Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_16_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
LTK.Hóa.Đáp án(Đã thẩm định 2).docx
LTK.Hóa.Matran(Đã thẩm định).docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 16 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lý Thường Kiệt. * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Khắc Công, đơn vị công tác: Trường THPT Yên Phong số 1. 2) Lưu Thị Thúy, đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Du. Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 1(NB): Chất nào sau đây không phải là chất điện li mạnh? A. MgCl2. B. FeCl3. C. H 2CO3. D. NaCl. Câu 2(NB): Chất khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit? A. CO2.B. O 3.C. CH 4.D. SO 2. Câu 3(NB): Trong số các kim loại: Fe, Zn, Cu, Au. Kim loại có tính khử mạnh nhất là: A. Au.B. Zn.C. Fe.D. Cu. Câu 4(NB): Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. B. Cho oxit kim loại phản ứng với CO hoặc H 2. C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. D. Điện phân nóng chảy các hợp chất của kim loại. Câu 5(NB): Kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy là: A. Fe.B. Hg.C. Mg.D. Au. Câu 6(NB): Al(OH)3 không thể tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4.B. KOH.C. NaNO 3.D. HCI. Câu 7(NB): Sắt (III) nitrat có công thức hoá học là A. Fe(NO3)2.B. Fe(OH) 3.C. Fe(NO 2)2.D. Fe(NO 3)3. Câu 8(NB): Chất không khử được sắt (III) oxit (ở nhiệt độ cao) là: A. Al. B. CO. C. H 2. D. Cu. Câu 9(NB): Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại natri tác dụng với nước ở điều kiên thường. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. D. Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm kim loại là quặng hematit. Câu 10(NB): Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là: A. CH3COOCH2C6H5.B. C 2H5COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H4CH3.D. CH 3COOC6H5. Câu 11(NB): Chất nào sau đây là chất béo? A. C17H35COOH.B. (CH 3COO)3C3H5. C. HCOOCH3.D. (C 17H33COO)3C3H5. 1
- Câu 12(NB): Muốn tạo thành rượu vang người ta thực hiện quy trình lên men nước ép quả nho chín, vì trong quả nho chín chứa nhiều đường A. saccarozơ.B. glucozơ.C. tinh bột.D. fructozơ. Câu 13(NB): Amin nào sau đây là amin bậc ba? A. đimetylamin.B. etylamin.C. phenylamin.D. trimetylamin. Câu 14(NB): Phân tử aminoaxit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. glyxin.B. valin.C. lysin.D. alanin. Câu 15(NB): Polime nào sau đây không chứa nguyên tố N? A. tơ axetat.B. tơ nilon-6,6.C. tơ olon.D. tơ tằm. Câu 16(NB): Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. (b) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. (c) Fibroin của tơ tằm là một loại protein đơn giản. (d) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất. (e) Ở nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái rắn. (f) Tinh bột là chất rắn, ở dạng tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 2.C. 3.D. 5. Câu 17(TH): Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 18(TH): Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây Al trong oxi dư. B. Cho thanh Fe vào dung dịch HCl. C. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3. D. Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Câu 19(TH): Bình chứa làm bằng chất X, không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong. Chất X là: A. thủy tinh. B. nhựa. C. sắt. D. nhôm. Câu 20(TH): Nung hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3 đến khối lượng không đổi ta được chất rắn X. Chất X là: A. Na.B. Na 2O.C. NaHCO 3.D. Na 2CO3. Câu 21(TH): Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. BaCO3. B. HCl. C. NaOH. D. Na 2CO3. Câu 22(VD): Cho sơ đồ chuyển hóa: X Na Y Z X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của natri, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Cho các cặp chất sau: (a) NaCl và Na 2CO3; (b) NaCl và NaHSO4; (c) NaOH và Na2SO4; (d) NaOH và NaHCO3. Số cặp chất thỏa mãn hai chất X và Z trong sơ đồ chuyển hóa trên là: A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 23 (TH): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là: A. H2S và SO2.B. SO 2 và CO2.C. H 2S và CO2.D. SO 2 và CO. Câu 24(TH): Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và benzyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm: A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol.D. 1 muối và 2 ancol. Câu 25(TH): Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là: A. Saccarozơ và sobitol.B. Saccarozơ và axit gluconic. C. tinh bột và glucozơ.D. tinh bột và sobitol. 2
- Câu 26(TH): Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 27(TH): Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polietilen, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 28(VD): Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là: A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. Câu 29(VD): Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là: A. 0,12. B. 3,24. C. 4,86. D. 0,18. Câu 30(VD): Cho 10,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HCl dư. Muối thu được có khối lượng là: A.19,05 gam. B. 24,375 gam.C. 10,8 gam. D. 10,95 gam. Câu 31(VD): Cho 0,1 mol Ba vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl và 0,1 mol CuSO 4. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 33,0 gam. B. 23,3 gam. C. 29,7 gam. D. 28,2 gam. Câu 32(VD): Hỗn hợp X gồm C 3H6 , C2H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 17,16 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 19,2 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần giá trị nào nhất sau đây? A. 16,9 lít. B. 23,3lít . C. 29,7 lít. D. 28,2 lít. Câu 33(VD): Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 13,8 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89,0 gam. B. 105,6 gam. C. 99,6 gam. D. 87,6 gam. Câu 34(VD): Cho sơ đồ phản ứng sau: 0 E + NaOH t X + Y 0 F + NaOH t X + Z t0 X + CuO T + Cu + H2O Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, ME < MF < 165). Đốt cháy hoàn toàn Y hoặc Z trong khí oxi, chỉ thu được sản phẩm gồm Na2CO3 và khí CO2. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử chất E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. (b) Hai chất Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Có hai đồng phân của chất F thỏa mãn sơ đồ trên. (d) Nhiệt độ sôi của X cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic. (e) Chất T có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35(VD): Hỗn hợp khí X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc ba và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít (đktc) O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. 3
- Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc (dư), thấy khối lượng bình đựng dung dịch KOH tăng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là: A. 34,36%. B. 26,67%. C. 44,03%. D. 46,12%. Câu 36(VD): Thực hiện một thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một ít bông vào ống nghiệm chứa sẵn 4 ml dung dịch H 2SO4 70%. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp. Bước 2: Cho ống nghiệm trên vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội, sau đó cho dung dịch NaOH 10% từ từ vào ống nghiệm đến dự. Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5%. Cho các phát biểu: (1) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam. (2) Sau bước 2, dung dịch thu được có cả glucozơ và fructozơ. (3) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% thì tốc độ thủy phân nhanh hơn. (4) Sau bước 2, cho lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào và đun nhẹ ống nghiệm thì có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 3.B. 2.C. 4.D. 1. Câu 37(VDC): Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot gồm CO và CO2. Dẫn 1/10 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 130 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dùng +6 dư), thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S ). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 432. B. 396. C. 324. D. 360. Câu 38(VDC): Trong bình kín (không có không khí) chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO 3, Fe(NO3)2, FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hết rắn B trong 91,0 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,4 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là: A. 12,0. B. 10,5. C. 16,0. D. 12,5. Câu 39(VDC): Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được a gam glixerol và dung dịch chỉ chứa một muối kali của axit béo. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 6,895 mol O 2, thu được 5,1 mol CO2 và 4,13 mol H2O. Cho a gam glixerol vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thấy bình đựng Na tăng thêm 7,12 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 89,32%.B. 10,68%.C. 28,48%. D. 33,50%. Câu 40(VDC): X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là A. 8,6. B. 10,4. C. 9,8. D. 12,6. HẾT 4

