Đề ôn tập số 13 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 13 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_13_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 13 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 13 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến dị 03 câu: 81, 04 câu: 93, 97, 1 câu: 118 8 câu 89, 103 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 83,92 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 99, 104, 110. 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền học 02 câu: 82, 02 câu 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng và 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh và 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu phát triển sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ ST - I. Cá thể và quần thể SV 03 câu: 84, 03 câu 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ
- ST - III. HST, sinh quyển và 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 13 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Lương Tài 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hiền, đơn vị công tác: THPT Tiên Du số 1 2) Tống Thị Quế, đơn vị công tác: THPT Lý Nhân Tông Câu 81:Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng? A. 5’UAG3’. B. 3’UAG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’ Câu 82: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp A.lai tế bào xôma. B. Lai khác dòng. C. nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô. Câu 83. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? AB AB AB Ab A. . B. . C. . D. . aB AB ab Ab Câu 84: Hiện tượng một số loài động vật ăn con hoặc ăn trứng do chúng đẻ ra. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái : A. Cạnh trạnh khác loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Hỗ trợ cùng loài Câu 85:Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16 Câu 86: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn: A. Tiến hóa hóa học →Tiến hóa sinh học B. Tiến hóa hóa học→Tiến hóa tiền sinh học →Tiến hóa sinh học C. Tiến hóa sinh học →Tiến hóa hóa học →Tiến hóa tiền sinh học D. Tiến hóa tiền sinh học →Tiến hóa sinh học→Tiến hóa sinh học
- Câu 87: .Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 1 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 88: Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua. (2) Cày lật úp rạ xuống. (3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. (4) Bón nhiều phân vô cơ. Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là A. (1),(3),(4) B. (1),(2),(3). C. (1),(2),(3),(4). D. (1),(2),(4). Câu 89: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Phiên mã tổnghợptARN. B. Nhân đôiADN. C.Dịchmã. D. Phiên mã tổng hợpmARN Câu 90:Nếu nguồn sống của môi trường rất rồi dào, không gian cư trú của quần thể không bị bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của cá thể đều thuận lợi thì đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Câu 91:Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 92: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là A. phân li độc lập B. gen đa hiệu. C. hoán vị gen. D. tương tác gen. Câu 93: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 94: Để diệt sâu đục thân hại lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng vì ong cái có tập tính đẻ trứng vào ấu trùng sâu qua máng đẻ. Đó là phương pháp bảo vệ sinh học dựa vào A. cạnh tranh cùng loài. B. khống chế sinh học. C. cân bằng sinh học. D. cân bằng quần thể. Câu 95: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể? A. Thủy tức. B. Cá chép. C. Lợn. D. Ong.
- Câu 96: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Câu 97: Loài A có kiểu gen là Aadd, loài B có kiểu gen bbEE. Khi cho 2 loài này lai với nhau rồi gây đa bội hoá cơ thể lai thì kiểu gen của thể song nhị bội là A. AAbbddEE. B. AbdE. C. AAAAbbbbddddEEEE. D. AaBbDdEe Câu 98: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh? A. giun, sán kí sinh B. Cá rô phi C. Đồng lúa D. Lá khô trên sàn rừng Câu 99: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây chắc chắn không sinh ra con có mắt xanh? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa Câu 100: Một cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen, khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab = 30%. Tần số hoán vị gen là: A. 30%. B. 60%. C. 20%. D. 40%. Câu 101: Nội dung nào sau đây không đúng? A. Kiểu gen quy định mức phản ứng. B. Thường biến không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen. D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định. Câu 102:Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103: Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’ C. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’ D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới BD HM Câu 104: Một cơ thể có kiểu gen Aa Ee . Hãy chọn kết luận đúng. bd hm A. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
- B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại. C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST. D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 12. Câu 105: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Câu 106: Giao tử bình thường của một loài thực vật có 12 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, thể tứ bội tạo ra từ loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là: A. 14. B. 48. C. 24. D. 36. Câu 107: Ở người, sau bữa ăn nồng độ glucôzơ trong máu tăng, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glucôzơ trong máu thành glycogen dự trữ ở gan, làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Glucagôn. B. Insulin. C. Ơstrôgen. D. Tirôxin. Câu 108: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. (2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường (3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. (4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. A. 4 B. 1. C. 3 D. 2 Câu 109:Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4? I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin. II. Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước. IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần. V. Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. A. I, IV,V B. II, IV, V C. I, II, III D. III, IV, V. Câu 110:Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
- Câu 111: Hai loài thực vật A và B có họ hàng gần gũi với nhau, đều có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong tự nhiên, hai loài này đã lai với nhau và cho ra con lai. Tuy nhiên hầu hết con lai được tạo ra đều bất thụ và có một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên bị đột biến làm tăng gấp bốn lần bộ NST của con lai. Từ những cây hữu thụ này sau một thời gian đã hình thành nên loài mới C. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là sai? A. Loài C cách ly sinh sản với loài A và B. B. Số lượng NST trong con lai bất thụ là 32 NST. C. Số lượng NST trong tế bào của loài C là 64 NST. D. Nếu quần thể con lai bất thụ có khả năng sinh sản vô tính thì có thể hình thành nên loài mới Câu 112:Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 và 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. IV. Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. V. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 113: Một loài động vật xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp tử 3 cặp gen lai với nhau tạo ra F 1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 33:11:9:3:3:3:1:1. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số cá thể trội về 3 tính trạng ở F1 là A. 5/27. B. 7/33. C. 8/33. D. 8/27. Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là AB dE AB De ab de 0,4 :0,4 :0,2 . Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de I. F1 có 14 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1. Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
- II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116:Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của 2 loại bệnh di truyền M và N hiếm gặp ở người, mỗi bệnh 1 2 3 4 Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh 5 6 7 8 9 10 Nam bị bệnh M 11 12 Nam bị bệnh N do 1 gen có 2 alen quy định. Biết rằng cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, không có xảy ra đột biến gen mới và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp vợ chồng (9) và (10) là 50%. B. Xác định được kiểu gen của tối đa 9 người trong phả hệ. C. Người số (2) dị hợp về 2 cặp gen. D. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) là 25%. Câu 117: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chấtK màu trắng trong tế bào cánh hoa. Alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây khôngđúng? A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình. B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 3 kiểu gen. C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ. D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ. . Câu 118: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro. 5’AXU3’; 5’AXX3’;; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. 2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a. 3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
- 4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trương cung cấp 100X. A. 2. B. 4 C. 1 D. 3 Câu 119:Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng. Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kê trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác? A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loài này tăng kích thước. D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò. Câu 120: Ở ruồi giấm: Xét 2 cặp gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F 1 đều có tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới là 4:4:1:1. Cho các cá thể đều có 2 tính trạng trội ở F 1 giao phối với nhau F2. Theo lý thuyết ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 20% B. 25%. C. 10%. D. 40%. HẾT
- ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO MÔN SINH HỌC 81A 82A 83C 84B 85A 86B 87A 88B 89C 90B 91C 92D 93B 94B 95A 96B 97A 98D 99A 100D 101B 102A 103B 104B 105A 106B 107B 108A 109B 110C 111B 112B 113C 114C 115C 116A 117B 118A 119B 120A HƯỚNG DẪN CHI TIẾT Câu 81: Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng? A. 5’UAG3’. B. 3’UAG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’ Câu 82: Người ta có thể t ạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp A. lai t ế bào xoma. B. lai khác dòng . C. nuôi cấ y hạt phấn. D. nuôi cấy mô . Câu 83. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? AB AB AB Ab A. . B. . C. . D. . aB AB ab Ab Câu 84: Hiện tượng một số loài động vật ăn con hoặc ăn trứng do chúng đẻ ra. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái : A.Cạnh trạnh khác loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Hỗ trợ cùng loài Câu 85: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16 Câu 86: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn: A. Tiến hóa hóa học →Tiến hóa sinh học B. Tiến hóa hóa học→Tiến hóa tiền sinh học →Tiến hóa sinh học C. Tiến hóa sinh học →Tiến hóa hóa học →Tiến hóa tiền sinh học D. Tiến hóa tiền sinh học →Tiến hóa sinh học→Tiến hóa sinh học Câu 87: .Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 1 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 88: Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua. (2) Cày lật úp rạ xuống. (3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. (4) Bón nhiều phân vô cơ.
- Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là A. (1),(3),(4) B. (1),(2),(3). C. (1),(2),(3),(4). D. (1),(2),(4). Câu 89: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN Câu 90: Nếu nguồn sống của môi trường rất rồi dào, không gian cư trú của quần thể không bị bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của cá thể đều thuận lợi thì đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Câu 91: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 92: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là A. phân li độc lập B. gen đa hiệu. C. hoán vị gen. D. tương tác gen. Câu 93: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 94: Để diệt sâu đục thân hại lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng vì ong cái có tập tính đẻ trứng vào ấu trùng sâu qua máng đẻ. Đó là phương pháp bảo vệ sinh học dựa vào A. cạnh tranh cùng loài. B. khống chế sinh học. C. cân bằng sinh học. D. cân bằng quần thể. Câu 95: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể? A. Thủy tức. B. Cá chép. C. Lợn. D. Ong. Câu 96: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Câu 97: Loài A có kiểu gen là Aadd, loài B có kiểu gen bbEE. Khi cho 2 loài này lai với nhau rồi gây đa bội hoá cơ thể lai thì kiểu gen của thể song nhị bội là
- A. AAbbddEE. B. AbdE. C. AAAAbbbbddddEEEE. D. AaBbDdEe Câu 98: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh? A. giun, sán kí sinh B. Cá rô phi C. Đồng lúa D. Lá khô trên sàn rừng Câu 99: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây chắc chắn không sinh ra con có mắt xanh? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa Câu 100: Một cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen, khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab = 30%. Tần số hoán vị gen là: A. 30%. B. 60%. C. 20%. D. 40%. Câu 101: Nội dung nào sau đây không đúng? A. Kiểu gen quy định mức phản ứng. B. Thường biến không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen. D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định. Câu 102: Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103: Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’ C. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’ D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới BD HM Câu 104: Một cơ thể có kiểu gen Aa Ee . Hãy chọn kết luận đúng. bd hm A. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd. B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại. C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST. D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 12. Câu 105: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Câu 106: Giao tử bình thường của một loài thực vật có 12 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, thể tứ bội tạo ra từ loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là: A. 14. B. 48. C. 24. D. 36. Câu 107: Ở người, sau bữa ăn nồng độ glucôzơ trong máu tăng, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glucôzơ trong máu thành glycogen dự trữ ở gan, làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Glucagôn. B. Insulin. C. Ơstrôgen. D. Tirôxin. Câu 108: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. (2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường (3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. (4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. A. 4 B. 1. C. 3 D. 2 Câu 109: Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4? I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin. II. Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước. IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần. V. Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. A. I, IV,V B. II, IV, V C. I, II, III D. III, IV, V. Câu 110: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng. .Câu 111: Hai loài thực vật A và B có họ hàng gần gũi với nhau, đều có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong tự nhiên, hai loài này đã lai với nhau và cho ra con lai. Tuy nhiên hầu hết con lai được tạo ra đều bất thụ và có một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên bị đột biến làm tăng gấp bốn lần bộ NST của con lai. Từ những cây hữu thụ này sau một thời gian đã hình thành nên loài mới C. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là sai? A. Loài C cách ly sinh sản với loài A và B. B. Số lượng NST trong con lai bất thụ là 32 NST.
- C. Số lượng NST trong tế bào của loài C là 64 NST. D. Nếu quần thể con lai bất thụ có khả năng sinh sản vô tính thì có thể hình thành nên loài mới Câu 112: Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 và 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. IV. Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. V. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 113: Một loài động vật xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp tử 3 cặp gen lai với nhau tạo ra F 1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 33:11:9:3:3:3:1:1. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số cá thể trội về 3 tính trạng ở F1 là A. 5/27. B. 7/33. C. 8/33. D. 8/27. Hướng dẫn -F1: 33:11:9:3:3:3:1:1 = (3:1)(11:3:1:1) 3 cặp gen đang xét nằm trên 2 cặp NST và có xảy ra hoán vị gen. -gọi cặp Aa nằm trên 1 cặp NST, 2 cặp gen Bb và Dd nằm trên 1 cặp NST + 3A-: 1aa P. Aa x aa F1: 1/4AA: 2/4Aa : 1/4aa. + 11:3:1:1 11B-D-: 3 bbdd: 1 B-dd: 1bbD- bbdd = 3/16 = 50% x 37,5% ( Hoán vị một bên) P: BD/bd(lk) x BD/bd( f = 25%) Gp: (BD = bd = 50%) x ( BD = bd = 37,5% Bd = bD = 12,5% F1: A-B-D- = 3/4x 11/16 = 33/64 Trong số cá thể trội về 3 tính trạng, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen: AaBD/BD + AA( BD/Bd + BD/bD) = ½ x 50% x 37,5% + ¼ x (50% x 12,5% x2) = 12,5% Đáp số= 12,5%: 33/64 = 1/8 X 64/33 = 8/33 C Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là AB dE AB De ab de 0,4 :0,4 :0,2 . Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng aB dE aB de ab de I. F1 có 14 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4B. 3C. 2 D. 1.
- Hướng dẫn F1: 0,4.(1/4AB/AB: 2/4AB/aB + 1/4aB/aB). dE/dE. + 0,4.(1/4AB/AB: 2/4AB/aB + 1/4aB/aB).(1/4De/De: 2/4De/de+ ¼ de/de) + 0,2 ab/ab.de/de I.Số loại KG ở F1 = 3+ 3x3 + 1 =13 I sai II.F2 số cây đống hợp lặn 4 cặp gen = 0,2 = 1/5 II đúng III.F3 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn có KG: aB/aB de/de = 0,4x7/16x7/`16 = 49/640 III sai IV. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng = A-B-ddE- + A-B-D-ee = 2x1 + 2x2 = 6 IV đúng Đáp án C Câu 115: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiều phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của 2 loại bệnh di truyền M và N hiếm gặp ở người, 1 2 3 4 Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh 5 6 7 8 9 10 Nam bị bệnh M 11 12 Nam bị bệnh N mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định. Biết rằng cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, không có xảy ra đột biến gen mới và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp vợ chồng (9) và (10) là 50%. B. Xác định được kiểu gen của tối đa 9 người trong phả hệ. C. Người số (2) dị hợp về 2 cặp gen. D. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) là 25%. Hướng dẫn: Xét bệnh M: Bố (3) bị bệnh mà sinh con gái (9) bình thường , mà gen gây bệnh nằm trên X bệnh do gen lăn quy định. Quy ước A – bình thường > a – bị bệnh M Xét bệnh N: (1) và (2) bình thường sinh con (6) bị bệnh M bệnh N do gen lặn quy định.
- Quy ước: B – bình thường> b- bị bệnh N ( nằm trên X) (12) có KG XAbY (9) cho giao tử XAb (3) có KG: XaBY (9) cho giao tử XaB (9) có kiểu gen XabXaB x (10) XABY Xác suất sinh con bị bệnh là ½ A đúng. Đáp án A Câu 117: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình. B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 3 kiểu gen. C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ. D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ. Gợi ý câu 117: Chọn B Quy ước gen: A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng. A đúng. Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (aabb) (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb B sai. Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb). Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1 C đúng. Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ. D đúng. Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp: + AABB x aabb AaBb (100% hoa vàng) + AABb x aabb AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) + AaBB x aabb AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng) + AaBb x aabb AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). .
- Câu 118: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro. 5’AXU3’; 5’AXX3’;; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A . 2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a . 3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A . 4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trương cung cấp 100X. A. 2. B. 4 C. 1 D. 3 Hướng dẫn: Dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng T-A 1 sai. 2 đúng, 3. Nếu alen A có 200T thì alen a sẽ có 201 A 3 đúng 4. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần cung cấp 99X thì alen a phiên mã 1 lần cần cung cấp 98 X 4 sai Đáp án A Câu 119: Nai và bò rừng là hai loài ăn có sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng. Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kê trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác? A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loài này tăng kích thước.

