Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_17_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Địa lí Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Yên Phong số 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hằng, đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 1 2) Nguyễn Văn Tiền, đơn vị công tác: THPT Lý Nhân Tông Câu 41: Cho biểu đồ: (Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân số phân theo thành thị và nông thôn của một số nước Đông Nam Á năm 2019? A. Tỉ lệ dân nông thôn của Bru - nây cao hơn Việt Nam. B. Tỉ lệ dân nông thông của Việt Nam cao hơn In - đô - nê - xi - a. C. Tỉ lệ dân thành thị của Bru - nây thấp hơn Inđô - nê xi - a. D. Tỉ lệ dân nông thôn của In - đô - nê -xi - a cao hơn Bru-nây. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hải Dương. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Nam Định. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô đồng cấp với nhau? A. Hải Phòng, Nam Định. B. Bắc Ninh, Phúc Yên. C. Hải Phòng, Hà Nội. D. Bắc Ninh, Hải Dương. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. An Giang. B. Hà Tiên. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài. Câu 45: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020 Quốc gia Việt Nam Thái Lan Ma-lai-xi-a Mi-an-ma Số dân thành thị (triệu người) 34,2 33,7 25,1 16,9 Tỉ lệ dân thành thị (%) 35,0 50,7 76,6 30,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có số dân đông nhất? A. Thái Lan.B. Mi-an-ma.C. Việt Nam.D. Ma-lai-xi-a. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 1? A. Thái Nguyên. B. Huế. C. Hạ Long. D. Hải Phòng. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Vọng Phu B. Kon Ka Kinh C. Chư Yang Sin. D. Ngọc Linh
- Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp khai thác than đá có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Cẩm Phả. B. Thanh Hóa. C. Hưng Yên. D. Vinh. Câu 49: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến vận tải đường biển nội địa nào sau đây dài nhất nước ta? A. Hải Phòng - Đà Nẵng. B. Đà Nẵng - Quy Nhơn. C. TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng. D. Vinh - Đà Nẵng. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Phú Yên.B. Sóc Trăng.C. Hậu Giang.D.Bến Tre. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế giới? A. Núi Chúa. B. Cần Giờ. C. Tràm Chim.D. Yok Đôn. Câu 52: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? A. Cao su. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng IX. B. Tháng X. C. Tháng XII. D. Tháng XI. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW? A. Phú Mỹ. B. Trà Nóc. C. Thủ Đức. D. Bà Rịa. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào? A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Sơn La. D. Lai Châu. Câu 57: Sản xuất điện ở nước ta hiện nay A. sản lượng đang tăng lên. B. chỉ phát triển ở miền núi. C. đang đẩy mạnh xuất khẩu. D. chưa có năng lượng tái tạo. Câu 58: Xói mòn đất ở nước ta thường xảy ra ở A. miền núi. B. cửa sông. C. đồng bằng. D. vùng biển. Câu 59: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay A. số lượng ngành còn kém đa dạng. B. chuyển dịch theo hướng tích cực. C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. ưu tiên các sản phẩm cạnh tranh thấp. Câu 60: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Đà chảy theo hướng nào sau đây? A. Nam - Bắc. B. Vòng cung. C. Tây - đông. D. Tây bắc - đông nam. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình. Câu 62: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là A. lập vườn quốc gia. B. trồng rừng lấy gỗ. C. khai thác gỗ cũi. D. trồng rừng tre nứa. Câu 63: Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế. B. quản lí các ngành kinh tế then chốt của quốc gia. C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước. D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước. Câu 64: Ngành thủy sản nước ta hiện nay A. diện tích nuôi trồng giảm. B. có thị trường tiêu thụ rộng. C. tầu thuyền rất hiện đại. D. hầu hết ở vùng ven biển. Câu 65: Chăn nuôi của nước ta hiện nay A. tạo ra được các sản phẩm hàng hóa. B. đem lại hiệu quả sản xuất rất cao. C. hoàn toàn dùng thức ăn công nghiệp. D. chỉ phát triển ở khu vực miền núi. Câu 66: Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
- A. phát triển tổng hợp kinh tế biển. B. đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ. C. xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển. D. giải quyết ô nhiễm môi trường biển. Câu 67: Vùng đất của nước ta A. biên giới là đồng bằng. B. trải dài từ tây sang đông. C. có đường bờ biển dài. D. tiếp giáp nhiều đại dương. Câu 68: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp? A. Địa giới các đô thị mở rộng. B. Mức sống được cải thiện. C. Xuất hiện nhiều đô thị mới. D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Câu 69: Lao động nước ta hiện nay A. số lượng đang giảm. B. Năng suất lao động cao. C. phân bố đều khắp. D. chưa qua đào tạo nhiều. Câu 70: Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta hiện nay là A. hội nhập toàn cầu sâu rộng. B. vùng biển rộng, bờ biển dài. C. hoạt động du lịch phát triển. D. nhiều vũng, vịnh sâu kín gió. Câu 71: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp sân bay ở Bắc Trung Bộ là A. thúc đẩy phát triển kinh tế phía tây, phân bố lại dân cư, phát triển du lịch. B. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, hợp tác với các nước, thu hút vốn đầu tư. C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới, giải quyết việc làm. D. phát triển kinh tế xã hội, mở rộng giao lưu quốc tế, thu hút khách du lịch. Câu 72: Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường. B. sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả tài nguyên. C. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị. D. ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, giải quyết việc làm tại chỗ. Câu 73: Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên nước ta là A. nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế rủi ro. B. tạo nhiều nông sản hàng hóa, nâng cao đời sống. C. thúc đẩy công nghiệp chế biến, tạo việc làm. D. sử dụng hợp lí các tài nguyên, hạn chế rủi ro. Câu 74. Sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hàm lượng phù sa cao chủ yếu do A. hay xảy ra thiên tai, sông chảy qua địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật. B. khí hậu nhiệt đới ẩm, diện tích rừng giảm mạnh, canh tác thiếu hợp lí. C. địa hình nhiều núi, mất lớp phủ thực vật, nhiệt độ trung bình năm cao. D. sông chảy qua địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày. Câu 75: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG SỮA BỘT VÀ SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2018 2020 Sữa bột (nghìn tấn) 99,3 111,7 121,3 127,2 Sữa tươi (triệu lít) 1027,9 1211,4 1217,9 1316,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa bột và sữa tươi của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Miền. D. Cột. Câu 76: Thuận lợi chủ yếu để phát triển nhiều loại hình du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. mức sống tăng, tăng cường hoạt động quảng bá, thu hút đầu tư. B. tài nguyên phong phú, đầu tư khá lớn, nhu cầu du khách đa dạng. C. trình độ lao động cao, cơ sở vật chất được cải thiện, vốn nhiều. D. hạ tầng tốt, cơ sở lưu trú được đầu tư, quan hệ quốc tế mở rộng. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm. B. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư. D. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới. Câu 78: Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta là A. giảm nhập khẩu các nguyên liệu, tư liệu sản xuất.
- B. tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. đẩy mạnh sản xuất và không thực hiện nhập khẩu. D. đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa. Câu 79: Cho biểu đồ về số lượt khách và doanh thu từ du lịch nước ta, giai đoạn 2015-2020: (Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch nước ta. B. Cơ cấu số lượt khách và doanh thu từ du lịch nước ta. C. Tốc độ tăng số lượt khách và doanh thu từ du lịch nước ta. D. Thay đổi cơ cấu số lượt khách và doanh thu từ du lịch nước ta. Câu 80: Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, nguyên nhân chủ yếu ldo A. đảm nhận vai trò chủ yếu trong xuất khẩu hàng hóa, nguồn vốn lớn. B. phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng. C. yêu cầu của công cuộc đổi mới, mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn. D. do lực lượng lao động đông đảo và tiếp giáp nhiều vùng kinh tế. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

