Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn GDCD - Trường THPT Quế Võ số 2 (Có đáp án)

docx 10 trang Nguyệt Quế 03/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn GDCD - Trường THPT Quế Võ số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_12_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_gdcd_truong_thpt_que.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn GDCD - Trường THPT Quế Võ số 2 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 BẮC NINH Môn:GDCD ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT QUẾ VÕ số 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Quốc Uy., đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 2 2) Đỗ Thị Hoa, đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 1 2. Nhận xét đánh giá chất lượng các đề đề xuất Đề đáp ứng các yêu cầu, đúng cấu trúc đề tham khảo của Bộ năm 2022, đáp án chính xác, trình bày rõ ràng. Có thể sử dụng. Câu 81: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A.tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu. C. cách li y tế theo quy định. D. kế hoạch phản biện xã hội. Câu 82: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hợp đồng kinh doanh. B. Hợp đồng lao động. C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc. Câu 83: Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ là nội dung của A. quyền học tập của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân. C. quyền phát triển của công dân. D. quyền tự do của công dân. Câu 84:Thị trường thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng điều tiết mua bán. C. Chức năng trao đổi hàng hóa. D. Chức năng tiền tệ. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người. C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân.
  2. Câu 86: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. mặt xã hội. B. nghĩa vụ. C. trách nhiệm. D. quyền. Câu 87: Văn bản pháp luật phải diễn đạt chính xác, một nghĩa để người dân bình thường cũng có thể hiểu được thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế. Câu 88: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua việc A. tìm kiếm, lựa chọn việc làm. B. sử dụng lao động. C. thực hiện nghĩa vụ lao động. D. kí hợp đồng lao động. Câu 89: Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 90: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. định đoạt tài sản công cộng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng C. cùng nhau sử dụng bạo lực.D.cùng nhaulựa chọn nơi cư trú. Câu 91: Công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính vi phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. việc định danh. D. việc thẩm vấn. Câu 92: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là hành vi vi phạm A. hình sự. B.kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính. Câu 93: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A.chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh. Câu 94: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp đang phải A. điều chuyển nơi công tác. B. tham gia việc tranh cử. C. cách ly y tế tập trung. D. thi hành án chung thân.
  3. Câu 95: Trong nền kinh tế thị trường, khi các doanh nghiệp mở rộng sản xuất thì lượng cung hàng hóa A. tăng lên. B. tự triệt tiêu. C. giảm xuống. D. luôn giữ nguyên. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi chủ thể kinh tế đều phải A. quản lí bằng hình thức trực tuyến. B. kinh doanh đúng mặt hàng đã đăng kí. C. sử dụng mọi loại cạnh tranh. D. đào tạo nguồn lực kế cận. Câu 97: Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. chủ động học vượt cấp, vượt lớp. B. đặc cách trong kiểm tra, đánh giá. C. hoàn trả toàn bộ kinh phí đào tạo. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 98: Quyền nào dưới đây là quyền tự do cá nhân quan trọng nhất đối với mỗi công dân? A. Bí mật thư tín.B.Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Tự do ngôn luận. Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu cơ bản để nhận biết hành vi vi phạm pháp luật? A. Hành vi trái pháp luật. B.Việc làm có chủ đích đưa pháp luật vào đời sống. C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. D.Người vi phạm phải có lỗi. Câu 100. Công dân phản ánh những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực thi pháp luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây? A. Phạm vi trung ương. B. Phạm vi cả nước. C. Phạm vi địa phương. D. Phạm vi cơ sở. Câu 101: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo hình thức, quy trình khen thưởng. B. Bảo đảm an toàn, an sinh trong cả nước. C. Xây dựng hương ước, quy ước. D. Phản ánh vướng mắc, bất cập của pháp luật Câu 102: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Thay đổi quyền nhân thân. B. Bảo vệ Tổ quốc. C. Bảo trợ người khuyết tật. D. Hiến máu nhân đạo. Câu 103: Yếu tố nào dưới đây không quyết định giá cả hàng hóa?
  4. A. Giá trị của tiền tệ. B. Giá trị sử dụng của hàng hóa. C. Giá trị của hàng hóa. D. Quan hệ cung- cầu hàng hoá Câu 104: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân được hưởng quyền được phát triển? A. Chủ động định đoạt quỹ vacxin phòng dịch. B. Đề xuất miễn phí mọi loại dịch vụ. C. Sống trong môi trường tự nhiên và xã hội có lợi. D. Tự do sáng tạo trong mọi lĩnh vực. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, công dân xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tự vệ chính đáng. B. Khống chế tên trộm. C. Bắt giữ người phạm tội.D.Đánh người gây thương tích. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng.B.đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. C. bảo tồn trang phục dân tộc. D. tổ chức lễ hội truyền thống. Câu 107: Trong nền kinh tế thị trường, quy luật giá trị không có tác động nào sau đây? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Tăng năng suât slao động. C. Cân bằng mọi loại cạnh tranh. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa Câu 108: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội? A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị. C. Công an.D.Viện Kiểm sát, Tòa án. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi A. bị buộc thôi việc không rõ lí do. B. bắt gặp đối tượng xuất cảnh trái phép. C. chứng kiến hành vi phá rừng đầu nguồn. D. phát hiện người trốn khỏi nơi cách li. Câu 110: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.
  5. B. Từ chối nhận di sản thừa kế. C. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn. D. Tổ chức mua bán nội tạng người. Câu 111: Anh K vay tiền của H. Đến hẹn trả mà anh K vẫn không trả. H nhờ người bắt nhốt anh K để gia đình anh K đem tiền trả nợ thì mới thả. Hành vi này của H xâm phạm tới quyền nào dưới đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 112: Chị P là giám đốc, chị V là kế toán, anh M là nhân viên và anh D là chánh văn phòng đồng thời là em rể của chị P cùng công tác tại sở Y. Anh M phát hiện anh D sử dụng công nghệ cao tổ chức đánh bạc qua mạng nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 20 triệu đồng. Biết chuyện, chị P cùng chị V tạo lập chứng từ giả đế vu khống anh M biển thủ công quỹ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh M; đồng thời, chị V đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh M. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Chị P, chị V và anh D. B. Chị P, chị V và anh M. C. Chị P và chị V. D. Chị P và anh D. Câu 113: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng chị G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình nếu không D sẽ li hôn. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chỉ có anh D. B. Bà H, anh D và Y C. Anh D, chị G . D. Ông bà S và anh D. Câu 114:Phát hiện chị T là người có hành vi lừa đảo, bán cho công ty mình khẩu trang y tế đã qua sử dụng. Anh Q, phó giám đốc công ty Z, chỉ đạo anh X là bảo vệ, bắt giữ chị T giam vào nhà kho yêu cầu chị phải bồi thường nhưng bị chị T phản đối, bức xúc anh Q đã chụp hình chị T đăng lên mạng xã hội tố cáo chị chiếm đoạt. Biết chuyện vợ mình bị bắt, để gây sức ép yêu cầu anh Q thả vợ mình, anh K vừa thuê anh H đón đường bắt cóc con Q khi cháu đi học về rồi giam vào anh K, mặt khác đến công ty Z gặp anh Q trao đổi, do anh Q kiên quyết yêu cầu bồi thường nên anh K đã lăng mạ xỉ nhục anh Q trước mặt nhiều người. Nhận
  6. được tin báo từ bảo vệ công ty, anh B công an phường đã đến giải quyết sự việc thì chị T mới được thả, đồng thời ra quyết định xử phạt anh Q và anh K về hành vi gây rối trật tự. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Chị T, anh Q và anh K. B. Anh Q, anh X và anh K. C. Anh Q và anh K. D. Anh X và anh H. Câu 115:Thấy H mặc đồ dân tộc tới trường, K và G chế giễu nên H lẳng lặng bỏ đi. Thấy vậy L đã gặp K và G nhắc nhở hai bạn không nên đùa cợt với trang phục của H. K và G tự hứa sẽ thay đổi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A.Bạn K và G. B. Bạn K, G và L. C. Bạn K, H và G. D. Bạn L, H và G. Câu 116: Ông M là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh P là nhân viên cùng công tác tại sở T. Phát hiện ông M cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh P đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông X vô tình làm lộ thông tin khiến ông M biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông M liên tục gây khó khăn cho anh P trong công việc. Bức xúc, anh P đã ném chất thải vào nhà riêng của ông M. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Ông M, chị Svà anh P. B. Ông M và ông X. C. Ông M, chị S và ông X. D. Ông M và chị S. Câu 117: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu bầu giúp cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M và được chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu dó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Anh B và chị T. B. Chị M, anh B và cụ Q. C. Chị M và anh B. D. Chị M, chị T và cụ Q. Câu 118: Trong kì thi đại học, cao đẳng năm 2021, anh K đã chọn đăng kí thi ngành kế toán cảu Học viện Ngân hàng. Việc làm này thể hiện nội dung nào trong việc thực hiện quyền học tập của anh K? A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Học không hạn chế. C. Học bất cứ ngành, nghề nào. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
  7. Câu 119: Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng đã quyết định xử phạt việc chị K khi kinh doanh hàng mĩ phẩm không đảm bảo chất lượng. Việc làm của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính kỉ luật nghiêm minh. B. Tính chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 120: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Kỉ luật và dân sự. C.Hình sự và dân sự. D. Hành chính và hình sự. III. GỢI Ý TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 115: Thấy H mặc đồ dân tộc tới trường, K và G chế giễu nên H lẳng lặng bỏ đi. Thấy vậy L đã gặp K và G nhắc nhở hai bạn không nên đùa cợt với trang phục của H. K và G tự hứa sẽ thay đổi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A.Bạn K và G. B. Bạn K, G và L. C. Bạn K, H và G. D. Bạn L, H và G. Gọi ý: Các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa thể hiện: các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục tập quán được giữ gìn, khôi phục và phát huy. Trong đó, trang phục truyền thống là một trong những nội dung đó. Chế giễu trang phục của dân tộc khác là vi phạm nội dung bình đẳng về văn há giữa các dân tộc. Đáp án đúng là A. Câu 117: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị T chuẩn bị viết phiếu bầu giúp cụ Q là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị T đã nhờ chị M và được chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ Q. Phát hiện chị M đã giấu cụ Q viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu dó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ Q vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Anh B và chị T. B. Chị M, anh B và cụ Q. C. Chị M và anh B. D. Chị M, chị T và cụ Q. Gợi ý: Cụ Q là người không biết chữ nên được nhờ người khác viết hộ theo ý mình, không bị coi là vi phạm nguyên tắc này. Chị M được viết hộ phiếu bầu cho cụ Q, nhưng chị lại viết nội dung phiếu bầu theo ý của mình là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  8. Anh M biết nội dung lá phiếu của cụ M, nên vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín. Đáp án đúng: C Câu 120: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh P bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại vật chất về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong. Anh P đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Kỉ luật và dân sự. C.Hình sự và dân sự. D. Hành chính và hình sự. Gợi ý: Bản án tòa tuyên phạt anh P: phạt tù: trách nhiệm hình sự; bồi thường thiệt hại vật chất: trách nhiệm dân sự. Đáp án đúng: C. Câu 112: Chị P là giám đốc, chị V là kế toán, anh M là nhân viên và anh D là chánh văn phòng đồng thời là em rể của chị P cùng công tác tại sở Y. Anh M phát hiện anh D sử dụng công nghệ cao tổ chức đánh bạc qua mạng nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 20 triệu đồng. Biết chuyện, chị P cùng chị V tạo lập chứng từ giả đế vu khống anh M biển thủ công quỹ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh M dù chưa hết hợp đồng; đồng thời, chị V đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh M. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Chị P, chị V và anh D. B. Chị P, chị V và anh M. C. Chị P và chị V. D. Chị P và anh D. Gợi ý: D: sử dụng công nghệ cao để đánh bạc -> bị tố cáo. P, V: tạo chứng cứ giả vu khống M biển thủ công quỹ -> bị tố cáo. P: kí quyết định buộc thôi việc với M khi chưa hết hợp đồng -> bị khiếu nại. V: trì hoãn thanh toán phụ cấp cho M -> bị khiếu nại. Vậy người vừ bị khiếu nại vừa bị tố cáo là P, V. Đáp án đúng: C Câu 113: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng chị G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình nếu không D sẽ li hôn. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chỉ có anh D. B. Bà H, anh D và Y C. Anh D, chị G . D. Ông bà S và anh D.
  9. Gợi ý: Anh D bắt vợ theo tôn giáo của mình -> vi phạm bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nhân thân. D bán xe máy riêng của G -> vi phạm bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ tài sản. Ông bà S bắt G bỏ việc ở nhà nếu không sẽ cho li hôn -> vi phạm bình đẳng HN, GĐ. Ông bà H chửi bố mẹ D, đăng bài nói xấu ông bà S -> vi phạm pháp luật. Vậy, người vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là D và ông bà S. Đáp án đúng: D. Câu 114:Phát hiện chị T là người có hành vi lừa đảo, bán cho công ty mình khẩu trang y tế đã qua sử dụng. Anh Q, phó giám đốc công ty Z, chỉ đạo anh X là bảo vệ, bắt giữ chị T giam vào nhà kho yêu cầu chị phải bồi thường nhưng bị chị T phản đối, bức xúc anh Q đã chụp hình chị T đăng lên mạng xã hội tố cáo chị chiếm đoạt. Biết chuyện vợ mình bị bắt, để gây sức ép yêu cầu anh Q thả vợ mình, anh K vừa thuê anh H đón đường bắt cóc con Q khi cháu đi học về rồi giam vào anh K, mặt khác đến công ty Z gặp anh Q trao đổi, do anh Q kiên quyết yêu cầu bồi thường nên anh K đã lăng mạ xỉ nhục anh Q trước mặt nhiều người. Nhận được tin báo từ bảo vệ công ty, anh B công an phường đã đến giải quyết sự việc thì chị T mới được thả, đồng thời ra quyết định xử phạt anh Q và anh K về hành vi gây rối trật tự. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Chị T, anh Q và anh K. B. Anh Q, anh X và anh K. C. Anh Q và anh K. D. Anh X và anh H. Gợi ý: Q chỉ đạo X bắt giữ chị T -> vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Q; chụp hình chị t đăng lên mạng -> vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. K. H bắt cóc con Q, giam -> vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. K lăng mạ sỉ nhục Q trước nhiều người -> vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Như vậy: Q và K vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân. Đáp án đúng: D Câu 116: Ông M là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh P là nhân viên cùng công tác tại sở T. Phát hiện ông M cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh P đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông X vô tình làm lộ thông tin khiến ông M biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông M liên tục gây
  10. khó khăn cho anh P trong công việc. Bức xúc, anh P đã ném chất thải vào nhà riêng của ông M. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Ông M, chị S và anh P. B. Ông M và ông X. C. Ông M, chị S và ông X. D. Ông M và chị S. Gợi ý: M và S vi phạm quy định về kế toán -> vi phạm kỉ luật. M, S gây thiệt hại ngân sách 5 tỉ -> vi phạm hình sự Ông X là lãnh đạo cơ quan chức năng làm lộ thông tin người tố cáo -> vi phạm kỉ luật P đã ném chất thải vào nhà riêng của ông M -> vi phạm dân sự. Vậy, người đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật là M và S. Đáp án đúng: D.