Đề ôn tập số 15 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn GDCD - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 15 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn GDCD - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_15_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_gdcd_so_gddt.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 15 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn GDCD - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC &ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 15 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Thuý Đơn vị công tác: trường THPT Yên Phong số 1 Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thị Viết Đơn vị công tác: THPT Hàm Long Câu 81: Nhận biết – Bài 5 Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học, điều này thể hiện sự bình đẳng về A. tự do tín ngưỡng. B. chính trị. C. văn hóa D. giáo dục. Câu 82: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội? A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị. C. Công an. D. Viện Kiểm sát, Tòa án. Câu 83: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn A. tài sản công. B. nơi cư trú. C. địa giới hành chính. D. giới tính thai nhi. Câu 84: Nhận biết –Bài 9 Công dân có quyền lựa chọn mở rộng quy mô kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. chính sách độc quyền. B. phát triển kinh tế. C. bảo trợ xã hội. D. chế độ ưu đãi. Câu 85: Nhận biết – Lớp 11 bài 1 Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất gọi là A. đối tượng lao động. B. tư liệu lao động. C. sức lao động. D. công cụ lao động. Câu 86: Nhận biết – Bài 7 Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức đã bị xâm phạm bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính là mục đích của A. tố cáo. B. bãi nại. C. khiếu nại. D. kháng nghị. Câu 87: Nhận biết – Bài 4 Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động. C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực. Câu 88: Nhận biết – Bài 7 Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. lãnh thổ. D. quốc gia. Câu 89: Nhận biết – Bài 4 Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. ý muốn của người lao động. B. hợp đồng dân sự. 1
- C. ý muốn của người sử dụng lao động. D. hợp đồng lao động. Câu 90: Nhận biết – Bài 6 Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân? A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm. Câu 91: Nhận biết – Lớp 11 bài 5 Khi trên thị trường cung nhỏ hơn cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Giá cả tăng.B. Giá cả giảm. C. Cung tăng, cầu giảm.D. Cung giảm, cầu tăng. Câu 92: Nhận biết – Bài 2 Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 93: Nhận biết – Bài 1 Câu hỏi: "Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?" đề cập đến vấn đề nào của pháp luật? A. Hình thức thể hiện của pháp luật. B. Nội dung của pháp luật. C. Khái niệm cơ bản của pháp luật. D. Bản chất của pháp luật. Câu 94: Nhận biết – Bài 7 Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Được ủy quyền. B. Trung gian.C. Bỏ phiếu kín. D. Gián tiếp. Câu 95: Nhận biết – Bài 2 Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật. C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 96: Nhận biết – Bài 8 Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế. C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 97: Nhận biết – Bài 3 Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là A. ngang bằng về lợi nhuận.B. thỏa mãn tất cả nhu cầu. C. đáp ứng mọi sở thích.D. bình đẳng trước pháp luật. Câu 98: Nhận biết – Bài 8 Học sinh đạt giải cao tại cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện nội dung nào sau đây của quyền được phát triển? A. Được phổ cập giáo dục. B. Tham gia nghiên cứu khoa học. C. Bồi dưỡng phát triển tài năng.D. Hưởng bảo trợ xã hội. Câu 99: Nhận biết – Bài 2 Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 100: Nhận biết – Bài 6 Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp A. phạm tội quả tang. B. nghi ngờ gây án. C. bao che người phạm tội. D. không tố giác tội phạm. 2
- Câu 101: Thông hiểu – Lớp 11 bài 2 Chị T nuôi trâu để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy điện. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán. Câu 102: Thông hiểu – bài 2 Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung. B. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê. C. Buôn bán ma tuý. D. Tự ý nghỉ việc. Câu 103: Thông hiểu – bài 6 Theo quy định của pháp luật, lực lượng chức năng chưa thực hiện đúng quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân trong trường hợp nào sau đây? A. Giam giữ đối tượng bị truy nã. B. Hành hung nhân chứng vụ án. C. Bắt người phạm tội quả tang. D. Làm lộ danh tính người khiếu nại. Câu 104: Thông hiểu – bài 2 Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật? A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Điều chỉnh pháp luật. C. Dự thảo văn bản pháp luật D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn. Câu 105: Thông hiểu – bài 8 Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời trong trường hợp nào sau đây? A. Đăng kí học tại chức ban đêm. B. Bảo lưu quan điểm cá nhân. C. đăng kí thi vào đại học sư phạm. D. Tiếp cận thông tin đại chúng. Câu 106: Thông hiểu – bài 7 Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vị cả nước trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát việc chi ngân sách địa phương. C. Đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. B. Tham khảo đề án định canh, định cư. D. Hủy bỏ đơn thư khiếu nại, tố cáo. Câu 107: Thông hiểu – Bài 5 Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Hỗ trợ tái định cư khu vực sạt lở. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 108: Thông hiểu – Lớp 11 bài 3 Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, muốn thu được nhiều lợi nhuận, các chủ thể kinh tế cần vận dụng tác động của quy luật giá trị để A. triệt tiêu nguồn vốn viện trợ. B. bảo mật mức thuế thu nhập. C. giảm chi phí sản xuất. D. tăng thời gian lao động cá biệt. Câu 109: Thông hiểu – bài 7 Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây? A. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy. C. Bị cho thôi việc không có lý do. B. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà. D. Tham gia hoạt động tôn giáo. Câu 110: Thông hiểu – bài 6 Đối tượng nào sau đây chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền bắt? A. Người đang thực hiện hành vi bơm hóa chất độc hại vào thực phẩm để tăng cân nặng. B. Người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng đã có căn cứ rõ ràng. C. Người sau khi trộm cướp bị phát hiện và bị đuổi bắt. D. Người đang bị truy nã lẩn trốn. Câu 111: Vận dụng – bài 7 Tại điểm bầu cử X, có chị C, chị N, cụ P là người tàn tật, ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Sau khi xem xét lý lịch ứng cử viên và thống nhất nội dung phiếu bầu, chị N và chị C chủ động bỏ phiếu sớm để ra về. Đúng lúc đó ông K đã đề nghị và được chị N đồng ý bỏ phiếu giúp cụ P. Vì có điện thoại gọi đến cần giải quyết công việc nên chị N đã chuyển phiếu này nhờ chị C bỏ giúp cụ P, phát hiện thấy cụ P lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị C đã sửa lại phiếu sau đó mới bỏ vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Chị N, chị C và cụ P. C. Chị C, chị N và ông K. B. Chi C và chị N. D. Chị C và cụ P. 3
- Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín: Tức là việc viết phiếu bầu không đảm Giải thích câu hỏi bảo tính bí mật, để cho người khác xem hoặc người khác can thiệp Chị N và chị C Vì chị N và chị C thống nhất nội dung phiếu bầu ( tức là cùng để cho vi phạm nguyên tắc nhau biết mình sẽ bầu cho ai) bỏ phiếu kín Cụ P là người tàn tật cụ tự mình viết phiếu nhưng có quyền nhờ người Câu 111 khác bỏ hộ Cụ P – không vi Hành vi phát hiện thấy cụ P lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn phạm với mình, chị C đã sửa lại phiếu sau đó mới bỏ vào hòm phiếu trường hợp này cụ không biết nên cụ không vi phạm Ông K – không vi Ông là thành viên tổ bầu cử, cũng không có việc làm nào vi phạm quy phạm định về bầu cử Đáp án B. Chi C và chị N. Câu 112: Vận dụng – bài 6 Anh E cung cấp bằng chứng tố cáo anh G chủ một cơ sở kinh doanh trên địa bàn có hành vi đánh đập và sử dụng lao động chưa đến tuổi nên bị cơ quan chức năng tạm đình chỉ hoạt động. Khi vợ anh G là chị K cùng em trai chị là anh H sang nhà anh E đề nghị anh rút đơn, thấy cháu A chơi một mình trong lúc anh E đi vắng. Anh H lớn tiếng đe dọa, còn chị K dùng điện thoại quay lại khiến cháu A bị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Nhân cơ hội này chị K tung tin cháu bị bệnh truyền nhiễm khiến cháu bị bạn bè xa lánh. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh G và anh H. B. Anh H và chị K. C. Anh E, anh G và anh H. D. Anh G, anh H và chị K. Anh G – Đánh đập nhân viên– đều ảnh hưởng đến sức khỏe của công Anh G dân Anh H lớn tiếng đe dọa khiến cháu A bị hoảng loạn tinh thần phải nằm Câu 112 Anh H viện điều trị dài ngày – đều ảnh hưởng đến sức khỏe của công dân Chị K dùng điện thoại quay lại khiến cháu A bị hoảng loạn tinh thần phải Chị K nằm viện điều trị dài ngày– đều ảnh hưởng đến sức khỏe của công dân Đáp án D. Anh G, anh H và chị K. Câu 113: Vận dụng cao – bài 7 Ông C là giám đốc, anh G là kế toán và chị B là nhân viên cùng công tác tại sở X. Được anh G thông tin, chị B biết việc mình với ông C sử dụng tiền của cơ quan để tham gia cá độ bóng đá, ông C đã chỉ đạo anh G bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, ông C sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh G đính chính thông tin trên thì anh G đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị B. Sau khi kể lại toàn bộ sự việc với chồng là anh N, bức xúc, anh N đã làm đơn tố cáo tới ông E cán bộ cơ quan chức năng về hành vi của ông C và anh G, đồng thời yêu cầu ông E khôi phục lại công việc cho vợ mình. Do đã nhận tiền của ông C, ông E hủy đơn của anh N với lý do công việc của chị B trước đây đã có người thay thế, đồng thời đề nghị ông C luân chuyển anh G xuống cơ sở và bố trí chị T bạn của ông E vào vị trí đó khiến anh G không hài lòng, tuy nhiên vì lo sợ bị điều tra anh G đành chấp nhận. Những ai dưới đây không phải là đối tượng vừa có quyền khiếu nại vừa có quyền tố cáo? A. Ông C, ông E, anh N và chị T B. Ông C, anh G và chị T. C. Anh G, chị B và chị T. D. Anh G, chị B, ông E và chị T. Không phải là đối tượng vừa có quyền khiếu nại vừa có quyền tố cáo + Không phải là đối tượng có quyền khiếu nại: Tức là không bị người khác làm sai cho mình ( xâm phạm quyền lợi hợp pháp của mình nên Giải thích câu hỏi không khiếu nại) + Không phải là đối tượng có quyền tố cáo: Tức không phát hiện các Câu 113 hành vi vi phạm pháp luật của người khác nên không được tố cao Anh G với ông C- chị B phát hiện Anh G với ông C sử dụng tiền của cơ Anh G và ông C quan để tham gia cá độ bóng đá tức là hành vi vi phạm pháp luât – Anh Bị khiếu nại, bị tố G với ông C bị tố cáo cáo Hành vi: ông C đã chỉ đạo anh G bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự - xâm phạm quyền lợi ích , nên bị khiếu nại 4
- Anh cùng với ông C sử dụng tiền của cơ quan để tham gia cá độ bóng Anh G được khiếu đá – tức anh cũng có thể được tố cáo ông C nại, được tố cáo ông C luân chuyển anh G xuống cơ sở và bố trí chị T bạn của ông E vào vị trí đó khiến anh G không hài lòng – anh có thể khiếu nại - Chị B phát hiện Anh G với ông A sử dụng tiền của cơ quan để tham gia cá độ bóng đá tức là hành vi vi phạm pháp luât nên chị B có quyền Chị B được khiếu được tố cáo nại, được tố cáo - Ông C sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B như vậy chị B có quyền được khiếu nại Chị T – Không vi Không có hành vi nào vi phạm phạm Đáp án A. Ông C, ông E, anh N và chị T. Câu 114: Vận dụng cao – bài 4 Công ty Q có ông A là giám đốc, ông C là phó giám đốc, anh D, chị M là nhân viên, công ty X có ông H làm giám đốc, chị L là nhân viên. Nghi ngờ anh D bán chiến lược kinh doanh của công ty, ông A ra quyết định sa thải anh D rồi bổ nhiệm chị M vào vị trí đó. Sau đó biết được ông H có nhu cầu tuyển nhân viên, anh D gửi hồ sơ và được ông H đồng ý ký hợp đồng và bổ nhiệm có thời hạn vào vị trí mà chị L đảm nhiệm do chị đang nghỉ chế độ thai sản. Vốn đã có mâu thuẫn với ông A, anh D thuê anh P một lao động tự do tạo dựng tình huống giả chị M thường xuyên đi muộn mà vẫn được ông A khen thưởng, đồng thời ghép ảnh ông A với chị M rồi gửi cho vợ ông A. Còn bản thân anh D gửi bằng chứng tố cáo ông C thường xuyên không trang bị đầy đủ bảo hộ đạt chuẩn dẫn đến một số vụ tai nạn lao động khiến công ty Q bị cơ quan chức năng điều tra. Trong một lần đến công ty nhận thưởng tết cuối năm, chị L thấy anh D đang đảm nhiệm vị trí của mình, cho rằng ông H có ý định sa thải mình, chị L công khai việc ông H chưa tốt nghiệp THCS khiến uy tín của ông bị suy giảm, sau đó chị bí mật tiêu hủy một số hồ sơ của công ty. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực lao động? A. Ông A, ông C và chị L. B . Anh D, chị M và anh P C. Ông A, anh D và chị M D. Anh D, chị L và anh P Để vi phạm Quyền bình đẳng trong lĩnh vực lao động thì các Quyền bình đẳng cá nhân phải nằm trong quan hệ lao động ( Chủ sử dụng LĐ và trong lĩnh vực lao người lao động) và họ phải vi phạm những nội dung của Hợp động đồng lao động - Nghi ngờ anh K bán chiến lược kinh doanh của công ty, ông A ra quyết định sa thải anh D- Chưa có bằng chứng anh D vi Ông A - vi phạm phạm mà ông A đã sa thải là vi phạm - Hành vi: ông C thường xuyên không trang bị đầy đủ bảo hộ Ông C - vi phạm đạt chuẩn dẫn đến một số vụ tai nạn lao động vi phạm những nội dung của Hợp đồng lao động - Hành vi: Bí mật tiêu hủy một số hồ sơ của công ty vi phạm Chị L - vi phạm những nội dung của Hợp đồng lao động - Hành vi: anh D thuê anh P một lao động tự do tạo dựng tình Anh D - không vi huống giả chị M thường xuyên đi muộn mà vẫn được ông A phạm quyền bình khen thưởng, đồng thời ghép ảnh ông A với chị M rồi gửi cho đẳng trong lĩnh vợ ông A – có thể vi phạm pháp luật vì xúc phạm danh vực lao động dự .nhưng ko vi phạm lao động vì anh D đã bị ông A sa thải - Hành vi: anh P một lao động tự do tạo dựng tình huống giả Anh P - không vi chị M thường xuyên đi muộn mà vẫn được ông A khen thưởng, phạm quyền bình đồng thời ghép ảnh ông A với chị M rồi gửi cho vợ ông A – có đẳng trong lĩnh thể vi phạm pháp luật vì xúc phạm danh dự .nhưng ko vi vực lao động phạm lao động vì anh P không nằm trong quan hệ lao động Chị M - không vi - Những hành vi vu khống rồi ghép ảnh chị M với ông A đều là phạm quyền bình không đúng, chị cũng ko vi phạm những nội dung của Hợp đẳng trong lĩnh đồng lao động vực lao động Đáp án B. Anh D, chị M và anh P Câu 115: Vận dụng – bài 2 5
- Bà S cùng chồng là ông M sử dụng một số phẩm mầu để chế biến thức ăn cung cấp cho các đơn vị có như cầu. Một khách hàng là chị T sau khi sử dụng xuất ăn do ông bà cung cấp bị ngộ độc phải nhập viện cấp cứu và điều trị gần 1 tháng. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm mầu mà bà S sử dụng trong chế biến thức ăn đều do bà H cũng cấp khi chưa có giấy phép và nguồn gốc rõ ràng. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự? A. Bà S và ông M. B. Bà S, ông M và bà H. C. Bà S và bà H. D. Bà S, bà H và chị T. Bà S + Ông M + bà H: Sử dụng phẩm mầu chưa có giấy phép và nguồn Hành chính gốc rõ ràng ( ở đây do bà H cung cấp, bà S và ông M có trách nhiệm yêu Câu cầu bà H cung cấp) vì vậy ở đây cả 3 người đều vi phạm hành chính 115: Bà S + Ông M chế biến thực phẩm không đảm bảo để chị T bị ngộ độc Dân sự phải nhập viện vì vậy ông bà phải bồi thường Câu 116: Vận dụng cao – bài 2 Anh A hợp đồng với anh T về việc cung cấp nguyên liệu cho xưởng chế biến đồ gỗ do anh làm chủ. Do cùng anh V góp vốn 500 triệu đồng đầu tư bất động sản và bị anh V lừa đảo rồi bỏ trốn khiến anh T không có tiền nhập hàng. Bị anh A liên tục gọi điện thúc ép, anh T đã liên hệ và được anh M một người bạn học cũ đồng ý cung cấp gỗ và cho anh nợ tiền nên được anh A đồng ý. Sau khi nhận hàng của anh M và tiến hành bàn giao cho anh A thì cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra đột xuất và kết luận toàn bộ số gỗ này là tang vật trong một vụ án phá rừng đầu nguồn do anh M và anh E đứng đầu nên đã tịch thu toàn bộ hàng hóa và đưa về trụ sở để điều tra. Lo sợ việc tiếp tục hợp tác với anh T sẽ bị ảnh hưởng đến việc kinh doanh. Anh A đã yêu cầu anh T thanh lý hợp đồng và trả lại tiền đặt cọc nhưng không được anh T đồng ý. Bức xúc, anh A đã thuê anh B là lao động tự do bắt cóc cháu N con gái anh T để đe dọa gây sức ép yêu cầu anh T trả lại tiền, khiến cháu bị sang chấn tâm lý phải nhập viện điều trị. Những dai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh A, anh T và anh B. B. Anh E, anh T và anh A C. Anh V, anh M, anh B và anh T.D Anh A, anh V, anh M và anh B. Vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa Cá nhân phải vi phạm cả 2 loại trách nhiệm pháp lý phải chịu trách nhiệm dân sự Chiếm đoạt lừa đảo 500 triệu của anh T là vi phạm cả hình Anh V sự ( chiếm đoạt) và dân sự ( bồi thường lại ) Vi phạm dân sự: vì không thực hiện đúng hợp đồng với anh A, Anh T Việc nhận gỗ của anh M anh T hoàn toàn không biết đó là Câu gỗ liên quan đến vụ án nên về cơ bản anh T ko phải chịu 116 trách nhiệm hình sự Anh A và anh B phải chịu cả hình sự về hành vi bắt người trái pháp luật, và có trách nhiệm bồi thường vì làm tổn hại đến sức khỏe của cháu N. Anh A đã thuê anh B là lao động Anh A, anh B tự do bắt cóc cháu N con gái anh T để đe dọa gây sức ép yêu cầu anh T trả lại tiền, khiến cháu bị sang chấn tâm lý phải nhập viện điều trị: Chịu trách nhiệm hình sự về hành vi phá rừng đầu nguồn Anh M Chịu trách nhiệm dân sự vì vi phạm hợp đồng với anh T Đáp án D. Anh A, anh V, anh M và anh B. Câu 117: Vận dụng – bài 5 Trên địa bàn X có các anh D, chị H, chị M và anh T đều là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học cùng nhau. Khi trở về công tác tại địa phương chị H đã tổ chức phục dựng thành công nhiều lễ hội truyền thống gắn với du lịch cộng đồng. Còn anh D được địa phương hỗ trợ kinh phí để phát triển mô hình kinh tế rừng bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao cho bà con dân tộc. Chị M được phân công về trường dân tộc nội trú của tỉnh nơi trước đây chị từng học tập. Anh T đã xây dựng thành công dự án quảng bá không gian nghệ thuật cồng chiêng. Với sự nỗ lực không ngừng, sau 4 năm ra trường, cả bốn người đều được giới thiệu ứng cử hội đồng nhân dân xã với số phiếu tín nhiệm rất cao. Những ai dưới đây được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị và kinh tế? A. Anh D và chị H. B. Anh D và anh T. C. Chị H và chị M. D. Chị H và anh T. 6
- được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị và Giải thích câu hỏi kinh tế - Tức được thực hiện quyền dân chủ trên 2 lĩnh vực này anh D, chị H, chị M Đều được giới thiệu ứng cử hội đồng nhân dân xã với số phiếu tín nhiệm và anh T rất cao – Đều trên lĩnh vực chính trị Chị H – Văn hóa, Đã tổ chức phục dựng thành công nhiều lễ hội truyền thống gắn với du kinh tế lịch cộng đồng Câu 117 Phát triển mô hình kinh tế rừng bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao Anh D – Kinh tế cho bà con dân tộc Chị M được phân công về trường dân tộc nội trú của tỉnh nơi trước đây Chị M – Giáo dục chị từng học tập Anh T– Văn hóa Xây dựng thành công dự án quảng bá không gian nghệ thuật cồng chiêng Đáp án A. Anh D và chị H. Câu 118: Vận dụng – bài 8 Lớp 12A trường THPT X có 4 bạn H, N, K, T. Bạn H, N có kết quả thi học sinh giỏi cấp quốc gia đạt giải cao nên sau khi gửi hồ sơ năng lực để xét tuyển, hai bạn đã được các trường đại học tuyển thẳng theo nguyện vọng của mình. Bạn K, sau khi tốt nghiệp 12 đã xét tuyển học bạ vào một trường đại học và trúng tuyển. Còn bạn T, vì gia đình nhà nghèo, đã quyết định tham gia học nghề. Bạn nào dưới đây được hưởng quyền phát triển của công dân? A. Bạn H và bạn N. B. Bạn K và bạn T. C. Bạn H, bạn N và bạn K. D. Bạn H, bạn N, bạn K và bạn T. Được hưởng quyền phát triển của công dân – tức được thực hiện quyền Giải thích câu hỏi phát triển Bạn H, N có kết quả thi học sinh giỏi cấp quốc gia đạt giải cao nên sau Bạn H, N – hưởng khi gửi hồ sơ năng lực để xét tuyển, hai bạn đã được các trường đại học quyền phát triển tuyển thẳng theo nguyện vọng của mình – đây là nội dung quyền phát Câu 118 triển thể hiện ở việc khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng Sau khi tốt nghiệp 12 đã xét tuyển học bạ vào một trường đại học trúng Bạn K tuyển. – đây là thực hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời Vì gia đình nhà nghèo, đã quyết định tham gia học nghề - đây là thực Bạn T hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời Câu 119: Vận dụng – bài 1 Anh D và chị L cùng đến cơ quan chức năng để tiến hành hoàn thiện hồ sơ kinh doanh dịch vụ khách sạn. Sau khi xem xét hồ sơ, anh M cán bộ cơ quan chức năng đã hoàn thiện các thủ tục và cấp phép kinh doanh cho anh D. Vì còn thiếu nhiều giấy tờ, chị L được cán bộ chức năng hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính thực tiễn xã hội. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến. Tính quy phạm Sau khi xem xét hồ sơ, anh M cán bộ cơ quan chức năng đã hoàn thiện phổ biến. các thủ tục và cấp phép kinh doanh cho anh D. Vì còn thiếu nhiều giấy Câu 119 tờ, chị L được cán bộ chức năng hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ Giải thích Đây là những quy định chung, mọi công dân đều phải thực hiện Câu 120: Vận dụng cao – bài 6 Tại khu trọ bình dân Y có vợ chồng chị N, anh Q, vợ chồng chị H, anh D và con gái chín tuổi là cháu A. Sau khi nghe chị N kể việc chị thường xuyên bị mất đồ và nghi ngờ cháu A là thủ phạm, lợi dụng lúc gia đình chị H đi vắng, anh Q đã bí mật vào nhà anh D lục soát. Phát hiện trong phòng anh D có chiếc điện thoại đắt tiền, kiểm tra thấy trong máy có một số hình ảnh nhạy cảm của anh D với chị B đồng nghiệp cùng công ty, anh Q đã bí mật sao chép. Có được những dữ liệu từ việc sao chép này, anh Q in ấn và thuê anh L là người người chuyển phát trong khu vực chuyển cho chị H. Khi tới nhà chị H, do chị không có nhà, cửa lại không khóa anh L đã mở cửa vào nhà, đúng lúc đó ông Z chủ nhà trọ tới gặp chị H thu tiền thuê phòng, vì gặp ông Z nên anh L đã nhờ ông chuyển bưu phẩm cho chị H rồi ra về. Thấy bưu phẩm có ghi chú đặc biệt, ông Z tò mò mở ra xem thì anh D đi làm về, mặc dù biết ông Z tự ý vào nhà mình là vi phạm, tuy nhiên vì sợ ông tố cáo về nội dung bưu phẩm với vợ nên anh đành bỏ qua cho ông Z và hủy toàn bộ nội dung bưu phẩm của chị H. Những ai sau đây vừa vi phạm 7
- quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân ? A. Anh Q, anh D và anh L.B .Anh D, ông Z và anh L. C. Anh Q, anh L và ông Z. D. Anh L, anh D và chị H. Vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, Giải thích câu hỏi điện thoại, điện tín của công dân – Đáp án phải là người vi phạm cả 2 Anh Q – Vp chỗ ở - Đã bí mật vào nhà anh D lục soát – vi phạm chỗ ở và thư tín,ĐT, Đ Câu - Đã bí mật sao chép điện thoại của người khác-VPĐT tín 120 Anh L - Vp chỗ ở - Tự ý vào nhà chị H và thư tín - Không giao thư đến đúng người nhận mà gửi người khác Ông Z- Vp chỗ ở - Tự ý vào nhà chị H và thư tín - Nhận bưu phẩm của người khác rồi bóc mở bưu phầm Đáp án C. Anh Q, anh L và ông Z. 8