Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_16_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN THI SỐ 16 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) * Đơn vị đề xuất: Trung tâm GDTX Yên Phong * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Ngô Thị Liên, đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 3 2) Nguyễn Thị Hồng Nhung, đơn vị công tác: Trường THPT Yên Phong số 2 Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Béclin B. Khu vực Đông Nam Á C. Đông Âu. D. Nhật Bản. Câu 2. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng. Câu 3. Theo “Phương án Maobatton” (1947), Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A. Bănglađét và Pakixtan.B. Ấn Độ và Bănglađét. C. Ấn Độ và Pakixtan.D. Pakixtan và Nepan. Câu 4. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cuba. B. Achentina. C. Braxin. D. Mêhicô Câu 5: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới? A. Bồ Đào Nha. B. Mĩ. C. Tây Ban Nha. D. Phần Lan. Câu 6. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946 - 1954) là? A. kháng chiến toàn diện và trường kì. B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia. C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài . Câu 7. Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc (UN).B. Liên minh châu Âu (EU). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe? A. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava. B. Sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta. C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman năm 1947 phát động Chiến tranh lạnh. D. Sự ra đời của kế hoạch “phục hưng châu Âu” của Mĩ. Câu 9. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Biết thâm nhập thị trường thế giới. B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Tác dụng của những cải cách dân chủ. D. Con người được coi là vốn quý nhất. Câu 10. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá là? A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới hai. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. 1
- C. Thắng lợi của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. D. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật của nước Mĩ sau chiến tranh. Câu 11. Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới hai? A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh. B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. D. Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước. Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 13. Công lao lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là? A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam D. thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam Câu 14. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt? A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 15. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo? A. Thanh niên.B. An Nam trẻ.C. Người nhà quê.D. Người cùng khổ. Câu 16. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là? A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. B. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. C. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. Câu 17. Về chính trị, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân.B. Xoá bỏ các tệ nạn xã hội, mê tín, dị đoan. C. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ. D. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo. Câu 18. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện đối sách nào sau đây đối với quân Trung Hoa Dân quốc? A. Đối đầu trực tiếp về quân sự.B. Không nhân nhượng về kinh tế. C. Không nhân nhượng về chính trị.D. Hoà hoãn, nhân nhượng. Câu 19. Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn cực khổ.B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.D. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. Câu 20. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây? A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo. C. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa . D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 21. Điểm tương đồng và cũng là quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là? A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. B. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân chủ. C. thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. 2
- D. giương cao khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Câu 22. Khó khăn lớn nhất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. B. Ngoại xâm và nội phản. C. Hơn 90% dân số mù chữ. D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng. Câu 23. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự kiện nào sau đây? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời. C. Quốc hội họp phiên đầu tiên ở Hà Nội. D. Cách mạng tháng Tám thành công. Câu 24. Các chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, Biên giới thu đông 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân và dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng. B. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh của thực dân Pháp. C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. D. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN. Câu 25. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2- 1951) là? A. đề ra đường lối hiện đại hoá đất nước. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc. C. đưa đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới Đảng Lao động Việt Nam. D. đề ra đường lối đổi mới đất nước. Câu 26. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954. Câu 27. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã đánh dấu bước ngoặc của cách mạng miền Nam, đưa cách mạng miền Nam chuyển từ A. tiến công chiến lược sang tổng tiến công. B. khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa. C. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 28. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam, lực lượng tham chiến chủ yếu trên chiến trường là? A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh Mỹ. C. quân đội Mỹ. D. qiên quân Đông Dương. Câu 29. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam đã xác định mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc là? A. Mỗi miền phải tự thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ cách mạng. B. Quan hệ mật thiết, gắn bó tác động lẫn nhau. C. Đặt nhiệm vụ chống Mĩ và tay sai, giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. cách mạng XHCN ở miền Bắc phải đặt lên hàng đầu. Câu 30. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. Câu 31. Chiến dịch mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là? A. chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Tây Nguyên. Câu 32. Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979 nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? 3
- A. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam. B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 33. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào? A. Công nghiệp hoá chất. B. Khai thác mỏ. C. Luyện kim. D. Chế tạo máy. Câu 34. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương (1885 - 1896) là về? A. phương pháp đấu tranh.B. lực lượng chủ yếu. C. xuất thân của người lãnh đạo. D. kết quả đấu tranh. Câu 35. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này? A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến. C. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. D. là cuộc các mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. Câu 36. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945? A. Cộng đồng than – thép được thành lập. B. Nước cộng hoà Ấn Độ được thành lập. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan ở Tây Âu. Câu 37. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau? A. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. B. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược. C. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh phong phú. D. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi. Câu 38. Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1924 có ý nghĩa gì? A. Trực tiếp chuẩn bị về điều kiện cán bộ, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Câu 39. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. C. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. D. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. Câu 40. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến. B. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. Mang tính chất cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 4
- MA TRẬN ĐỀ THI MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP MÔN LỊCH SỬ NĂM 2022 - BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Nội dung Nhận Thông hiểu Vận Vận dụng Tổng số biết dụng cao LSVN 11 Câu 21 Câu 11 2 LSTG 11 Câu 27 (Liên 2 hệ LSVN) Câu 28 (Liên hệ LSVN) LỊCH SỬ 12 Trật tự TG Câu 19 1 mới Liên Xô - Câu 1 1 LB Nga Á - Phi - Câu 12, Câu 24 3 MLT câu 18 Mĩ - Tây Âu Câu 5, Câu 30 3 - Nhật Bản câu 8 Quan hệ Câu 9 1 quốc tế Cách mạng Câu 22 1 KHCN 1919 - 1930 Câu 14, Câu 26 Câu 37, Câu 31, 6 câu 16 Câu 40 1930 - 1945 Câu 2, Câu 29 Câu 33, Câu 39 6 Câu 34 câu 15 1945 - 1954 Câu 4, Câu 23, Câu Câu 38 Câu 32, 6 36 (SS 54- câu 6, 75 với câu 7 45 - 54) 5
- 1954 - 1975 Câu 3, Câu 13, Câu 35 7 (Phân tích, câu 10, Câu 25 so sánh 54- câu 17 75 với 39- 45) 1975 - 2000 Câu 20 1 Tổng số 20 câu = 10 câu = 2,5 6 câu = 4 câu = 1,0 40 câu = 5,0 điểm điểm 1,5 điểm điểm 10 điểm 6
- LỜI GIẢI CHI TIẾT CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 11: Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển xuất phát từ các nhân tố sau: *Nhân tố chủ quan: - Nơi tập trung các mâu thuẫn, gay gắt nhất là mâu thuẫn dân tộc. - Lực lượng dân tộc phát triển (ý thức hệ, tư tưởng đấu tranh), tư sản và vô sản, liên tiếp ra đời các chính đảng. *Nhân tố khách quan: - Chiến tranh thế giới thứ hai tạo điều kiện thuận lợi để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ. - Ảnh hưởng và giúp đỡ của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. Đáp án D: là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đưa đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 14 Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối của cách mạng Việt Nam. Trước năm 1930, phong trào yêu nước của nhân dân ta diễn ra liên tục, sôi nổi, quyết liệt song đều thất bại vì khủng hoảng về đường lối. Nhìn chung các phong trào yêu nước trước đây theo khuynh hướng phong kiến cũng như dân chủ tư sản đã tỏ ra bất lực, không thể đưa cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giai cấp đến thắng lợi. Cuộc khủng hoảng về con đường cứu nước ngày càng trầm trọng, làm cho cách mạng Việt Nam “dường như nằm trong đêm tối không có đường ra”. Từ khi Đảng ra đời đã vạch ra một đường lối cách mạng đúng đắn đó là trước làm cách mạng dân tộc dân chủ dân dân rồi sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án chọn: D Câu 16 Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song phát triển cùng huynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đọc “Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa”. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh không phải lập lai chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vi dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bắng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Chọn: C Câu 19 So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt là: chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. - Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh: mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt; thực dân Pháp thực hiện chính sách đàn áp, khủng bố gay gắt, khiến cho đời sống chính trị - xã hội ở Việt Nam căng thẳng, ngột ngạt. - Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh: chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền (ở Pháp) và thi hành nhiều chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa (trong đó có Việt Nam). - Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng trong bối cảnh bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam. Đáp án chọn: D Câu 21 7
- - Đáp án A: là điểm tương đồng quan trọng nhất của hai hội nghị. Thể hiện đáp ứng yêu cầu cấp thiết của cách mạng lúc này là giải phóng dân tộc. Hội nghị tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng bước đầu và hội nghị tháng 5-1941 hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng đó. - Đáp án B: + Hội nghị tháng 11-1939 thay đổi tên mặt trận nhưng vẫn là của chung Đông Dương. + Hội nghị tháng 5-1941 thành lập Mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam. - Đáp án C: nội dung của hội nghị tháng 11-1939. - Đáp án D: là điểm chung những không phải là điểm nổi bật nhất. Chọn: A Câu 24 - Đáp án A loại vì không có sự nổi dậy của quần chúng. - Đáp án B đúng vì cả 3 chiến dịch đều làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. Trong đó, chiến dịch Việt Bắc làm thất bại kế hoạch "đánh nhanh - thắng nhanh" của Pháp; chiến dịch biên giới làm thất bại kế hoạch Rơve; chiến dịch Điện Biên Phủ làm thất bại kế hoạch Nava. - Đáp án C loại vì chiến dịch Việt Bắc đã đánh bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp - Đáp án D loại vì từ năm 1950 ta mới được sự giúp đỡ của các nước XHCN. Câu 37 Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau là nắm bắt sự chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước để đề ra đường lối đấu tranh phù hợp, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược. Vì đường lối đúng sẽ quyết định đến vấn đề tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Đáp án cần chọn là: B Câu 38 Chọn B vì hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 -1924 đã chuẩn bị về tư tưởng , chính trị cho sự ra đời của một chính đẳng vô sản ở Việt Nam. - Đáp án D loại vì con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đã được Nguyễn Ái Quốc tìm thấy năm 1920. - Đáp án A,C loại vì đến năm 1925 thì Nguyễn Ái Quốc mới thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên – bước đầu chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng. Câu 39 Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm khác nhau là: Cách kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao. Trong đó - Cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954 ta đấu tranh quân sự sau đó kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp bằng 1 giải pháp ngoại giao là việc kí Hiệp định Giơnevo năm 1954. - Còn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954 -1975 ta có sự kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao từ sau cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Tết Mậu Thân năm 1986, mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc bằng cuộc tiến công quân sự. Đáp án cần chọn là: A Câu 40 A loại vì trong giai đoạn 1939-1945 chưa có hậu phương và tuyền tuyến. B loại vì trong giai đoạn 1939-1945 ta chưa giành được độc lập nên không thể dùng từ bảo vệ Tổ quốc. C chọn vì cuộc vận động giải phóng dân tộc và cuộc kháng chiến chống Mĩ nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giành và bảo vệ độc lập dân tộc. D loại vì kháng chiến chống Mỹ không có khởi nghĩa từng phần và cuộc vận động giải phóng dân tộc không phải là chiến tranh cách mạng. Đáp án cần chọn là: C 8

