Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_14_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 14 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường Quế Võ 3 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thu Trang, đơn vị công tác:Trường Nguyễn Đăng Đạo 2) Lê Thị Thu Phương, đơn vị công tác:Trường Hoàng Quốc Việt. Câu 1. Chính sách đối ngoại nổi bật của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước. B. đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN. C. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. tập trung thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn. Câu 2. Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sàn liên đoàn. C. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Trận Đông Khê. D. Trận Điện Biên Phủ. Câu 4. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. giải phóng vùng Tây Bắc. Câu 5. Trong giai đoạn 1945 -1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Viện trợ cho các nước châu Á. B. Tham gia Định ước Henxinki. C. Viện trợ cho các nước châu Phi. D. Quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ. Câu 6. Một trong những biện pháp giải quyết giặc dốt ở Việt Nam những năm 1945-1946 là A. tổ chức “Ngày đồng tâm”. B. phát động phong trào “bình dân học vụ”. C. cho lưu hành đồng tiền Việt Nam. D. đẩy mạnh tăng gia sản xuất. Câu 7. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) là A. đề ra nhiệm vụ trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền toàn quốc. C. đề ra đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. q uyết định thành lập mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng. Câu 8. Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
  2. A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C.Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Mĩ và các nước Châu Âu ký kết Định ước Henxiki. Câu 10. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là A. Ba Gia B. Thái Nguyên. C. Bắc Kạn. D. Đông Khê. Câu 11. Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam? A. Công nhân bãi công, biểu tình giành độc lập B. Pháp đã căn bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. C. Phong trào yêu nước của nhân dân đang tạm lắng. D. Pháp đã căn bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độ̣c tài là A. Cu Ba B. Ai Cập.C.Nam Phi. D.Libi. Câu 13. Ở miền Nam Việt Nam, chiến thắng nào đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Đồng Khởi (1959 – 1960).B. Trận Ấp Bắc (1963). C. Trận Vạn Tường (1965). D. Bình Gĩa (1964). Câu 14. Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây? A. Tiến hành khởi nghĩa Yên Bái.B. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội. C. Tiến hành khởi nghĩa Yên Thế. D.Xuất bản báo Thanh Niên. Câu 15. Về văn hóa- xã hội, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Chia lại ruộng đất công.B. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. C. Cải cách ruộng đất cho nông dân. D. Lập tòa án nhân dân. Câu 16. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào sau đây? A. Khoa học vũ trụ. B. Nông nghiệp. C. Điện hạt nhân. D. Điện dân dụng. Câu 17. Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.B. Đưa quân Đồng minh vào miền Nam. C. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 18. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Philippin. B. Ấn Độ.C. Cu Ba.D. Mĩ Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Beclin.D. Đông Âu. Câu 20. Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. Đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc. Câu 21. Nôi dung nào dưới đây là một trong những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu? A. Mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906).B. Tổ chức phong trào Đông Du. C. Mở trường tư thục. D. Thực hiện cải cách trang phục và lối sống. Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự phát triển nhanh chóng của A. tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. tổ chức Liên minh vì tiến bộ. C. tổ chức Thống nhất châu Phi. D. các công ty xuyên quốc gia.
  3. Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. C. Làm phá sản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. D. Tạo đà thúc đầy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên. Câu 24. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. đưa đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ. B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực. C. góp phần đưa đến sự khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu. D. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự Hai cực Ianta. Câu 25. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. buộc Mỹ tuyên bố “Phi Mỹ hóa” chiến tranh. B. buộc Mỹ chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari C. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. D. bước đầu làm thất bại âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của Mỹ. Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 -1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Hình thành giai cấp tiểu tư sản. B. Kinh tế vượt trội kinh tế Pháp. C. Giai cấp địa chủ hình thành. D. Giai cấp nông dân xuất hiện. Câu 27. Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện (8/1945) có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam như thế nào? A. Tạo điều kiện cho nhân dân xóa sạch mọi tàn tích của chế độ phong kiến B. Tạo thời cơ khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi. C. Đưa nước ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước. D. Đưa nước ta bước vào thời kì tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi C. Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. D. Hội nghị Ianta được triệu tập. Câu 29. Khẩu hiệu nào sau đây không được đề ra phong trào 1936-1939 ở Việt Nam? A. “Chống Phát xít”B. “Chống chiến tranh đế quốc” C. “Cách mạng ruộng đất” D. “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình” Câu 30. Nhân tố quyết định hàng đầu giúp cho nền kinh tế Nhật Bản đạt được bước phát triển “thần kì” là A. tận dụng nguyên liệu từ thuộc địa. B. tài nguyên khoáng sản dồi dào. C. con người được coi là vốn quí nhất. D. làm giàu nhờ chiến tranh. Câu 31. Từ sau phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã A. hợp nhất các kì bộ trong nước.B. có sự phân hóa trong nội bộ. C. đưa cán bộ đi học ở Liên Xô. D. xúc tiến thành lập Đảng cộng sản. Câu 32. Các kế hoạch quân sự của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945 – 1954) đều A. hoàn toàn dựa vào quân đội viễn chinh Pháp. B. gặp phải những mâu thuẫn không thể giải quyết. C. có sự hỗ trợ kinh tế, quân sự trực tiếp từ Mĩ. D. được sự hỗ trợ tích cực từ chính phủ bù nhìn. Câu 33. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Đi lên từ phong trào cải lương thành phong trào chống phát xít. B. Đưa Đảng Cộng sản Việt Nam ra hoạt động công khai
  4. C. Nhiệm vụ chiến lược không thay đổi. D. Bước đầu xây dựng được lực lượng ba thứ quân. Câu 34. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây? A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mối nước đã có nhiều thay đồi. B.Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương. C. Phát huy sức mạnh của nhân dân của ba nước trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. D. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước. Câu 35. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định. C. Diễn ra khi có yếu tố thời cơ thuận lợi. D. Nhận được sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 36. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12 - 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp khó khăn nào sau đây? A. Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành. C. Mĩ bắt đầu giúp đỡ Pháp để thiết lập lại chế độ cai trị cũ. D. Nội phản, ngoại xâm cấu kết âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng. Câu 37. Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyền biến nào sau đây? A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng phát triển. B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân. D. Phương thức sản xuất tư bạ̉n dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm. Câu 38. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới. B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 39. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang. B. khả năng cách mạng to lớn của lực lượng trung gian. C. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng. Câu 40. Hoạt động của nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Tập hợp lực lượng cách mạng chỉ gồm liên minh công – nông. B. Thành lập ngay một chính Đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng. C. Mở các lớp huấn luyện và đào tạo cán bộ. D.Tập hợp quần chúng tham gia mặt trận chung toàn Đông Dương. HẾT
  5. Đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp C C A D D B D C D A B A A A B B B A B D án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp B D C D D A B B C C B B C C C D C C D C án Lời giải: Câu 31 (VDC) đáp án B Từ năm 1928, phong trào ‘vô sản hóa” của hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm đẩy mạnh rèn luyện lập trường giai cấp, mở rộng tuyên truyền chủ nghĩa Mac- Lenin và tổ chức phong trào công nhân đấu tranh đã có tác dụng nâng cao nhanh chóng ý thức giác ngộ và lập trường cách mạng của giai cấp công nhân. Phong trào công nhân ngày càng trở thành trung tâm thu hút các lực lượng cách mạng lôi cuốn mạnh mẽ nhiều tầng lớp nhân dân, nhất là nông dân. Bước chuyển biến mạnh mẽ của phong trào công nhân đòi hỏi cần phải có chính đảng của giai cấp công nhân để lãnh đạo cách mạng. Bởi lẽ Hội Việt Nam cacha mạng thanh niên không còn đủ sức để lãnh đạo cách mạng nữa. Tuy nhiên nhận thức về vấn đề thành lập Đảng lại không đồng đều dưới các thành viên trong tổ chức này. Tại Bắc kì là nơi tập trung đông công nhân, nơi có phong trào công nhân đấu tranh mạnh mẽ. Đó còn là nơi mà diễn ra thường xuyên cuộc đấu tranh tư tưởng giữa hệ tư tưởng dân chủ tư sản (VNQDĐ) Và tư tưởng vô sản (HVNCMTN) Bắc kỳ số hội viên đông, có nhiều học trò ưu tú của Bác. Do đó nhóm thanh niên Bắc Kỳ sớm nắm bắt được yêu cầu của thời cuộc. Ngược lại ở Trung kỳ và Nam kỳ phong trào phát triển không bằng Bắc kỳ do đó những người đứng đầu tổ chức Thanh niên ở đây chưa nhìn thấy yêu cầu phải thiết lập chính Đảng vô sản. Câu 32 (VDC). – đáp án B Bản chất của kẻ đi xâm lược là mục đích chiếm đóng đất đai và bóc lột nhân dân thuộc địa, do đó mỗi khi chúng kiểm soát được một vùng chúng cần phải nhanh chóng xây dựng bộ máy cai trị, bố trí các lực lượng để đóng giữ. Trong khi càng mở rộng vùng chiếm đóng chúng càng phải dàn mỏng lực lượng ra nhiều nơi, nhưng muốn để đối phó và đàn áp các lực lượng cách mạng ở thuộc địa chúng cần tập trung để tạo sức mạnh áp đảo. đây là điểm yếu cố hữu của quân đội từ xa đến. Nó là sự bộc lộ mâu thuẫn giữa chiếm đóng đất đai với tập trung lực lượng, giữa chiếm đóng chiến trường rừng núi với củng cố chiến trường đồng bằng. Câu 35: VDC- đáp án C. Do Cách mạng Tháng Tam năm 1945 diễn ra trong điều kiện thuận lợi: phe Phát xít thất bại. Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. - Trong kháng chiến chống Mĩ. Vào những năm 70 xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện. - Xô – Mĩ đã có các cuộc gặp gỡ, ký kết - Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ - Phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam lên cao đặc biệt ở nước Mĩ Câu 39: VDC- Đáp án D. - Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt với thực dân pháp (mâu thuẫn dân tộc) và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ (mâu thuẫn giai cấp). - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là giành độc lập dân tộc và xóa bỏ chế độ phong kiến, xóa bỏ quan hệ bóc lột cũ, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tiếp tục thực hiện nhiệm vụ giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  6. MA TRẬN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số LSVN 11 Câu 21 Câu 11 2 LSTG 11 Câu 27 (Liên hệ 2 LSVN) Câu 28 (Liên hệ LSVN) LỊCH SỬ 12 Trật tự TG Câu 19 1 mới Liên Xô - LB Câu 1 1 Nga Á - Phi - Câu 12, Câu 24 3 MLT câu 18 Mĩ - Tây Âu - Câu 5, Câu 30 3 Nhật Bản câu 8 Quan hệ quốc Câu 9 1 tế Cách mạng Câu 22 1 KHCN 1919 - 1930 Câu 14, Câu 26 Câu 37, Câu 31, 6 câu 16 Câu 40 1930 - 1945 Câu 2, Câu 29 Câu 33, Câu 39 6 câu 15 Câu 34 1945 - 1954 Câu 4, Câu 23, Câu 36 Câu 32, 6 câu 6, câu 7 Câu 38 (SS 1954 - 1975 Câu 3, Câu 13, Câu 35 (Phân 7 54-75 với câu 10, Câu 25 tích, so sánh 45 - 54) câu 17 Cách mạng tháng Tám với 39-45) 1975 - 2000 Câu 20 1 Tổng số 20 câu = 5,0 10 câu = 2,5 6 câu = 1,5 4 câu = 1,0 điểm 40 câu = điểm điểm điểm 10 điểm