Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 13 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_16_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 16 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 16 MÔN SINH HỌC 12 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nâng cao 02 câu: 88, 11. Chuyển hóa vật chất và 2 câu 109 năng lượng ở thực vật 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ 05 câu: 93, 03 câu: 81, I. Cơ chế di truyền và biến 97, 100, 106, 1 câu: 118 9 câu 89, 103 dị 111 0,25đ 2,25đ 0,75đ 1,25đ 03 câu: 113, 117, 03 câu: 03 câu: 101, 120 9 câu II. Các quy luật di truyền 83,92 99, 104, 110. 0,75đ 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 1 câu: 114 01 câu: 85 02 câu III. Di truyền học quần thể 0,25đ 0,25 đ 0,5đ 02 câu: 82, IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu 91 học 0,5 đ 0,5 đ 01 câu: 116 01 câu V. Di truyền người 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 01 câu: 105. 01 câu: 115 03 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 0,25 đ 0,25đ 0,75đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ 03 câu: 84, ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu 90, 98 SV 0,75đ 0,75đ 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu ST - II. Quần xã sinh vật 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ Trang 1
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 16 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Quế Võ 3 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Nhàn , đơn vị công tác: THPT Nguyễn Văn Cừ 2) Vũ Đăng Khoa , đơn vị công tác: THPT Thuận Thành 3 Câu 81: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. Dịch mã. B. Nhân đôi ADN. C. Phiên mã. D. Giảm phân và thụ tinh. Câu 82: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ? A. Gây đột biến. B. Lai khác dòng. C. Công nghệ gen. D. Nuôi cấy mô Câu 83: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 84: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là A. Phân bố đồng đều. B. Không xác định được kiểu phân bố. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm. Câu 85: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. C. 0,25AA : 0,60Aa : 0,15aa. D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. Câu 86: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là A. Lipit. B. ADN. C. Prôtêin. D. ARN. Câu 87: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ là A. Động vật và một số vi sinh vật tự dưỡng. B. Thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng. C. Vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ, ). Trang 2
  3. D. Thực vật và động vật. Câu 88: Bạn Tuấn sử dụng dung dịch phân bón để bón qua là cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, bạn Tuấn cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? I. Bón đúng liều lượng. II. Không bón khi trời đang mưa. III. Không bón khi trời nắng gắt. IV. Bón thật nhiều đạm để phát triển nhanh. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 89: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 90: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B. Kích thước của quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước giống nhau. Câu 91: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Đột biến nhân tạo. C. Kĩ thuật di truyền. D. Chọn lọc cá thể. Câu 92: Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền A. Phân ly độc lập.B. Tương tác gen.C. Trội lặn không hoàn toàn.D. Theo dòng mẹ. Câu 93: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST? A. 7.B. 14. C. 35.D. 21. Câu 94: Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối quan hệ A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh. Câu 95: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của chim.B. Phổi bò sát. C. Phổi người.D. Da của giun đất. Câu 96: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài tuyệt chủng là Trang 3
  4. A. Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu.B. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau. B. Sự cách li địa lí giữa các loài.C. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 97: Ở ngô bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 42. B. 20. C. 80. D. 22. Câu 98: Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là A. Nơi ở. B. Sinh cảnh. C. Giới hạn sinh thái. D. Ổ sinh thái. Câu 99: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai cho đời con có kiểu hình phân tính là A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. aa x aa. D. AA x aa. AB Câu 100: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh trứng ruồi giấm cái có kiểu gen Dd đã xảy ra hoán ab vị gen với tần số 17%. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là A. 1B. 2 C. 4D. 8 Câu 101: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên.B. Đột biến. C. Di – nhập gen.D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 103: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Tháo xoắn phân tử ADN. B. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. Nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 104: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới A. Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. B. Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Trang 4
  5. C. Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Câu 105: Một quần thể đang sinh sản hữu tính bằng giao phối ngẫu nhiên. Giả sử có tác động của một nhân tố tiến hóa làm cho các cá thể trong quần thể chuyển sang giao phối cận huyết. Nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể là A. Các yếu tố ngẫu nhiên.B. Chọn lọc tựu nhiên. C. Di – nhập gen.D. Đột biến. Câu 106: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể A. Tứ bội.B. Bốn nhiễm.C. Dị bội.D. Đa bội lệch. Câu 107: Khi nói về vai trò của nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai? A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. B. Hệ đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. + - D. Thận thải H và HCO3 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. Câu 108: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi. (2) Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi. (3) Vật ăn thịt thường có kích thước lớn hơn kích thước cá thể con mồi. (4) Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 109: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Thực vật chỉ hô hấp vào ban đêm, ban ngày quang hợp mà không hô hấp. (2) Quá trình hô hấp luôn sử dụng O2 và tạo ra ATP. (3) Từ một phân tử glucozơ, trải qua hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng 38ATP. (4) Cùng một loại hạt thì khi nảy mầm luôn có cường độ hô hấp mạnh hơn hạt khô. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 110: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb x AaBb.B. AaBb x aaBb.C. AaBb x AAbb.D. AaBb x Aabb. Câu 111: Kết quả lai giữa loài cỏ Châu Âu có 2n = 50 với loài cỏ gốc Mỹ nhập vào Anh có 2n = 70 tạo ra cỏ Spartina có 120 nhiễm sắc thể. Cỏ Spartina được gọi là Trang 5
  6. A. Thể tứ bội. B. Thể song nhị bội. C. Thể đa bội chẵn. D. Thể lệch bội . Câu 112. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2). Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3). Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4). Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB Câu 113: Bốn tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, kết thúc quá trình ab giảm phân của bốn tế bào trên đã tạo các loại giao tử phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 114: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai gen, mỗi gen có hai alen, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ab AB aB AB Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,4 : 0,2 : 0,1 : 0,3 . Qua thự thụ aB ab ab aB phấn, thu được thế hệ F 1. Biết quần thể này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở F1, các cây có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn các cây có kiểu gen dị hợp. (2) Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ 0,3. (3) Ở F1, các cây mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 0,575. aB 1 (4) Ở F , các cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ . 1 aB 5 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 115: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu vực địa lý? Trang 6
  7. (1) Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. (2) Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài sinh vật có khả năng phát tán mạnh. (3) Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. (4) Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới. (5) Các quần thể cùng loài bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí sẽ luôn hình thành các loài khác nhau. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là: A. 6,25%.B. 8,33%.C. 12,50%.D. 3,125%. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả 3 alen trội A-B-D- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9. (2) Trong tổng số các cây F1, cây hoa trắng đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/32. (3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 2 cặp gen là 18/37. (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 1 cặp gen là 4/9. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 118: Gen A có 1500 cặp nuclêôtit và 3500 liên kết hiđô. Gen A bị đột biến mất một cặp A-T trở thành alen a; Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 7
  8. I. Số nuclêôtit loại G của gen A là 500. II. Số nuclêôtit loại T của alen a là 999. III. Gen A nhiều hơn alen a 2 liên kết hidro. IV. Số nuclêôtit loại X của hai gen A và a là bằng nhau. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 119: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và Alaska. Phân tích hình này có các phát biểu sau: I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể M của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số N lượng cá thể của mèo rừng. II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì. IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD A. Bb B. Aa C. BB D. Bb aD bd AD ad Trang 8
  9. BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 16 81-B 82-D 83-B 84-D 85-A 86-D 87-C 88-C 89-C 90-D 91-A 92-D 93-A 94-C 95-A 96-A 97-A 98-C 99-A 100-A 101-D 102-A 103-B 104-C 105-A 106-A 107-A 108-C 109-C 110-A 111-B 112-C 113-B 114-C 115-D 116-B 117-B 118-C 119-C 120-A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi AND. Câu 82: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp Giâm cành để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ. Câu 83: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ là 1/4aa x 1/4bb = 1/16 = 6,25%. Câu 84: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là phân bố theo nhóm. Câu 85: Quần thể ngẫu phối 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa đang ở trạng thái cân bằng di truyền Câu 86: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là ARN. Câu 87: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ là vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ, ). Câu 88: Bạn Tuấn sử dụng dung dịch phân bón để bón qua là cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, I. đúng. II. đúng. III. đúng. IV. Sai. Câu 89: Phát biểu nào sau đây đúng trong quá trình phiên mã, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’ Câu 90: phát biểu sai là: các quần thể cùng loài luôn có kích thước giống nhau. Câu 91: ĐA : A. lai tế bào sinh dưỡng. Câu 92: Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền theo dòng mẹ. Câu 93: Số thể ba khác nhau về bộ NST 7. Câu 94: ĐA: C Câu 95: A. Phổi của chim. Câu 96: ĐA: A. sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu. Câu 97: ĐA: A. 44. Câu 98: ĐA: C. Giới hạn sinh thái. Câu 99: ĐA: A. Aa x Aa. Câu 100 :ĐA: A. 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng. Câu 101: ĐA: D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 102: ĐA: A. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 103: ĐA: B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. Câu 104: ĐA: C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Trang 9
  10. Câu 105: ĐA: A. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 106: ĐA: A. tứ bội. Câu 107: ĐA: A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. Câu 108: (1) Đúng (2) Sai (3) Đúng (4) Đúng Câu 109: (1) Sai (2) Sai (3) Đúng (4) Đúng (1) Sai vì thực vật C3 có hô hấp sáng, diễn ra ban ngày. (2) Sai vì hô hấp kị khí không cần đến oxy, hô hấp sáng không tạo ATP. (3) Đúng vì quá trình đường phân, chu trình Creps và chuỗi chuyền e tạo ra được 38 ATP. (4) Đúng vì khi hạt đang nảy mầm có nhu cầu năng lượng rất lớn, nên hô hấp diễn ra mạnh. Câu 110: Số tổ hợp giao tử là 9 + 7 = 16 = 4x4. Suy ra P tạo 4 loại giao tử P có 2 cặp gen dị hợp, nên KG của P là AaBb x AaBb. Câu 111: Cỏ Spartina được gọi là thể song nhị bội. Câu 112. (1). Sai lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2). Đúng có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn là A và E. (3). Đúng loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (3). Đúng loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn loài G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. Câu 113: *TH1: Nếu cả 4 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị thì kết thúc giảm phân tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Loại D *TH2: 1 tế bào giảm phân hoán vị → số lượng các loại giao tử hoán vị là: 1 giao tử hoán Ab , 1 giao tử aB 4 tế bào giảm phân (1 hoán vị + 3 không hoán vị) → số lượng các giao tử liên kết: 7 giao tử AB , 7 giao tử ab . Do đó: Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ 4 tế bào trên là: 7: 7: 1: 1 Loại A * TH3: 2 tế bào giảm phân hoán vị → số lượng các loại giao tử hoán vị là: 2 giao tử hoán Ab , 2 giao tử aB 4 tế bào giảm phân (2 hoán vị + 2 không hoán vị) → số lượng các giao tử liên kết: 6 giao tử AB , 6 giao tử ab . Do đó: Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ 4 tế bào trên là: 6: 6: 2: 2 = 3: 3: 1: 1 Chọn B Câu 114: Kiểm chứng các dự đoán (1) Ở F1, các cây có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn các cây có kiểu gen dị hợp. Ta có: Tổng tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp ở P bằng 1 1 Mà: qua mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp giảm 2 Trang 10
  11. 1 1 1 F : Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp = , tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp = 1 - = 1 2 2 2 (1) Sai (2) Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ 0,3. Ab AB Ta có: ở thế hệ P, tổng tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen là: 0,4 + 0,2 = 0,6 aB ab 0,6 F : Tổng tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen: = 0,3 1 2 (2) Đúng (3) Ở F1, các cây mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 0,575. Ab AB aB AB P: 0,4 : 0,2 : 0,1 : 0,3 tự thụ aB ab ab aB Ab Ab Ab + 0,4 tự thụ → F : 0,4 ( x ) → F : A-B- = 0,2 aB 1 aB aB 1 AB AB AB 1 + 0,2 tự thụ → F : 0,2 ( x ) → F : A-B- = 0,2 x (1 - aabb) = 0,15 ab 1 ab ab 1 4 aB + 0,1 tự thụ → F : A-B- = 0 ab 1 AB 1 + 0,3 tự thụ → F : 0,3 x (1 - aaB-) = 0,225 aB 1 4 Vậy: F1 = %A-B- = 0,2 + 0,15 + 0,225 = 0,575 (3) Đúng aB 1 (4) Ở F , các cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ 1 aB 5 Ab AB aB AB P: 0,4 : 0,2 : 0,1 : 0,3 tự thụ aB ab ab aB Ab 1 aB + 0,4 tự thụ → F : 0,4 x = 0,1 aB 1 4 aB aB 1 aB + 0,1 tự thụ → F : 0,1 x = 0,025 ab 1 4 aB AB 1 aB + 0,3 tự thụ → F : 0,3 x = 0,075 aB 1 4 aB 1 F : 0,1 + 0,025 + 0,075 = 1 5 (4) Đúng Vậy chọn B Câu 115: Phát biểu đúng: (1), (2), (3) Chọn D * Giải thích các phát biểu sai: Trang 11
  12. - (4) sai vì đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên là nguyên nhân trực tiếp gây ra sịu biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, điều kiện địa lí chỉ ngăn các sự giao phối tự do giữa các quần thể chia cắt. - (5) sai không phải lúc nào các quần thể bị chia cắt bởi các chướng ngại vật địa lí cũng có thể hình thành nên loài mới. Câu 116: Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường. Gia đình người bố 1: Aa x Aa → AA : Aa : aa. Để sinh người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên thì người bố có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ . Xét phép lai: Aa x aa → Aa : aa → Xs sinh con trai là: x = , xác suất sinh con gái là: x = . 1 Để sinh 2 người con có cả trai và gái bình thường thì : C2 x x x = = 8,33% Đáp án đúng: B Câu 117 Giải chi tiết: Theo bài ta có, tần số các alen A=a=B=b=D=d=1/2. Trong tổng số cây hoa đỏ F1 số cây đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là AABBDd AABbDD AaBBDD 3x2/64 = = = 2/9 (1) đúng. A B D (0,75)v3 Cây hoa trắng đồng hợp tử 2 cặp gen = tổng số cây đồng hợp 2 cặp gen – số cây hoa đỏ đồng hợp về 2 cặp gen. 1 - Số cây đồng hợp 2 cặp gen = (Aa)(BB:bb)(DD:dd) + (AA:aa)(Bb)(DD:dd) + (AA:aa)(BB:bb)(Dd) = 3.8 = 3/8. 2 - Số cây hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 3.64. Vậy số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là = 3/8 – 6/64 = 9/32 (2) đúng. 9/32 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 2 cặp gen là 1 0.75x0,75x0,75 = 18/37 (3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F xác suất thu được cây đồng hợp tử 1 cặp gen là = 3/16/(0,75)3 1, = 18/37 (4) đúng. cả 4 đáp án đúng, chọn B Câu 118: Giải chi tiết: Số nu của gen A là 1500 x 2 = 3000 (nu). Suy ra 2A + 2G = 3000 (1). Gen A có 3500 liên kết hidro suy ra 2A + 3G = 3500 (2). Từ (1) và (2) ta có A = T = 1000 nu và G = X = 500 nu. Do alen a kém alen A một cặp A-T, nên số nu từng loại của alen a là A = T = 999 nu và G = X = 500 nu. Suy ra cả 4 đáp án đều đúng. Câu 119: I. Đúng. II. Sai vì kích thước quần thể mèo đạt cực đại vào khoảng năm 1885 – 1890. III. Đúng. Trang 12
  13. IV. Sai, vì có những thời điểm sự tăng trưởng của nó tỉ lệ nghịch với nhau. Câu 120: Giải: P: A-B-D- x A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 => không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập. => Gen D liên kết với gen A hoặc gen B. F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => P: AaBb x AaBb => F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb). 12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng => P: Dd x Dd. F1: xuất hiện cây dài, đỏ (aabb,D-), nên D sẽ liên kết với a hoặc b Kiểu gen P dị hợp tử chéo. Vậy chỉ có A đúng. Trang 13