Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_12_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 12 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- HQV. Sinh. Đề thi. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC KHỐI 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất 02 câu: 88, 2 và năng lượng ở thực vật 109 câu 0,5đ 0,5 đ 11. Chuyển hóa vật chất 01 câu: 95, 01: 107 2 và năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ câu 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu biến dị 89, 103 97, 100, 0,25đ 2đ 0,75đ 106, 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 117, 120 2,25 0,75đ 0,75đ 0,75đ đ III. Di truyền học quần 01 câu: 85 1 câu: 114 02 thể 0,25 đ 0,25đ câu 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 02 học 91 câu 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 0,25đ câu 0,25 đ
- Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ câu 0,5 đ 1đ Tiến hóa - II. Sự phát 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu sinh và phát triển sự sống 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ trên TĐ ST - I. Cá thể và quần 03 câu: 84, 03 thể SV 90, 98 câu 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 0,25đ 0,25đ 0,25đ câu 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ câu 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ câu 10đ
- SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50’ (không kể thời gian giao đề) *Đơn vị đề xuất: Trường THPT Hoàng Quốc Việt * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1. Nguyễn Thị Hường Trường THPT Hàm Long 2. Phạm Thị Hòa Trường THPT Lương Tài số 2 Câu 81. Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Prôtêin.B. Lipit.C. ADN.D. ARN. Câu 82. Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp: A. lai tế bào xô ma. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể. Câu 83. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là: A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa. Câu 84. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. tỷ lệ đực cái. B. mức độ tử vong. C. cá thể nhập cư và xuất cư. D. sức sinh sản. Câu 85. Xét một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Tần số alen A là: A. 0,55. B. 0,4. C. 0,75. D. 0,6. Câu 86. Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Tân sinh. Câu 87. Khi nói về chu trình của cacbon, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích hình thành dầu lửa, than đá B. Cacbon đi vào chu trình dinh dưỡng chủ yếu dưới dạng cacbon monoxit (CO). C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí dưới dạng CO2. Câu 88. Sinh vật nào sau đây thực hiện sơ đồ chuyển hóa: NH4 → NO3 ? A. Vi khuẩn nốt sần. B. Thực vật. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 89. Trong tế bào, phân tử axit nuclêic nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin? A. tARN. B. ADN. C. rARN. D. mARN. Câu 90. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể lớn nhất. Câu 91. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
- A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 92. Nhận định nào sau đây sai khi nói về các gen ngoài nhân? A. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ. B. Các gen ngoài nhân có hàm lượng nhỏ và dễ xảy ra đột biến. C. Các gen ngoài nhân có thể nằm ở ti thể hoặc lục lạp của tế bào. D. Các gen ngoài nhân phân phân chia đồng đều trong quá trình tạo giao tử. Câu 93. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, trong tế bào sinh dưỡng thể một của loài này có số nhiễm sắc thể là: A. 23. B. 36. C. 12. D. 11. Câu 94. Xét chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu đục thân → Chim sâu → Rắn. Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. sâu đục thân. B. cây lúa. C. rắn. D. chim sâu. Câu 95. Loài nào sau đây thực hiện quá trình trao đổi khí qua da? A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Bò tót. Câu 96: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 97. Ở đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Phân tích tế bào sinh dưỡng của một cây đậu Hà Lan có 15 nhiễm sắc thể. Cây đậu này thuộc thể đột biến: A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 98. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái.B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể.D. Mật độ cá thể. Câu 99. Biết không xảy ra đột biến và alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ F 1 của phép lai nào sau đây xuất hiện kiểu hình lặn ở cả hai giới? A. P: ♀ XaXa x ♂ XAY. B. P: ♀ XAXa x ♂ XAY. C. P: ♀ XAXa x ♂ XaY. D. P: ♀ XAXA x ♂ XaY. Câu 100. Trong cơ chế điều hòa hoạt động Opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Opêron Lac và tiến hành phiên mã Câu 101. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. AaBb × aaBb . B. AaBB × aaBb . C. Aabb × aaBb . D. AaBb × AaBb .
- Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định? A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103. Dạng đột biến nào sau đây làm giảm số liên kết hiđro của gen? A. Mất cặp A-T. B. Thêm cặp A-T. C. Thêm cặp G-X. D. Thay thế A-T thành cặp G-X. Câu 104. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gen nằm trong ti thể quy định. Cho phép lai ♀ Cây hoa đỏ x ♂ Cây hoa trắng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ. C. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. D. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. Câu 105. Nhận định nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể ngày càng thích nghi tốt hơn. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của mỗi cá thể. C. Chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chỉ khi môi trường thay đổi thì chọn lọc tự nhiên mới có tác động. Câu 106. Giả sử cây tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ: A. 75%. B. 25%. C. 56,25%. D. 50%. Câu 107. Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây ? A. Duy trì cân bằng độ pH của máu B. Duy trì cân bằng lượng đường glucose trong máu. C. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể. D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu Câu 108. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 109. Động lực chủ yếu của thoát hơi nước ở thực vật là: A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. B. Lực hút của Trái Đất. C. Lực đẩy do áp suất rễ. D. Lực kéo do sức căng mặt ngoài của nước. Câu 110. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây thu được thế hệ lai có nhiều loại kiểu gen nhất? Ab aB AB Ab AB AB Ab Ab A. . B. . C. . D. . ab ab ab Ab ab ab ab ab Câu 111. Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên . (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 4. B. 1. C. 2.D. 3. Câu 112. Những nội dung nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?
- I. Bảo tồn đa dạng sinh học. II. Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. III. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. IV. Sử dụng hợp lí, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. V. Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp. A. I, III và IV. B. I, II và V. C. II, IV và V. D. II, III và V. Câu 113. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM. II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 114. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 115. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 116. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 117. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F 2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 118. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 10. II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 119. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể của loài B ở đảo III có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng. IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
- Câu 120. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Ad I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb . aD II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. HẾT .
- HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50’ (không kể thời gian giao đề) Câu 81. Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Prôtêin.B. Lipit.C. ADN.D. ARN. Câu 82. Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp A. lai tế bào xô ma. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể. Câu 83. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là: A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa. Câu 84. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. tỷ lệ đực cái. B. mức độ tử vong. C. cá thể nhập cư và xuất cư. D. sức sinh sản. Câu 85. Xét một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Tần số alen A là: A. 0,55. B. 0,4. C. 0,75. D. 0,6. Câu 86. Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Tân sinh. Câu 87. Khi nói về chu trình của cacbon, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích hình thành dầu lửa, than đá B. Cacbon đi vào chu trình dinh dưỡng chủ yếu dưới dạng cacbon monoxit (CO). C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí dưới dạng CO2. Câu 88. Sinh vật nào sau đây thực hiện sơ đồ chuyển hóa: NH4 → NO3 ? A. Vi khuẩn nốt sần. B. Thực vật. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 89. Trong tế bào, phân tử axit nuclêic nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin? A. tARN. B. ADN. C. rARN. D. mARN. Câu 90. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể lớn nhất. Câu 91. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
- Câu 92. Nhận định nào sau đây sai khi nói về các gen ngoài nhân? A. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ. B. Các gen ngoài nhân có hàm lượng nhỏ và dễ xảy ra đột biến. C. Các gen ngoài nhân có thể nằm ở ti thể hoặc lục lạp của tế bào. D. Các gen ngoài nhân phân phân chia đồng đều trong quá trình tạo giao tử. Câu 93. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, trong tế bào sinh dưỡng thể một của loài này có số nhiễm sắc thể là: A. 23. B. 36. C. 12. D. 11. Câu 94. Xét chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu đục thân → Chim sâu → Rắn. Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. sâu đục thân. B. cây lúa. C. rắn. D. chim sâu. Câu 95. Loài nào sau đây thực hiện quá trình trao đổi khí qua da? A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Bò tót. Câu 96: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 97. Ở đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Phân tích tế bào sinh dưỡng của một cây đậu Hà Lan có 15 nhiễm sắc thể. Cây đậu này thuộc thể đột biến: A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 98. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái.B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể.D. Mật độ cá thể. Câu 99. Biết không xảy ra đột biến và alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ F 1 của phép lai nào sau đây xuất hiện kiểu hình lặn ở cả hai giới? A. P: ♀ XaXa x ♂ XAY. B. P: ♀ XAXa x ♂ XAY. C. P: ♀ XAXa x ♂ XaY. D. P: ♀ XAXA x ♂ XaY. Câu 100. Trong cơ chế điều hòa hoạt động Opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Opêron Lac và tiến hành phiên mã Câu 101. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. AaBb × aaBb . B. AaBB × aaBb . C. Aabb × aaBb . D. AaBb × AaBb . Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định? A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103. Dạng đột biến nào sau đây làm giảm số liên kết hiđro của gen?
- A. Mất cặp A-T. B. Thêm cặp A-T. C. Thêm cặp G-X. D. Thay thế A-T thành cặp G-X. Câu 104. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gen nằm trong ti thể quy định. Cho phép lai ♀ Cây hoa đỏ x ♂ Cây hoa trắng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ. C. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. D. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. Câu 105. Nhận định nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể ngày càng thích nghi tốt hơn. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của mỗi cá thể. C. Chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chỉ khi môi trường thay đổi thì chọn lọc tự nhiên mới có tác động. Câu 106. Giả sử cây tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ: A. 75%. B. 25%. C. 56,25%. D. 50%. Câu 107. Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây ? A. Duy trì cân bằng độ pH của máu B. Duy trì cân bằng lượng đường glucose trong máu. C. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể. D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu Câu 108. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: • II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A I K H C D E. • III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. • IV đúng vì M là con mồi của E nên khi E bị giảm số lượng thì M sẽ tăng số lượng. Câu 109. Động lực chủ yếu của thoát hơi nước ở thực vật là: A. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. B. Lực hút của Trái Đất. C. Lực đẩy do áp suất rễ. D. Lực kéo do sức căng mặt ngoài của nước. Câu 110. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây thu được thế hệ lai có nhiều loại kiểu gen nhất? Ab aB AB Ab AB AB Ab Ab A. . B. . C. . D. . ab ab ab Ab ab ab ab ab Câu 111. Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên . (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 4. B. 1. C. 2.D. 3.
- Câu 112. Những nội dung nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu? I. Bảo tồn đa dạng sinh học. II. Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. III. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. IV. Sử dụng hợp lí, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. V. Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp. A. I, III và IV. B. I, II và V. C. II, IV và V. D. II, III và V. Câu 113. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM. II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp. B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng ab chiếm tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau 0,16 0,4ab 0,4ab ab ab là giao tử liên kết tần số hoán vị bằng 1 2 0,4 0,2 20% I sai. Vận dụng công thức giải nhanh ta có: Ab II. Đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng: 0,25 0,16 0,09 9%. b III. Đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%). IV. Đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%. Câu 114. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Hướng dẫn giải:
- Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 2 1 0,2 AaBb 4 4 2 . A B 5 5 65 0,2 0,2 8 8 Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 1 7 1 3 0,2 0,2 2 0,2 . 8 8 8 8 32 Câu 115. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Hướng dẫn giải: Chỉ có phát biểu II đúng. - I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. - III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. - IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 116. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
- IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: • I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen hoặc XAbXaB . • II đúng vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY ( vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5) Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB . • III đúng vì chỉ khi xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. ✓ Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. ✓ Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5. ✓ Người số 3 mang alen quy định bệnh B ( vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen XABXaB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3 • IV đúng vì người số 5 có kiểu gen XAbXaB , nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử Xab đã có hoán vị gen. Câu 117. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F 2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%. A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng. Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. Kiểu gen của F 1 AB ab AB là X X X Y F2 có 8 loại kiểu gen I đúng. 4% 4% Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen 16% II đúng. 50% 21% Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng 42% III đúng. 50%

