Đề ôn tập số 13 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 13 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_13_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_g.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 13 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ - Giáo viên ra đề: Nguyễn Thanh Tâm – Tống Thị Vân - Gv thẩm định: Nguyễn Thị Hải Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo Đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ 2 Câu 1. Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam diễn trong bối cảnh nào sau đây? A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.B. Miền Bắc đã được giải phóng. C. Đất nước đã được thống nhất.D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 2. Khu giải phóng Việt Bắc thành lập tháng 6 năm 1945 không bao gồm địa phương nào sau đây ? A. Lạng Sơn. B. Hà Giang. C. Thái Nguyên. D. Hải Dương. Câu 3. Trong những năm 1986 – 1990, Việt Nam đã thực hiện thành công A. công cuộc xóa đói giảm nghèo. B. thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. C. công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. D. mục tiêu của ba chương trình kinh tế. Câu 4. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12 /1946) là A. kháng chiến toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân. C. củng cố nền quốc phòng toàn dân. D. xây dựng nền an ninh nhân dân. Câu 5. Quốc gia sau đây nào từ kẻ thù trong Chiến tranh thế giới thứ hai thành đồng minh chiến lược của Mỹ? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Trung Quốc. Câu 6. Yếu tố nào trở thành nguồn gốc chính cho những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ của nhân loại thế kỷ XX? A. Kinh tế. B. Tài chính. C. Khoa học. D. Nhà nước. Câu 7. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp A. tiểu tư sản. B. tư sản. C. công nhân. D. nông dân. Câu 8. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của sự kiện nào ở Việt Nam? A. Phong trào phá “ấp chiến lược” (1961 – 1963). B. Chiến thắng Bình Giã (12 – 1964). C. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960). D. Chiến thắng Ấp Bắc (1 – 1961). Câu 9. “Cánh cửa thép” phía Đông Sài Gòn của chính quyền Sài Gòn đã bị quân đội Việt Nam phá tan ngày 21/4/1975 là A. Xuân Lộc. B. Tây Nguyên. C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng. Câu 10. Quân dân miền Nam Việt Nam chiến đấu chống Chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mỹ nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây? A. Bảo vệ chính quyền Xô Viết. B. Bảo vệ khu giải phóng Việt Bắc. C. Bảo vệ căn cứ địa Cao Bằng. D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 11. Trong phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước 1862 người phất cao lá cờ “Bình Tây Đại nguyên soái” là? A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trung Trực. C. Hoàng Hoa Thám. D. Trương Định. Câu 12. Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobattơn ở Ấn Độ là A. xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. B. trao trả quyền độc lập. C. chấm dứt sựu thống trị. D. công nhận quyền tự trị.
- Câu 13. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930 ở Việt Nam không có hình thức đấu tranh nào sau đây? A. Bãi công. B. Biểu tình. C. Khởi nghĩa. D. Nghị trường. Câu 14. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)? A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập. Câu 15. Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có thêm “hậu phương mới” là A. Lào và Campuchia. B. các nước Đông Nám Á. C. các nước xã hội chủ nghĩa. D. các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 16. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội khi đang hoạt động nước nào sau đây? A. Mê -hi -cô B. Trung Quốc C. Ai Cập D. Ba Lan Câu 17. Trong giai đoạn 1945 – 1950, Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” nhằm giúp các nước ở khu vực nào sau đây phục hồi nền kinh tế? A. Bắc Phi. B. Đông Nam Á. C. Tây Âu. D. Mĩ La tinh. Câu 18. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong những năm 1945 – 1950 là A. xây dựng cơ vật chất – kỹ thuật. B. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. C. mở rộng quan hệ đối ngoại. D. phá thế bị bao vây, cấm vận. Câu 19. Trong những năm 1919 – 1925, tiểu tư sản ở Việt Nam có hoạt động tiêu biểu nào sau đây? A. Thành lập các tổ chức chính trị. B. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo. C. Xây dựng các mặt trận đoàn kết. D. Thành lập các căn cứ đại sơ khai. Câu 20. Quốc gia nào sau đây ở Châu Phi đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp (1954 – 1962)? A. Ai Cập. B. Angiêri. C. Campuchia. B. Panama. Câu 21. Văn kiện nào sau đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của Đảng? A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Luận cương chính trị. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập. Câu 22. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Thông qua Tuyên ngôn, thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu. Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 929), thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào để độc chiếm thị trường Việt Nam? A. Cấm hàng hoá của nước ngoài nhập vào thị trường Việt Nam. B. Thu hút vốn đầu tư của tư bản nước ngoài để phát triển kinh tế . C. Khuyến khích sự phát triển, trao đổi của nền kinh tế nội thương. D. Xóa bỏ thuế quan cho phép hàng hoá các nước nhập vào Việt Nam. Câu 24. Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đã tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á ? A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Quân Đổng minh chiếm đóng Nhật Bản.
- Câu 25. Trong thời kỳ 1954 – 1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari năm 1973? A. Chiến dịch Tây Nguyên . B. Trận Điện Biên Phủ trên không. C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 26. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 27. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng khoa học kỹ thuật.B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Vai trò điều tiết của nhà nước.D. Tài nguyên thiên phong phú. Câu 28. Ý nào sau đây là nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) được thực hiện ở nước Nga Xô viết trong những năm 1921 – 1925 ? A. Nhà nước thực hiện chính sách trưng thu lương thực thừa. B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng. C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp. D. Nhà nước cấm tư nhân được tự do buôn bán. Câu 29. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939), chính phủ các nước Anh, Pháp đã thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, nhằm A. đẩy cuộc chiến tranh thế giới về phía Liên Xô. B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh. C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á. D. ngăn chặn phát xít Đức tấn công Ba Lan. Câu 30. Hội nghị nào đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941). Câu 31. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. Câu 32. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định. C. Diễn ra khi có yếu tố thời cơ thuận lợi. D. Nhận được sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Trong thời kì 1939 – 1945, nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ giai cấp đã được Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện như thế nào? A. Coi nhiệm vụ dân tộc là điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giai cấp. B. Thực hiện đồng thời nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ giai cấp. C. Coi nhiệm vụ giai cấp là điều kiện để thực hiện nhiệm vụ dân tộc. D. Tạm gác nhiệm vụ dân tộc để thực hiện nhiệm vụ giai cấp.
- Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh lịch sử của phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 ở Việt Nam? A. Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. B. Cục diện đối đầu hai cực hai phe và cuộc chiến tranh lạnh. C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. D. Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng mạnh mẽ ở nhiều nước. Câu 35. Sự khác nhau về phương pháp đấu tranh trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 so với phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp đấu tranh chính trị. B. kết hợp nhuẫn nhuyễn đấu tranh hợp pháp với bất hợp pháp. C. sử dụng bạo lực cách mạng để tấn công trực diện vào kẻ thù. D. đấu tranh chính trị hoà bình là chủ yếu để nêu cao chính nghĩa. Câu 36. Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã tác động như thế nào đến phong trào cách mạng Việt Nam? A. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản. B. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam. C. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc. D. Mở đường cho cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước. Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương? A. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ buộc Pháp phải kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Đó là sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự. D. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao đã quyết định thắng lợi trên mặt trận quân sự. Câu 38. Nội dung nào sau đây không phải bài học kinh nghiệm của phong trào 1930 – 1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong giai đoạn 1939 – 1945? A. Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc. C. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng. D. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc. Câu 39. Việc giải quyết khó khăn về đối nội ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã A. tạo điều kiện thuận lợi củng cố đất nước vững mạnh về mọi mặt. B. tạo sức mạnh tổng hợp để đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản. C. góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Việt Nam. D. phá tan âm mưu của các thế lực ngoại xâm muốn xây dựng chính quyền mới. Câu 40. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam là? A. dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc thống nhất. B. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng. C. thành lập được chính quyền cách mạng cấp cơ sở ở nhiều nơi. D. phong trào mang tính triệt để, đập tan chính quyền phong kiến. HẾT