Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 23/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_12_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Địa lí Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Lương Tài 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Hoàng Việt Hà, đơn vị công tác: THPT Chuyên 2) Vũ Thị Bích, đơn vị công tác: THPT Lương Tài Câu 41. Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, năm 2019 so với năm 2010? A. Dầu thô tăng, điện giảm nhanh.B. Dầu thô giảm liên tục, điện tăng. C. Điện tăng liên tục, dầu tăng lên.D. Điện tăng nhanh, dầu thô giảm. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A.TP. Hồ Chí Minh. B. Vũng Tàu. C. Thủ Dầu Một. D. Biên Hòa. Câu 43:: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phúc Yên.B.Hạ Long. C. Bắc Ninh. D. Hải Dương. Câu 44:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô? A.Tp Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa. C. Thủ Dầu Một. D. Vũng Tàu. Câu 45: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020 Quốc gia Việt Nam Thái Lan Ma-lai-xi-a Mi-an-ma Số dân thành thị (triệu người) 34,2 33,7 25,1 16,9 Tỉ lệ dân thành thị (%) 35,0 50,7 76,6 30,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có số dân đông nhất? A. Thái Lan.B. Mi-an-ma.C. Việt Nam.D. Ma-lai-xi-a.
  2. Câu 46: : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2? A. Nha Trang. B. Hải Phòng. C. Cửa Lò. D. Đà Nẵng. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? A. Kon Ka Kinh.B.Ngọc Linh. C. Chư Pha D. Lang Bian. Câu 48:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Bình. B. Nghệ An.C.Thanh Hóa. D. Nam Định. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây? A. Nậm Cắn.B.Cầu Treo. C. Cha Lo. D. Na Mèo. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Phú Yên.B. Sóc Trăng.C. Hậu Giang.D. Bến Tre. Câu 51:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển? A. Đà Lạt. B. Cần Thơ. C. Hà Nội.D.Nha Trang. Câu 52: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Dương. B. Bình Phước.C.Tây Ninh. D. Đồng Nai. Câu 53: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khí hậu nào? A. Tây Nguyên. B. Trung và Nam Bắc Bộ.C.Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum.B.Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông. Câu 55: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất nước ta? A. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau. B. Phú Mỹ, Phả Lại, Ninh Bình. C.Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau. D. Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc. Câu 56:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A.Cà Mau. B. Sóc Trăng. C. Kiên Giang. D. An Giang. Câu 57:Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máyđiện có công suất lớn nhất ởnướctahiện naylà A. than đá. B. dầu mỏ. C.khí đốt. D. thủy năng. Câu 58: Mùa khô thường kéo dài 6 - 7 tháng ở khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Cực Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 59:Các trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay A. phân bố không đồng đều. B. chủ yếu ngành hiện đại. C. tập trung ở miền núi. D. phần lớn có quy mô lớn. Câu 60:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã? A. sông Hiếu.B.sông Chu. C. sông Ngàn Phố. D. sông Giang. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An.B.Hà Tĩnh. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình. Câu 62: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là A. rừng nguyên sinh chất lượng tốt. B. rừng non mới phục hồi và rừng trồng. C. rừng trồng chưa khai thác được. D. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
  3. Câu 63: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay do A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế. B. quản lí các ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt. C. số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước. D. có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước. Câu 64: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để nước ta đẩy mạnh đánh bắt hải sản? A. Nhiều cửa sông, đầm phá. B. Sông ngòi, ao hồ dày đặc. C. Đồng bằng nhiều ô trũng. D. Có nhiều ngư trường lớn. Câu 65: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. tập trung cho chăn nuôi gia súc lớn. B. hiệu quả cao và tương đối ổn định. C. đang đẩy mạnh chăn nuôi hàng hóa. D. phân bố đều khắp giữa các vùng. Câu 66: Sự hình thành các điểm du lịch ở nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của A. tài nguyên du lịch. B. các ngành sản xuất. C. dân cư, lao động. D. trung tâm du lịch. Câu 67:Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A.vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình thấp dần ra biển. C. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam. D. địa hình có nhiều đồi núi. Câu 68: Đô thị hóa ở nước ta hiện nay A. tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.B. phân bố đô thị không đều. C. cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. đô thị hóa diễn ra rất nhanh. Câu 69: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp quan trọng là A.đa dạng hoá các hoạt động kinh tế. B. tiến hành thâm canh, tăng vụ. C. phát triển kinh tế hộ gia đình. D. khai hoang mở rộng diện tích. Câu 70: Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là A. phong phú đa dạng về loại hình. B. chỉ tập trung ở vùng đồng bằng. C. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu.D.tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Câu 71:Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển. B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu. D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước. Câu 72: Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí,cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. B. tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm. C. khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Câu 73: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây? A. Tạo việc làm, hình thành tập quán sản xuất mới. B. Thu hút đầu tư, nâng cao đời sống người dân. C. Cung cấp nguyên liệu, tăng năng suất cây trồng. D. Tạo nguồn hàng lớn xuất khẩu, tăng thu nhập. Câu 74:Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây? A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến, hoạt động của gió đông bắc, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới. B. Gió tây nam, vị trí ở gần với bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh kéo dài hơn. C. Gió đông bắc và tây nam, vị trí gần xích đạo, khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. Vị trí nằm ở xa chí tuyến, hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão. Câu 75: Cho bảng số liệu:
  4. SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và thu Lúa mùa đông 2015 45091,0 21091,7 15341,3 8658,0 2020 42760,9 19878,1 14772,1 8106,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB thống kê 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường. Câu 76: Phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Giải quyết việc làm, phát triển công nghiệp chế biến thủy sản. B. Giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa. C. Sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao mức sống người dân. D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng diện tích mặt nước. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá, đáp ứng thị trường. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh, đa dạng nông sản, tạo nhiều việc làm. C. khai thác hợp lí thế mạnh, tạo nhiều việc làm, thay đổi tập quán sản xuất. D. đa dạng các loại nông sản, tận dụng tài nguyên, nâng cao vị thế của vùng. Câu 78: Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do A. đô thị hóa phát triển, hội nhập toàn cầu rộng. B. liên doanh với các nước, thị trường mở rộng. C. các ngành sản xuất phát triển, mức sống tăng. D. hiện đại hóa, công nghiệp hóa được thúc đẩy. Câu 79: Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2010-2019: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) A. Thay đổi quy mô khối lượng hàng hóa. B. Chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa. C.Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa. D. Quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hóa. Câu 80: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường. B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm. C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. D. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  5. Giải thích đáp án Câu 71:Đáp án B : thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. SGK – trang 159: Đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. Câu 72: Đáp án A:gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. SGK – trang 188 : Việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL lại trở thành vấn đề cấp bách nhằm biến đồng bằng thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.- -> Mục đích chủ yếu của sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên của ĐBSCL là về kinh tế và phát triển bền vững. Câu 73:Đáp án A:Giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới. Câu hỏi muốn hỏi về ý nghĩa xã hội của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên, các đáp án B, C, D muốn nói về các ý nghĩa khác không phải xã hội. Có thể sử dụng SGk – trang 170 để giải thích cụ thể hơn: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã thu hút về đây hàng vạn lao động từ các vùng khác nhau của đất nước và cũng tạo ra tập quán sản xuất mới cho các đồng bào dân tộc ở Tây nguyên. Câu 74: Đáp án C:Gió đông bắc và tây nam, vị trí gần xích đạo, khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Sự phân hoá về khí hậu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam ở nước ta. Nguyên nhân làm khí hậu có sự phân hoá là do các yếu tố: vị trí địa lí, hoạt động của các loại gió, hình dạng lãnh thổ đáp án C nêu các nhân tố tác động đúng nhất. Câu 75: Đáp án B: Biểu đồ tròn Biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu phù hợp với yêu cầu câu hỏi. Câu 76: Đáp án B :Giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa. SGK – trang 162: Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết các vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa. Câu 77: Đáp án A: tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá. SGK – trang 148 : Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng. Câu 78: Đáp án C:các ngành sản xuất phát triển, mức sống tăng. SGK – trang 139: Kim ngạch nhập khẩu của cả nước tăng lên khá nhanh. Điều đó phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. Câu 79: Đáp án C:Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa. Căn cứ vào hình dạng biểu đồ: Biểu đồ đường đi lên từ gốc 100, đơn vị % nên thể hiện tốc độ tăng trưởng. Câu 80: Đáp án A: Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường. SGK – trang 153: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng ở ĐBSH. Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.