Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hoàng Quốc Việt (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hoàng Quốc Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_14_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hoàng Quốc Việt (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 14 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Hoàng Quốc Việt * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Quang Khải, đơn vị công tác: THPT Ngô Gia Tự. 2) Nguyễn Khoa Oánh, đơn vị công tác: THPT Lý Thường Kiệt. * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. * Các thể tích khí đều đo ở đktc. (NB) Câu 41. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A.NaClB. C 2H5OH.C. HCHOD. C 6H12O6 (NB) Câu 42. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ? A. GlyxinB. Axit glutamic. C. Alanin. D. Lysin. (NB) Câu 43. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA? A. Al.B. K. C. Fe. D. Ba. (NB) Câu 44. Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với A. Mg. B. K C. Li D. F 2 (NB) Câu 45. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. AmilozơB. Xenlulozơ.C. Amilopectin.D. Polietilen. (NB) Câu 46. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%. (NB) Câu 47. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5.C. C 2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. (NB) Câu 48. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. (NB) Câu 49. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. Fe(NO3)3 C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. (NB) Câu 50. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. C2H5OH. B. CH 3COOH. C. HCHO. D. CH4. (TH) Câu 51. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm. C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4. (NB) Câu 52. Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây? Trang 1/13
- A. Zn(NO3)2.B. NaOH. C. H 2SO4 đặc, nguội. D. HCl. (TH) Câu 53. Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl.B. KNO 3.C. NaCl.D. Na 2CO3. (NB) Câu 54. Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl fomat là A. 4.B. 8. C. 6. D. 2. (NB) Câu 55. Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ? A. Anilin.B. Glucozơ. C. Alanin. D. Metylamin. (NB) Câu 56. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ.D. glicogen. (TH) Câu 57. Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO 3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây? A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe. (NB) Câu 58. Ion nào gây nên tính cứng của nước? A. Ca2+, Na+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Mg2+. D. Ba2+, Ca2+. (TH) Câu 59. Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu? A. Ag+.B. K +. C. Fe2+. D. Al3+. (NB) Câu 60. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. Phèn chua. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Muối ăn. (TH) Câu 61. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. (TH) Câu 62. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. (TH) Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4. (TH) Câu 64. Cho m gam glucozơ (C 6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,35. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,80 (TH) Câu 65. Cho các dung dịch loãng: CuCl 2, HNO3, Fe2(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. (TH) Câu 66. Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6; tơ enang, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ poliamit là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. (TH) Câu 67. Nung 15,6 gam Al(OH) 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1 (TH) Câu 68. Cho m gam Glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là A. 37,50. B. 18,75. C. 21,75. D. 28,25. (VDC) Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO 2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác Trang 2/13
- m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 62,1%. B. 50,40%. C. 42,65%. D. 45,20%. (VD) Câu 70. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho m gam X vào 200 ml dung dịch Y chứa - H2SO4 1M và HNO3 2M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ) và còn lại 0,2m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,15.B. 22,45.C. 24,62. D. 22,85. (VD) Câu 71. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): to X (C7H10O6) + 3NaOH X1 + X2 + X3 + H2O CaO, to X1 + NaOH C2H6 + Na2CO3 X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 0 H2SO4 ,t Y + 2CH3OH C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của Y là 90. (b) X có mạch cacbon phân nhánh. (c) Tên gọi của X1 là natri propionat. (d) X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (e) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp X3 bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 2. C. 1. D. 3. (VD) Câu 72. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hoá hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thi cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. (VDC) Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO 3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trong của Fe(NO 3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị? A. 31,29%. B. 27,79%. C. 16,39%. D. 17,54%. (VD) Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit. (b) Nhúng miếng Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (c) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa chứa hai chất. (d) Độ dinh dưỡng phân đạm được xác định bằng hàm lượng N2O5. (e) Trong các dung dịch HCl, H2SO4, H3PO4 có cùng nồng độ mol/l, dung dịch H3PO4 có pH lớn nhất. Số phát biểu đúng là Trang 3/13
- A. 3.B. 5. C. 2.D. 4. (VD) Câu 75. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. (VD) Câu 76. Cracking hoàn toàn V lít ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 0,1V lít C3H8; 0,5V lít CH4 và 1,9V lít các hiđrocacbon (gồm có anken, ankan) còn lại. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 14,4. Dẫn 21,6 gam Y đi qua bình chứa dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và chỉ có ankan tham gia phản ứng cracking. Giá trị của m là A. 11,6 gam. B. 14,28 gam. C. 12,72 gam. D. 10,5 gam. (VDC) Câu 77. Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết và 46 < M X < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O 2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F 1 và F 2 ( MF1 MF2 ). Phần trăm khối lượng của F 1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72. B. 75. C. 71. D. 73. (VDC) Câu 78. Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. (VD) Câu 79. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều. (b) Chất bẻo lỏng thường có nguồn gốc thực vật hoặc động vật máu lạnh. (c) Glucozơ là một loại polisaccarit có nhiều trong quả nho chín. (d) Các polime bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polime thiên nhiên. (e) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của anilin. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (VD) Câu 80. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ. Trang 4/13
- Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml lòng trắng trứng 10% (protein), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên: (a) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi. (b) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức -CHO. (c) Kết thúc thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím. (d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử. (e) Ở thí nghiệm 2, nếu thay lòng trắng trứng bằng dung dịch Ala-Gly thì hiện tượng vẫn không đổi. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3 ===HẾT=== Trang 5/13
- MA TRẬN Câu hỏi Mức độ Chủ đề Tổng Lí thuyết Bài tập NB TH VD VDC 1. Sự điện li 1 1 1 2. Các nguyên tố phi kim 1 1 1 3. Đại cương kim loại 5 1 2 3 1 6 4. Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm 4 2 2 3 1 6 5. Sắt và hợp chất của sắt 4 1 3 1 1 5 6. THVC (Tổng hợp vô cơ) 1 1 1 1 2 7. Đại cương hữu cơ và hiđrocacbon 1 1 1 8. Ancol – phenol – anđêhit- axit 1 1 1 cacboxylic 9. Este – chất béo 3 2 2 1 1 1 5 10. Cacbohiđrat 2 1 1 2 3 11. Amin – amino axit – peptit – protein 2 1 2 1 3 12. Polime và vật liệu polime 2 1 1 2 13. Tổng hợp hữu cơ 2 1 2 1 3 14. Thực hành thí nghiệm 1 1 1 Tổng số câu 29 11 16 12 8 4 40 Trang 6/13
- ĐÁP ÁN 41.A 42.B 43.B 44.C 45.C 46.C 47.B 48.C 49.A 50.B 51.D 52.D 53.D 54.C 55.B 56.A 57.A 58.C 59.A 60.A 61.D 62.A 63.B 64.B 65.B 66.D 67.C 68. B 69.C 70.A 71.A 72.A 73.D 74.A 75.A 76.B 77.A 78.D 79.B 80.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT (NB) Câu 41. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. NaCl B. C2H5OH C. HCHOD. C 6H12O6 → Kiến thức: Sự điện ly (NB) Câu 42. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ? A. Glyxin B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Lysin. → Kiến thức:Amin – amino axit – peptit - protein (NB) Câu 43. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA? A. Al.B. K. C. Fe. D. Ba. → Kiến thức: Đại cương kim loại (NB) Câu 44. Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với A. Mg B. K C. Li D. F 2 → Kiến thức: Phi kim (cacbon, nitơ) (NB) Câu 45. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ.B. Xenlulozơ.C. Amilopectin.D. Polietilen. → Kiến thức:Polime và vật liệu polime (NB) Câu 46. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%. → Kiến thức: Sắt và hợp chất của sắt (NB) Câu 47. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. → Kiến thức: Este – lipit (NB) Câu 48. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. → Kiến thức: Đại cương kim loại (NB) Câu 49. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. → Kiến thức: Sắt và hợp chất của sắt (NB) Câu 50. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCHO. D. CH4. → Kiến thức: Ancol – anđehit – axit cacboxylic (TH) Câu 51. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Trang 7/13
- B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm. C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4. → Kiến thức: Đại cương kim loại (NB) Câu 52. Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Zn(NO3)2.B. NaOH. C. H 2SO4 đặc, nguội. D. HCl. → Kiến thức: Sắt và hợp chất của sắt (TH) Câu 53. Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na 2CO3. → Kiến thức: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm (NB) Câu 54. Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl fomat là A. 4.B. 8. C. 6. D. 2. → Kiến thức: Este - lipit (NB) Câu 55. Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ? A. Anilin.B. Glucozơ. C. Alanin. D. Metylamin. → Kiến thức:Amin – amino axit – peptit - protein (NB) Câu 56. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen. → Kiến thức: Cacbohidrat (TH) Câu 57 Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO 3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây? A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe. → Kiến thức: Đại cương kim loại (NB) Câu 58. Ion nào gây nên tính cứng của nước? A. Ca2+, Na+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Mg2+. D. Ba2+, Ca2+. → Kiến thức: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm (TH) Câu 59. Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu? A. Ag+.B. K +. C. Fe2+. D. Al3+. → Kiến thức: Đại cương kim loại (NB) Câu 60. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. Phèn chua. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Muối ăn. → Kiến thức: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm (TH) Câu 61. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. → Kiến thức: Este - lipit (TH) Câu 62. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? Trang 8/13
- A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. → Kiến thức: Cacbohidrat (TH) Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4. → Kiến thức: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm (TH) Câu 64. Cho m gam glucozơ (C 6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,35. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,80 → Kiến thức: Cacbohidrat (TH) Câu 65. Cho các dung dịch loãng: CuCl 2, HNO3, Fe2(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. → Kiến thức: Sắt và hợp chất của sắt (TH) Câu 66. Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6; tơ enang, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ poliamit là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. → Kiến thức: Polime và vật liệu polime (TH) Câu 67. Nung 15,6 gam Al(OH) 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1 → Kiến thức: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm (TH) Câu 68. Cho m gam Glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là A. 37,50. B. 18,75. C. 21,75. D. 28,25. → Kiến thức:Amin – amino axit – peptit - protein (VDC) Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO 2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 62,1%. B. 50,40%. C. 42,65%. D. 45,20%. → Kiến thức: Este - lipit Đáp án C X CnHxO 22,2 gam ancol +O2 +NaOH E Y CO (n -n =0,25 mol) E Cn-1HyO 2 CO2 H2O m gam este Z (%Z max) +0,275 mol O2 T 0,35 mol Na2CO3+ x mol CO2+ 0,2 molH2O %mZ =?? Trang 9/13
- * Bảo toàn Na: n =2n =0,7 (mol); bảo toàn O: n = 0,7+0,275.2-0,35-0,2=0,35 (mol) O/T NaOH CO2 * n =n muối gồm HCOONa: a mol và (COONa) : b mol Na2CO3 CO2 2 Bảo toàn H: a=0,4 (mol) b=0,15 (mol) mT=0,4,68+0,15.134=47,3 (gam) Bảo toàn khối lượng: mE=22,2+47,3-0,7.40=41,5 (gam) * mE= nC.12+ nH.1+0,7.2.16=41,5; nC -nH/2= 0,25 nC=1,4 (mol); nH=2,3 (mol) Bảo toàn C: C/ancol=C/E-C/T= 1,4-0,7=0,7 (mol) = nOH/ancol hay ancol no, mạch hở Bảo toàn H: H/ancol =H/E+H/NaOH-H/T=2,3+0,7-0,2.2= 2,6 (mol) Do nNaOH =0,7 nên O/ancol = 0,7 mol Dễ thấy nC = nO nên ancol có số C bằng số -OH Mặt khác, do H/ancol > 3C/ancol nên ancol chứa CH3OH ancol là CH3OH (0,5 mol) và C2H4(OH)2 (0,1 mol) * E chứa HCOOCH3(0,2 mol); HCOO-C2H4-OOCH (0,1 mol); Z: (COOCH3)2 (0,15 mol) %mZ=(0,15.118).100%/(0,2.60+0,1.118+0,15118)= 42,65% (VD) Câu 70. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho m gam X vào 200 ml dung dịch Y chứa - H2SO4 1M và HNO3 2M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ) và còn lại 0,2m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,15. B. 22,45. C. 24,62.D. 22,85. → Kiến thức: Sắt và hợp chất của sắt Hướng dẫn: nCu = nFe = x → 120x = m x = m/120 0,2m gam rắn chỉ có Cu nH+ = 0,8→ nNO = 0,2 2+ 2- - 2+ Dung dịch Fe : x; SO4 : 0,2; NO3 : 0,2; Cu : 0,3 - x sau BT.Cu x = 0,3 - x + 0,2.120x : 64 →x = 0,1846 → m = 22,15 (VD) Câu 71. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): to X (C7H10O6) + 3NaOH X1 + X2 + X3 + H2O (1) CaO, to X1 + NaOH C2H6 + Na2CO3 (2) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (3) 0 H2SO4 ,t Y + 2CH3OH C4H6O4 + 2H2O (4) Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của Y là 90. Trang 10/13
- (b) X có mạch cacbon phân nhánh. (c) Tên gọi của X1 là natri propionat. (d) X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (e) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp X3 bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. → Kiến thức: Tổng hợp về hữu cơ (2) →X1 là C2H5COONa (3), (4) → X2 là (COONa)2 ; Y là (COOH)2 (1) tạo H2O nên X có 1COOH X là C2H5-COO-CH2CH2-OOC – COOH → X3 là C2H4(OH)2 (b) Sai. X có mạch cacbon không phân nhánh. (VD) Câu 72. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hoá hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thi cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40.B. 60,20. C. 68,80.D. 68,84. → Kiến thức: Este - lipit 3a 4a 5a Đặt số mol các muối lần lượt là 3a, 4a, 5a mol nC H (OH) 4a mol 3 5 3 3 Hidro hóa hoàn toàn E thu được Y gồm các chất béo no C17H35COO :8a mol Quy đổi Y thành các gốc C15H31COO : 4a mol mY 68,96 a 0,02 C3H5 : 4a mol C17H35COO : 0,16 mol C15H31COO : 0,08 mol Đốt E nO2 25,75.0,16 22,75.0,08 4,25.0,08 0,5x 6,14 x 0,28 C3H5 : 0,08 mol H2 : x mol Vậy m = 68,96 – 0,28.2 = 68,4 (g) (VDC) Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO 3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trong của Fe(NO 3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị? A. 31,29%. B. 27,79%. C. 16,39%. D. 17,54%. → Kiến thức: Tổng hợp về vô cơ x y 0,8 (BT : K) x 0,08 Chất rắn thu được gồm KOH (x mol) và KNO2 (y mol) 56x 85y 65,68 y 0,72 BT: N n y 0,72 mol n n n 0,16 mol NO3 (X) NO HNO3 NO3 (X) Trang 11/13
- 3n 3 2n 2 0,72 3+ 2+ Fe Cu Giả sử trong X chỉ chứa muối Fe và Cu n Fe3 0 (vô lí) 116n Fe3 64nCu2 22,88 Vậy trong X có H+ dư vì vậy ta có thể xác định rằng là muối thu được là Fe 3+ và Cu2+. 116a 64b 22,92 a 0,09 Đặt FeCO3 (a mol) và Cu (b mol) BT: e nCO2 0,09 mol a 2b 3.0,16 b 0,195 Khối lượng dung dịch X: 22,92 + 110 – 0,16.30 – 0,09.44 = 124,16 (g) %CFe(NO3 )3 17,54% (VD) Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit. (b) Nhúng miếng Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (c) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa chứa hai chất. (d) Độ dinh dưỡng phân đạm được xác định bằng hàm lượng N2O5. (e) Trong các dung dịch HCl, H2SO4, H3PO4 có cùng nồng độ mol/l, dung dịch H3PO4 có pH lớn nhất. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2.D. 4. → Kiến thức: Tổng hợp về vô cơ (VD) Câu 75. Các dung dịch riêng biệt: Na 2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. → Kiến thức: Kim loại kiềm – kiềm thổ - nhôm (VD) Câu 76. Cracking hoàn toàn V lít ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 0,1V lít C 3H8; 0,5V lít CH4 và 1,9V lít các hiđrocacbon (gồm có anken, ankan) còn lại. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 14,4. Dẫn 21,6 gam Y đi qua bình chứa dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và chỉ có ankan tham gia phản ứng cracking. Giá trị của m là A. 11,6 gam. B. 14,28 gam. C. 12,72 gam. D. 10,5 gam. → Kiến thức: Đại cương hữu cơ và hidrocacbon Trang 12/13
- Ta có: MY = 28,8 nY = 0,75 mol Lập tỉ lệ nX : nY = V : 2,5V = 1 : 2,5 nX = 0,3 mol nX MY BTKL: mX = mY MX = 72: X là C5H12 nY MX Theo phản ứng crackinh: CnH2n + 2 CaH2a + 2 + CbH2b (với a + b = n) Số mol ankan không thay đổi khi cracking nên: Y chứa ankan với 0,3 mol Phần ankan trong Y bao gồm: C3H8 (0,03 mol), CH4 (0,15 mol) C2H6 (0,3 – 0,03 – 0,15 = 0,12 mol) mbình brom tăng = manken bị hấp thụ vào = mX – mankan trong Y = 14,28 gam. (VDC) Câu 77. Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết và 46 < M X < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O 2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F 1 và F 2 ( MF1 MF2 ). Phần trăm khối lượng của F 1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 72. B. 75. C. 71. D. 73. → Kiến thức: Tổng hợp về hữu cơ Ta có 20,04 : 13,36 = 1,5 Trong 13,36 gam E thì có 0,2 mol NaOH phản ứng. Đặt x, y là số mol của X, Y và z là số mol của Z x + y + 3z = 0,2 (1) BTKL 44nCO2 18n H2O 30 nCO2 0,51 Khi đốt cháy E thì: BT: O n H O 0,42 2nCO2 n H2O 2.0,2 0,52.2 2 n Vì tỉ lệ Br2 0,3125 nên trong E có Y là axit không no chứa 1 liên kết C=C; còn X là axit no và Z n E y z tạo bởi X, Y trong đó có 1 liên kết C=C (chứa 2 gốc X và 1 gốc Y) 0,3125 (2) x y z Dựa vào độ bất bão hòa: (1 1) x (2 1) y (4 1) z 0,51 0,42 y 3z 0,09 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,11 ; y = 0,03 ; z = 0,02 BT: C CX 2 0,11.CX 0,03.CY 0,02.(2CX CY 3) 0,51 (CX ,CY 1) CY 3 Trong 20,04 gam E có chứa muối F 1 là CH 3COONa: 1,5.(0,02.2 + 0,11) = 0,225 mol và C2H3COONa 1,5.(0,02 + 0,03) = 0,075 mol %mCH3COONa 72,35% (VDC)Câu 78. Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Trang 13/13
- dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. → Kiến thức: Đại cương kim loại Khối lượng dung dịch giảm gồm + Tại anot: Cl2 (0,1 mol) và O2 (0,025 mol) Tại catot: Cu (0,15 mol) 2+ + - + Trong dung dịch Y chứa Cu (a – 0,15 mol), H (0,1 mol), NO3 (2a mol) và Na (0,2 mol) n H n NO 0,025mol Cho Y tác dụng với Fe dư thì thu được 4 3n NO 56 8(a 0,15) Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: m – (m – 0,5) = 2 → a = 0,35. (VD) Câu 79. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều. (b) Chất bẻo lỏng thường có nguồn gốc thực vật hoặc động vật máu lạnh. (c) Glucozơ là một loại polisaccarit có nhiều trong quả nho chín. (d) Các polime bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polime thiên nhiên. (e) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của anilin. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 4.C. 3.D. 5. → Kiến thức: Tổng hợp về hữu cơ (c) Sai vì Glucozơ là một loại monosaccarit (VD) Câu 80. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml lòng trắng trứng 10% (protein), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên: (a) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi. (b) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức -CHO. (c) Kết thúc thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím. (d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử. (e) Ở thí nghiệm 2, nếu thay lòng trắng trứng bằng dung dịch Ala-Gly thì hiện tượng vẫn không đổi. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. → Kiến thức: Thí nghiệm thực hành (b) Sai, Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhiều nhóm OH. Trang 14/13
- (d) Sai, Cả hai thí nghiệm đều không là phản ứng oxi hoá - khử. (e) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure. ===HẾT=== Trang 15/13

