Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 13 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_14_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 14 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 14 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất 02 câu: 88, 2 câu và năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất 01 câu: 95, 01: 107 2 câu và năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 8 câu biến dị 89, 103 97, 100, 106, 118 1đ 2đ 0,75đ 0,25đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 9 câu 83,92 99, 104, 110. 113, 117, 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần 01 câu: 85 1 câu: 02 câu thể 114 0,5đ 0,25 đ 0,25đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 02 câu học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 01 câu 116 0,25 đ 0,25đ
  2. Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 04 câu và cơ chế tiến hóa 111 115 0,25 đ 1đ 0,5 đ 0,25đ Tiến hóa - II. Sự phát 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu sinh và phát triển sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ ST - I. Cá thể và quần 03 câu: 84, 03 câu thể SV 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 01 câu: 03 câu 108, 119 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,25đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 14 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Đơn vị đề xuất: THPT Ngô Gia Tự Giáo viên cốt cán thẩm định: 1. Nguyễn Thị Ngọc Dung, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Du 2. Nguyễn Thị Nhụy, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành 2 Câu 81. Sự thay đổi một cặp nuclêôtit trên vùng mã hóa của gen gọi là: A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Đột biến điểm. C. Đột biến cấu trúc. D. Đột biến dị bội. Câu 82. Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể làm được? A. Dung hợp tế bào trần. B. Nhân bản vô tính. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 83. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng? A. AABBDd B. AaBbDd.C. AaBBddD. aabbDD
  3. Câu 84. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 85. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aaD. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa Câu 86. Những đặc điểm khác nhau giữa vượn người và người chứng tỏ A. người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay. B. người và vượn người là hai nhánh phát sinh của một gốc chung nhưng tiến hóa theo hai hướng khác nhau. C. vượn người và người tiến hóa phân li chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. D. vượn người và người tiến hóa đồng quy. Câu 87: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải C. Sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giả Câu 88 . Động lực của dịch mạchgỗ từ rễ đến lá A. Lực đẩy ( áp suất rễ) B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá C. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết. Câu 89: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. C. 3’UAX5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.D. 3’GAU5’; 3’AXU5’; 3’AGU5’. Câu 90. Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể? A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng. Câu 91. Thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: A. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người. B. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. C. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) ở hạt. Câu 92. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử AB với tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 12%. B. 24%. C. 48%. D. 36%. Câu 93. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn là bởi vì enzim ADN pôlimeraza A. chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. B. chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. C. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’ → 5’.
  4. D. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→ 3’. Câu 94. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ: A. Hội sinh B. Cộng sinh m C. Kí sinh D. Ức chế cảm nhiễm Câu 95. Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn lại? A. Cá B. Chim C. Bò sát D. Thú Câu 96. Lựa chọn nào sau đây là đúng về mối tương quan giữa sự kiện xảy ra trong lịch sử sự sống và thời kì địa chất? A. Động vật có vú đầu tiên/ Đại Thái Cổ, Đại Nguyên sinh. B. Con người xuất hiện/ Đại Trung sinh. C. Cây có mạch và động vật lên cạn/ Đại Cổ sinh. D. Cá xương xuất hiện/ Đại Nguyên sinh. Câu 97. Ở cà độc dược, một thể đột biến mà trong tất cả các tế bào đều thừa một NST ở cặp NST số 5 được gọi chính xác là: A. Thể tam bội. B. Thể ba nhiễm. C. Thể một nhiễm. D. Thể thừa nhiễm. Câu 98. Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào? A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ. D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Câu 99. Mức phản ứng là: A. Giới hạn thường biến của kiểu gen trước môi trường ổn định. B. Giới hạn thường biến của tính trạng do môi trường qui định. C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. D. Ảnh hưởng của môi trường tới sự biểu hiện kiểu gen thành kiểu hình khác nhau. Câu 100. Gen D có 2100 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A gấp đôi số nuclêôtit loại G. Gen D bị đột biến thành alen d, đã làm giảm 2 liên kết hiđrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen d là: A. A = T = 600; G = X = 300. B. A = T = 599; G = X = 300. C. A = T = 299; G = X = 599. D. A = T = 600; G = x = 299. Câu 101. Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XbY × XbXb B. XBY × XBXb C. XbY × XBXB D. XBY × XBXB Câu 102. Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. Biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. Đặc tính thu được trong đời sống cá thể. C. Đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. Đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Câu 103. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A). B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
  5. Câu 104. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hìnhD. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình Câu 105. Một alen mới có thể xuất hiện trong quần thể nhờ các quá trình nào sau đây? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên III. Giao phối. IV. Nhập cư. A. I và IV. B. I và III. C. II và III. D. II và IV. Câu 106. Ở chuối, a len A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp). Phép lai 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa cho tỉ lệ cây thân thấp ở đời con là: A. 1/4. B. 1/12. C. 1/16. D. 1/36. Câu 107. Thời gian hoạt động của mỗi pha trong một chu kỳ tim lần lượt là A. pha co tâm nhĩ: 0.1 giây, pha co tâm thất: 0.3 giây, pha dãn chung: 0.4 giây. B. pha co tâm nhĩ: 0.3 giây, pha co tâm thất: 0.1 giây, pha dãn chung: 0.4 giây. C. pha co tâm nhĩ: 0.4 giây, pha co tâm thất: 0.3 giây, pha dãn chung: 0.1 giây. D. pha co tâm nhĩ: 0.3 giây, pha co tâm thất: 0.4 giây, pha dãn chung: 0.1 giây. Câu 108. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. B. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. Câu 109. Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng. B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. Câu 110. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. Ab II. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử. aB AbD III. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại abd giao tử. IV. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. Ab V. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen XDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại aB giao tử. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 111. Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử? I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. III. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản.
  6. V. Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh. A. 1. B. 2. C. 3D. 4. Câu 112. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A. 0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5% Câu 113. Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 215 quả dẹt:148 quả tròn: 24 quả dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 : A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81 Câu 114. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa Câu 115. Có bao nhiêu ý đúng của cơ quan tương đồng? (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật (3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (5) Cánh bướm và cánh chim. A. 2 B. 4. C. 3 D. 5. Câu 116. Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đứng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 1. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 2. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4 3. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. 4. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 Số đáp án đúng : A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
  7. Câu 117. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng. III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng. A. 1 B. 4C. 2D. 3 Câu 118. Alen B dài 0,221 m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen b có 65 chu kì xoắn. II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B. III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G - X bằng 1 cặp A - T. A. 2B. 1 C. 3 D. 4 Câu 119. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi. (5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6 (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Số kết luận đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2 AB De AB De Câu 120. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 : 0,5 . aB De aB de Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32. III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256.
  8. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883. A. 3 B. 1C. 2D. 4 Hết ĐÁP ÁN CHI TIẾT 81B 82A 83D 84A 85B 86B 87A 88D 89A 90B 91B 92D 93A 94B 95A 96C 97B 98D 99C 100B 101B 102A 103A 104B 105A 106D 107A 108B 109B 110D 111B 112A 113A 114A 115B 116B 117B 118A 119D 120D Câu 110. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. Ab II. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử. aB AbD III. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại abd giao tử. IV. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. Ab V. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen XDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại aB giao tử. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Giải I. Sai Vì tế bào AaBbDd giảm phân chỉ cho tối đa 2 loại giao tử. II. Đúng. Vì tế bào sinh trứng cho tối đa 1 loại giao tử. III. Sai. Vì hai tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử ( ruồi giấm đực không có hoán vị gen). IV. Đúng. 1 tế bào sinh tinh AaBbDd cho tối đa 2 loại giao tử; 3 tế bào cho tối đa 3 x 2 = 6 loại giao tử. V. Sai. Số loại giao tử tối đa 3 x 2 = 6. Câu 111. Chọn B .Ý đúng là I, V I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. V. Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh. Câu 112: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A. 0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5% Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : Sinh vật sản xuất = 1,2.104 calo: (2,1.106 calo) = 0.57% Câu 113. Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 215 quả dẹt: 148 quả tròn: 24 quả dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 : A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
  9. Giải Quy ước: A-B- quả dẹt; A- bb= aaB- = quả tròn; aabb= quả dài F2: Quả dẹt ( AABB; AaBB; AABb; AaBb)=> ab=1/9 F3: Quả dẹt x quả dẹt => quả dài = aabb = 1/9ab x 1/9 ab = 1/81 Câu 114: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa Giải: + Cả 4 phương án A, B, C, và D mà đầu bài đưa ra đều có có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% quần thể ban đầu (P) nên phương án nào cũng có thể chấp nhận được. + Tần số alen A va tần số alen a trong quẩn thể (P) ở phương án A có: Tần số alen A: 0,45 + = 0,6 Tần số alen a: 0,25 + = 0,4 + Sau một thế hệ ngẫu phối ta có kết quả qua bảng pennet tính toán sau: 0,4 a ♂ ♀ 0,6 A 0,24 Aa 0,6 A 0,36 AA 0,4 a 0,16 aa 0,24 Aa Vậy → chỉ có đáp án là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa là đáp ứng được các yêu cầu của đề bài, tính toán tương tự cho thấy ở các phương án còn lại không đáp ứng. Cách 2: : trong quần thể giao phối thì tần số alen không đổi : Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng (điều kiện đầu bài đã thoả mãn định luật Hacdi – Vanbec) : nên ta tính được tần số alen a : q = = 0.4 mà ở Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% = 0,25 nên tần số alen lặn = 0,25 + tỉ lệ KG dị hợp/ 2 = 0,4 => tỉ lệ kG dị hợp Aa = 0,3. Kết luận đáp án đúng là A Câu 115: Có bao nhiêu ý đúng của các cặp là cơ quan tương đồng? (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật (3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (5) Cánh bướm và cánh chim. A. 2 B. 4. C. 3 D. 5. ĐÁP ÁN B .Ý đúng là: 1,2,3,4 (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật (3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. Câu 116. Chọn B.
  10. Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đỉnh qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đứng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 1.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 2.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bàng 1/4 3.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. 4.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 Số đáp án đúng : A. 3B. 4C. 1 D. 2 Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng kiến thức về di truyền người và quy luật di truyền liên kết với giới tính. Ta có bố mẹ (1),(2) không bị bệnh sinh ra con (6) bị pheninketo niệu => gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường Bố mẹ (3),(4) không bị bệnh máu khó đông mà con (9) bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn. Quy ước gen: A – Không bị pheninketo niệu ; a – bị bệnh pheninketo niệu B – Máu đông bình thường ; b- máu khó đông. - Xét bệnh pheninketo niệu: + người chồng (7) có bố mẹ bình thường nhưng chị gái (6) bị bệnh => người (7) có kiểu gen : 1AA:2Aa + người vợ (8) có bố bị mắc bệnh nên có kiểu gen : Aa - Xét bệnh máu khó đông: + người chồng (7) bình thường có kiểu gen : XBY + Người vợ (8) có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen X BXb , bố cô ta có kiểu gen : XBY → Người (8)có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb → vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY × Aa(1XBXB : 1XBXb) Xét các phát biểu: Xét các phát biểu: 1.Xác xuất người con (10) không mang alen gây bệnh: 2 1 Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → AA = 6 3 - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ XBXB+XBY = 6/8 = 3/4 Xác suất cần tìm là 1/4 → (1) đúng 2.Xác xuất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: -Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → A- =5/6 ; aa = 1/6 - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ 7/8 bình thường ; 1/8 bị bệnh
  11. 5 1 1 7 1 Xác suất cần tìm là: → (2) đúng 6 8 6 8 4 5 4 5 3.Con gái không bị bệnh : A X B X B , X B X b => Đúng 6 8 12 4.Con trai và chỉ bị 1 bệnh: 1 3 3 -Bị bệnh pheniketo niệu : 6 8 48 1 5 5 -Bị bệnh máu khó đông : 8 6 48 3 5 1 Xác suất cần tìm là : =>Đúng 48 48 6 Vậy có 4 ý đúng. Đáp án B Câu 117:Đáp án B PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 Xét các phát biểu: I đúng, là A1A1/2/3/4 II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F 1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A 2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng III đúng. IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A 2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng. Câu 118:Đáp án: A Giải thích: Áp dụng các công thức: N o Công thức liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C (A) . 20 Nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X; A-U N o o CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L x3,4(A);1nm 10A 2 CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G n Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt N (2 1) Cách giải: 2L Tổng số nucleotit của gen là: N 1300 . 3,4 HB = 2AB + 3GB= 1669 Ta có hệ phương trình
  12. 2AB 2GB 1300 AB TB 281 2AB 3GB 1669 GB XB 369 gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. 3 Amt (AB Ab )(2 1) 3927 Ab 280 3 Gmt (GB Gb )(2 1) 5173 Gb 370 Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X Xét các phát biểu: I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65 II đúng vì đây là đột biến thay thế III sai IV sai Câu 119. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi. (5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6 (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Số kết luận đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3 Chuỗi thức ăn 1 gồm: ABEH Chuỗi thức ăn 2 gồm: ACFEH Chuỗi thức ăn 3 gồm: ACFH Chuỗi thức ăn 4 gồm: ACDFEH Chuỗi thức ăn 5 gồm ACDFH Chuỗi thức ăn 6 gồm: ADFH Chuỗi thức ăn 7 gồm: ADFEH Số kết luận đúng là: 2 (đáp án A) (2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. Chuỗi 1,2,4,7 (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.là E, F, D Câu 120:Đáp án D AB De AB De Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 : 0,5 . Cho rằng aB De aB de mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  13. I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32. III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883. A. 3 B. 1C. 2D. 4 AB AB aB De De de I đúng, các kiểu gen ở F3: ; ; ; ; AB aB aB De de de II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen 0,5 AB De AB De 1 1 1 →F2: 0,5 aB de aB de 22 22 32 III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd) AB De 1 1/ 23 aB De 7 aB De + 0,5 0,5 aB De 2 aB De 32 aB De AB De 1 1/ 23 aB 1 1/ 23 De 1 1/ 23 AB 1 1/ 23 de + 0,5 0,5 1 0,5 1 aB de 2 aB 2 De 2 B 2 de 7 9 9 7 63 0,5 0,5 16 16 16 16 256 Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256 IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee AB De 1 1/ 24 AB De 17 aB De + 0,5 0,5 1 aB De 2 B De 64 aB De AB De 1 1/ 24 AB 1 1/ 24 De 17 17 289 + 0,5 0,5 1 1 0,5 aB de 2 B 2 e 32 32 2048 Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/2048 Tỷ lệ đồng hợp tử trội là: AB De 1 1/ 24 AB De 15 + 0,5 0,5 aB De 2 AB De 64 AB De 1 1/ 24 AB 1 1/ 24 De 15 15 225 + 0,5 0,5 0,5 aB de 2 AB 2 De 32 32 2048 AB De 225 15 705 AB De 2048 64 2048 Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833 HẾT