Đề ôn tập số 15 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Nhân Tông (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 11/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 15 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Nhân Tông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_15_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.doc
  • docLYNHANTONG-HÓA- ĐÁP ÁN đã thẩm định lần 2.doc
  • docxLYNHANTONG-HÓA-MA TRẬN đã thẩm định lần 2.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 15 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Nhân Tông (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 15 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Lý Nhân Tông * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Lê Thị Hà, đơn vị công tác: Nguyễn Văn Cừ 2) Nguyễn Khắc Công, đơn vị công tác: Yên Phong số 1 === Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Câu 1:(TH) Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch NaCl và CaCl2 là A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch AgNO3. D. Na2CO3 Câu 2:(NB) Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí H2? A. Au. B. Ag. C. Cu. D. Zn. Câu 3:(NB) Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. CuSO4. B. ZnSO4. C. Al2(SO4)3. D. MgSO4. Câu 4:(NB) Kim loại nào sau đây có trong hỗn hợp tecmit, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm để hàn đường ray xe lửa? A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Na. Câu 5:(TH) Trường hợp nào sau đây phản ứng với nhau thu được dung dịch có màu xanh ? A. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 . B. Fe và dung dịch HCl. C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch FeCl2. D. CuO và dung dịch H2SO4 . Câu 6:(NB) Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch ? A. Ag. B. Al. C. K. D. Ca. Câu 7:(TH) Trường hợp nào dưới đây kim loại không bị oxi hóa ? A. Cho Mg vào dung dịch CuSO4. B. Cho Cu vào dung dịch ZnSO4. C. Đốt Mg trong không khí. D. Cho Zn vào dung dịch CuSO4. Câu 8:(NB) Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H14O6. B. C12H22O11. C. C6H10O5. D. C6H12O6. Câu 9:(NB) Phản ứng với chất nào sau đây chứng minh FeO là oxit bazơ ? A. H2SO4 đặc. B. H2. C. H2SO4 loãng. D. HNO3. Câu 10:(NB) Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra chất khí ? A. HCl. B. CuSO4. C. Al(NO3)3. D. NH4NO3. Câu 11:(NB) Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. NaCl. C. NaOH. D. KNO3. Câu 12:(TH) Chất nào sau đây là đồng phân của este CH3COOCH3? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3CH2CH2OH. Câu 13:(NB) X là hợp chất của nitơ. Ở điều kiện thường, X là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí. Công thức của X là A. NO2. B. NH3. C. NO. D. N2O. Câu 14:(NB) Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. NaOH. C. NaNO3. D. NaCl. Câu 15:(NB) Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. Na2CO3. B. HCl. C. KOH. D. NaOH. 1
  2. Câu 16:(NB) Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở thể khí? A. Axit axetic. B. Anilin. C. Glyxin. D. Metylamin. Câu 17:(NB) Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH? A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 18:(NB) Dung dịch nào sau đây có pH>7? A. KNO3. B. H2SO4. C. KOH. D. NaCl. Câu 19:(NB) Chất có khả năng trùng hợp tạo thành polime có tính đàn hồi dùng để sản xuất cao su là A. CH3COO−CH=CH2. B. CH3− CH=CH2. C. CH2=C(CH3)−CH=CH2. D. CH3=CH−CN. Câu 20:(NB) Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. Metyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Etyl axetat. Câu 21:(TH) Hòa tan hết 11,2 gam Fe trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO 2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72. Câu 22:(TH) Cho 1,365 gam một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1,33 gam. X là A. Na B. Rb C. K. D. Cs. Câu 23:(TH) Cho các loại hợp chất: amino axit, muối amoni của axit cacboxylic, amin, este của amino axit. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 24:(TH) Khi đốt cháy 12,96 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 4,14. B. 7,20. C. 5,04. D. 7,56. Câu 25:(TH) Cho kim loại M phản ứng với Cl 2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Al. Câu 26:(TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen. B. Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 đều thu được cùng một sản phẩm. C. Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác lưu huỳnh, thu được cao su buna-S. D. Tơ tằm không bền trong môi trường axit và môi trường bazơ. Câu 27:(VD) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được ancol etylic và V lít CO 2 (đktc). Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của V là A. 7,168. B. 2,80. C. 2,24. D. 1,792. Câu 28:(TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp vinyl axetat và vinyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 1 anđehit. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol. Câu 29:(VDC) Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên từ cacbon và 5,52 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 6,89 mol O 2, thu được 4,86 mol CO2 và 4,58 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 22,56 gam. D. 22,4 gam. Câu 30:(VD) Cho các phát biểu sau: (a) Khi thủy phân tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ, đều thu được một loại monosacrit. (b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (c) Muối phenylamoni axetat tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. 2
  3. (e) Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc). (g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31:(VD) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. (b) Điện phân nóng chảy Al2O3. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho từ từ dung dịch chứa 0,5x mol HCl và 0,25x mol H2SO4 vào dung dịch chứa 1,1x mol Na2CO3. (e) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 32:(VD) Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: ñieän phaân dung dòch FeCl2 O2 H2O HCl Cu NaCl coù maøng ngaên X  Y  Z  T  CuCl2 Hai chất X, T lần lượt là A. Cl2, FeCl3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. NaOH, Fe(OH)3. Câu 33:(VD) Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH 3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH 3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO 3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,4. Câu 34:(VD) Cho m gam tinh thể muối T có công thức M 2CO3.10H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 5%, thu được kết tủa X và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 2,7536%. Công thức phân tử của muối T là A. K2CO3.10H2O. B. Na2CO3.10H2O. C. Li2CO3.10H2O. D. (NH4)2CO3.10H2O. Câu 35:(VD) Nung nóng hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,435 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,21 mol brom trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của propen trong X là A. 67,00%. B. 50,24%. C. 56,94%. D. 33,49%. Câu 36:(VD) Tiến hành các thí nghiệm sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. - Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2 xảy ra hiện tượng đông tụ lòng trắng trứng, phần đông tụ có màu trắng. (b) Ở bước 2, thay vì đun nóng, ta nhỏ vài giọt dung dịch HNO 3 đậm đặc vào ống nghiệm thì lòng trắng trứng không bị đông tụ. (c) Hiện tượng đông tụ cũng xảy ra khi thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch thịt cua (giã cua sau khi đã bỏ mai, cho nước vừa đủ, vắt lấy nước lọc). (d) Sau khi ăn hải sản không nên ăn liền trái cây như hồng, nho, lựu, Trong các trái cây này thường có chứa nhiều axit tannic, khi gặp protein trong hải sản sẽ tạo nên hiện tượng đông đặc và sinh ra những chất khó tiêu hóa. (e) Hải sản có vỏ không nên dùng chung với những trái cây chứa nhiều vitamin C. Bởi các loại hải sản này rất giàu asen, khi gặp vitamin C trong trái cây asen lập tức biến đổi và gây ra độc tố. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 37:(VDC) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức) và Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2O là 0,85 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 57,2 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,5 mol O 2, thu được CO2, 0,7 mol Na2CO3 và 0,3 mol H2O. Khối lượng 3
  4. của Y trong m gam E là A. 6,60 gam. B. 5,28 gam. C. 7,40 gam. D. 5,92 gam. Câu 38:(VDC) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,012 mol KNO 3 và 0,36 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa 20,976 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí T có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị gần nhất của m là A. 19,5. B. 21,5. C. 13,5. D. 16,5. Câu 39:(VD) Cho sơ đồ phản ứng: X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy a mol X1 cần dùng 3a mol O2 ( hiệu suất phản ứng là 100%). (b) Thực hiện phản ứng lên men giấm X2, thu được axit axetic. (c) Y2 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa trắng bạc. (d) Cho C2H2 tác dụng với nước (có xúc tác), thu được X2. (e) Y1 tác dụng với axit HCl, thu được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 40:(VDC) Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Trung hòa toàn bộ lượng Y thì cần vừa đủ 20 ml dung dịch HCl 1M. Tỉ lệ x : y có giá trị gần nhất với A. 0,75. B. 1,25. C. 1,65. D. 3,35. HẾT 4