được chảy một cách định hướng trong hệ mạch nên nhận được sức đẩy lớn (áp lực cao) từ hoạt động co bóp của tim và hệ mạch. B. Dịch tuần hoàn sẽ di chuyển với tốc độ nhanh hơn, đi xa hơn. C. Điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh. D. Tế bào trao đổi chất trực tiếp với dịch tuần hoàn nên hiệu quả trao đổi chất cao hơn. Câu 108. Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã có các nội dung sau: (1)Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn (2)Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật, thì sinh vật sản xuất có khối sinh lớn nhất (3)Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp (4)Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái (5)Chuỗi thức ăn trên cạn thường có nhiều bậc dinh dưỡng hơn chuỗi thức ăn ở dưới nước Số nội dung đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 109. Quá trình cố định CO2 của 3 nhóm thực vật có các điểm khác biệt thống kê trong bảng sau: So sánh Thực vật CAM Thực vật C3 Thực vật C4 Chất nhận CO2 khí quyển 1 2 3 Sản phẩm ổn định đầu tiên 4 5 6 Loại tế bào tham gia 7 8 9 Đáp án nào sau đây đúng về nội dung của các ô theo kí hiệu nêu ở bảng trên? A. 1 – RiDP; 2 – PEP; 3 – PEP; 4 – AOA; 5 – APG; 6 – AOA; 7 – Tế bào bao bó mạch; 8 – Tế bào mô giậu; 9 –Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. B. 1 – PEP; 2 – RiDP; 3 – PEP; 4 – APG; 5 – AOA; 6 – AOA; 7 – Tế bào mô giậu; 8 – Tế bào mô giậu; 9 – Tế bào bao bó mạch.
- C. 1 – PEP; 2 – RiDP; 3 – PEP; 4 – AOA; 5 – APG; 6 – AOA; 7 – Tế bào mô giậu; 8 – Tế bào mô giậu; 9 –Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. D. 1 – PEP; 2 – PEP; 3 – RiDP; 4 – AOA; 5 – APG; 6 – AOA; 7 – Tế bào mô giậu; 8 – Tế bào mô giậu; 9 –Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1. B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen. C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1. Câu 111: Câu phát biểu nào dưới đây không đúng về cách li sinh sản? A. Cá thể của 2 loài khác nhau luôn có sự cách li sinh sản với nhau. B. Cách li sinh sản có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của loài. C. Sự cách li làm ngăn cản sự hình thành hợp tử được hiểu là cách li sau hợp tử. D. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. Câu 112. Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Giả sử nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi hệ sinh thái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hệ sinh thái chỉ còn lại 5 loài. II. Loài A có thể sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào. III. Loài E không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B. IV. Loài D sẽ tăng số lượng A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 113: Trong một phép lai giữa hai cá thể động vật có kiểu gen như sau: ♂AabbCcDdEe x ♀AaBbCCDdee. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định và trội lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không xảy ra đột biến, sức sống của các cá thể như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác bố và khác mẹ là bao nhiêu? 23 9 9 3 A. . B. .C. .D. . 32 64 32 64 Câu 114. Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a – xám > a1 – trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể: I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%. II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%. III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%. IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. Số phát biểu chính xác là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 115: Trong một quần thể, xét 1 gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng về quần thể trên? I. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn thì sau nhiều thế hệ alen lặn sẽ bị đào thải hoàn toàn khỏi quần thể. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và chỉ đào thải 1 loại kiểu gen ở giai đoạn trước khi thành thục sinh sản thì tần số alen trội trong quần thể có thể giảm. III. Nếu sau 1 thế hệ, alen trội bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể chứng tỏ quần thể đã chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại alen trội. IV. Nếu ở thế hệ sau, thấy trong quần thể xuất hiện thêm 1 alen mới thuộc locut gen trên chứng tỏ alen trên đã được tạo ra do quá trình đột biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

