Đề ôn tập số 15 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 8 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 15 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_15_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 15 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 15 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC KHỐI 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 81, 2 câu năng lượng ở thực vật 83 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 82, 01: câu 84 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 85, 04 câu: 88, 1 câu: 117 8 câu dị 86, 87 89, 90, 91, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 03 câu: 114, 115, 9 câu 92,93 94, 95,96,97 116 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 98 1 câu: 118 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 99, 02 câu học 100 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 119 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 101 02 câu: 102. 01 câu: 111 04 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 103 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 104 01 câu: 105 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu: 03 câu SV 106,107,108 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 109 01 câu: 112, 01 câu: 120 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 110 1 câu: 113 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ 1
  2. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 15 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn :SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Quế Võ 2 * GV cốt cán thẩm định: 1. Phạm Thị Hòa Trường THPT Lương Tài số 2 2. Nguyễn Thị Hường Trường THPT Hàm Long Câu 81 (TH): Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 82 (NB). Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi? A. Chim sâu. B. Cá ngừ. C. Giun đất. D. Cào cào. Câu 83 (TH). Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. Câu 84(TH): Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu. (2). Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. (3). Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. (4). Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 85 (NB). Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã? A. ARN pôlimeraza. B. Amilaza.C. ADN pôlimeraza D. Ligaza. Câu 86 (NB). Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 87 (NB). Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến A. thay thế G-X thành A-T. B. thay thế A-T thành G-X. C. mất cặp A-T. D. mất cặp G-X. Câu 88 (TH). Có 2 loài thực vật lưỡng bội, loài A có bộ NST 2n = 42, loài B có bộ NST 2n = 60. Khi lai 2 loài này với nhau và sinh ra thế hệ F1. Cá thể F1 lưỡng bội (2n) nếu như gây đột biến nhân tạo thì tạo hợp tử tứ bội (4n) có số NST là A. 4n = 84 B. 4n = 102 C. 4n = 120 D. 4n = 204 Câu 89 (TH). Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbDD (mỗi cặp gen thuộc một nhóm liên kết khác nhau). Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, số loại giao tử sinh ra là: A. 2. B. 4 C. 6 D. 8 Câu 90 (TH): Ở đậu Hà lan có 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 13 NST? A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể bốn. Câu 91 (TH): Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau? 2
  3. A. Gen Z và gen điều hòa B. Gen Z và gen A C. Gen Z và gen Y D. Gen Y và gen A Câu 92 (NB). Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng: A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng. C. Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng. D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Câu 93 (NB). Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 94 (NB). Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào? A. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố B. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ. Câu 95 (TH). Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1trạng. Câu 96 (TH). Cho phép lai Ptc: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng. Câu 97 (TH). Một giống lúa được trồng bởi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suất khác nhau: 3 tạ/sào; 2,5 tạ/sào; 2,3 tạ/sào; 1,5 tạ/sào/ Tập hợp các kiểu hình năng suất của giống lúa này được gọi là A.Thường biến B.Sự mềm dẻo kiểu hình C.Hệ số di truyền D. Mức phản ứng Câu 98(NB): Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là: A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73. C. A =0,53; a =0,47. D. A = 0,47; a = 0,53. Câu 99 (NB): Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 100 (NB): Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo ADN tái tổ hợp? A. Restrictaza. B.Ligaza. C.ADN polimeraza. D.ARN polimeraza. Câu 101(NB): Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 102(TH): Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp – hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến, di – nhập gen được xem là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. II. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 103 ( TH): So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. 3
  4. C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. Câu 104(NB): Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất? A. Mêtan (CH4). B. Hơi nước (H2O). C. Ôxi (O2). D. Xianôgen (C2N2). Câu 105 ( TH) : Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và Câu 106 (NB): Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là A. “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. C. giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất. D. nơi cư trú của loài đó. Câu 107(NB): Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. Các cây cọ sống trên một quả đồi. B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. C. Các con chim sống trong một khu rừng. D. Các con cá chép sống trong một cái hồ. Câu 108(NB): Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. Câu 109( TH): Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. Câu 110(NB): Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây A. Thực vật. B. Trâu, Bò. C. Vi sinh vật phân giải. D. Hổ, Sư tử. Câu 111 (VD): Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 112 (VD) Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết: 4
  5. I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113(VD): Trong một giờ học thực hành, khi quan sát một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ, chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2. (2) Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu (3) Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn (4) Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 114 (VD). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là: A. 14 : 1 : 1: 4. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 19 : 19 : 1 : 1. Câu 115 (VD): Ở 1 loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa kép là trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa đơn, gen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen d qui định hoa trắng. Cho cây P lai phân tích thu được F 1 phân li theo tỉ lệ: 25% cây cao, hoa đơn, màu trắng : 25% cây cao, hoa kép, màu đỏ : 25% cây thấp, hoa kép, màu đỏ : 25% cây thấp, hoa đơn, màu trắng. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen cây P là AD AB BD Ad A. Bb.B. Dd.C. Aa .D. Bb. ad ab bd aD Câu 116 (VD). Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%. III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 117 (VDC): Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A. II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A. IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 118(VDC): Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,1 AABb : 0.2AaBB : 0,4 AaBb: 0,2 aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 5
  6. (1). F3 tần số alen A = 0.4 (2). Ở F4, có 9 kiểu gen (3). Ở F3, kiểu gen đồng hợp tử, lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640 (4). Ở F4 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560 A.3 B.1 C.4 D.2 Câu 119(VDC). Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, khoảng cách giữa 2 gen là 40 cM. Người bình thường mang hai gen A và B, hai alen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11- 12 là 4,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120( VDC): Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng. Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. (2) Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. (3) Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loài này tăng kích thước. (4) Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 .HẾT 6
  7. Đáp án 81B 82A 83B 84A 85A 86B 87B 88B 89B 90C 91A 92D 93C 94D 95A 96A 97D 98D 99D 100B 101B 102A 103C 104C 105A 106B 107C 108C 109D 110A 111A 112A 113B 114A 115C 116C 117D 118C 119C 120B GIẢI CHI TIẾT CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 111 Đáp án A Lời giải chi tiết: Cách li sau hợp tử là sau quá trình thụ tinh đã tạo ra được hợp tử nhưng : hợp tử hoặc bị chết hoặc phát triển thành cá thể bất thụ Những hiện tượng biểu hiện sự cách li sau hợp tử là : (2) (3) Các hiện tượng còn lại là cách li trước hợp tử . Câu 112 Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi. II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885. III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng. IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau. Câu 113 Đáp án B Lập lưới thức ăn theo đề bài (1) đúng, là SVTT cấp 2 ở chuỗi thức ăn: Cây dẻ → chim ăn hạt →Diều hâu; là SVTT cấp 3 ở chuỗi thức ăn: Cây dẻ → sâu đục thân → chim ăn sâu → diều hâu. (2) Sai, rắn và diều hâu cùng ăn chuột nên có sự cạnh tranh về thức ăn. (3) đúng. (4) sai, là mối quan hệ cạnh tranh Câu 114 Đáp án A Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen + nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1 + nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1 + nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn => tỷ lệ A là phù hợp Câu 115 Đáp án C F1 có kiểu hình trội là kép, đỏ , nên B liên kết với D → chọn C Câu 116 Đáp án C Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. + Quy ước : A-B- : đỏ 7
  8. A-bb ; aaB- : vàng aabb : trắng P : AABB x aabb F1 : AaBb F1 x F1 F2 : 9A-B- ; 3A-bb ; 3aaB- : 1aabb I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. → sai Aabb + aaBb = 4/16 II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%. → đúng AABB = 1/16 III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. → sai, có 4 KG quy định hoa vàng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%. → sai, tỉ lệ hoa trắng đồng hợp trong số các cây hoa trắng là 100%. Có 1 nhận định đúng. Câu 117 Đáp án D Axit amin Bộ ba trên mARN Bộ ba trên ADN Ala 5’GXU3’ 3’XGA5’ Thr 5’AXU3’ 3’TGA5’ Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T - A. Xét các phát biểu I .sai, gen A có nhiều hon gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn II sai, III đúng IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 x 2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X) Chọn D Câu 118 Đáp án C Lời giải: Tần số alen A = 0,1 + 0,2/2 + 0,4/2 = 0,4 (I đúng) Có 2 cặp gen dị hợp → F4 có 9 KG (II đúng) Kiểu gen đồng hợp lặn F3 về cả hai cặp gen (aabb) do cả 3 KG (AaBb, aaBb, aabb) sinh ra = 0,4 x (7/16)2 + 0,2 x (7/16) + 0,1 = 169/640 (III đúng) Kiểu hình trội về cả 2 tính trạng (A_B_) F4 do các KG (AABb, AaBB, AaBb) sinh ra = 0,1 x 17/32 + 0,2 x 17/32 + 0,4 x (17/32)2 = 697/2560 (IV đúng) Câu 119 Đáp án C I sai Có thể xác định KG của 8 người nam và người nữ số 5 (II đúng) [Người nữ số 5 không bị bệnh nhưng sinh con bị cả 2 bệnh có cả a và b, số 5 là con của số 2 (X ABY) số 5 có KG XABXab] Cặp số 13 lấy vợ: XabY x XABXab , xác suất sinh con gái bệnh = 0,5 – con gái không bệnh = 0,5 – (0,3 x 0,5) = 0,35 (III đúng) Người số 5 có KG XABXab , người số 6 có KG XABY Người số 11 có KG: XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ 0,3XABXAB : 0,3XABXab : 0,2XABXAb : 0,2XABXaB Cặp vợ chồng số 11- 12 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh nếu 11 có KG: X ABXab với xác suất = 0,3 x 0,3 x ½ = 0,045 (IV đúng) Câu 120 Đáp án B (1) đúng, ta thấy khi có chó sói thì số lượng nai giảm mạnh. (2) sai, nai và bò rừng có chung nguồn thức ăn nên mối quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranh. (3) đúng, khi có chó sói thì nai yếu hơn nên thường bị chó sói ăn thịt →→ áp lực cạnh tranh với bò rừng giảm nên số lượng bò rừng tăng. (4) đúng. 8