Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)

doc 10 trang Nguyệt Quế 11/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_17_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lí Thái Tổ * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Thủy, đơn vị công tác: THPT Hàm Long 2) Nguyễn Thị Loan, đơn vị công tác: THPT Chuyên Bắc Ninh Câu 1.(NB) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu? A. Ag. B. Na. C. Fe. D. Ba. Câu 2.(NB) Tính chất vật lí nào của kim loại không phải do electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Dẫn điện. C. Dẫn nhiệt. D. Tính cứng. Câu 3.(NB) Glucozơ không tham gia phản ứng với chất nào sau đây? o A. Dung dịch NaOH. B. Cu(OH)2. C. H2/xúc tác Ni, t . D. dd AgNO3/NH3. Câu 4.(NB) Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. C2H5OH. B. Mg(OH)2. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 5.(NB) Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là A. C2H5COOC4H9. B. C3H7COOC2H5. C. C4H9COOC2H5. D. C2H5COOC3H7. Câu 6.(NB) Kim loại Fe không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. FeCl3. B. HNO3 (loãng). C. HCl (đặc, nguội). D. ZnCl2. Câu 7.(NB) Chất X được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, trong y tế, dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Chất X là A. CaCO3. B. Na2CO3 C. NaCl. D. NaHCO3. Câu 8.(NB) Trong các chất sau đây, chất nào không phải là polime? A. Cao su. B. Nhựa bakelit. C. Tripanmitin. D. Tinh bột. Câu 9.(NB) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân tử valin có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH. B. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. C. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. Câu 10.(NB) Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. Glyxin. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin. Câu 11.(NB) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Valin Câu 12.(NB) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2? A. Fe2O3. B. Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 13.(NB) Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa chất tan X, thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất tan X có thể là A. MgCl2. B. CuCl2. C. FeCl3. D. BaCl2. Câu 14.(NB) Công thức tổng quát của chất béo no là A. CnH2n-4O6. B. CnH2nO6. C. CnH2n-6O6. D. CnH2n-2O6. Câu 15.(NB) Cho một thanh Zn vào bình thủy tinh đựng dung dịch H 2SO4 loãng. Để lượng khí H 2 thoát ra nhanh hơn có thể thêm vào bình một ít dung dịch A. AlCl3. B. MgCl2. C. NaOH. D. CuSO4. Câu 16. (NB) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua phần trăm của 3- A. P B. P2O5 C. H3PO4 D. PO4 Câu 17.(TH) Thí nghiệm nào sau không tạo ra kim loại? A. Cho khí than qua CuO đun nóng. B. Điện phân dung dịch ZnSO4. C. Nhiệt phân AgNO3. D. Điện phân dung dịch MgCl2.
  2. Câu 18.(TH) Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là A. KHCO3 B. KOH C. BaCO3, KHCO3 D. BaCO3, KOH Câu 19.(TH) Cho 10 gam rắn X gồm Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra xong thấy còn 3 gam rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là A. 70,00% B. 50,00% C. 30,00% D. 37,50% Câu 20. (TH) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 21.(TH) Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 22.(TH) Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → AlCl 3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây? A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3. C. Al2(SO4)3, Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3. Câu 23.(TH) Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 250. B. 200. C. 300. D. 350. Câu 24.(TH) Cho 0,54 gam bột nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 0,672. C. 0,448. D. 6,72. Câu 25. (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 26. (TH) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 27.(TH) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon- 6,6. Số tơ hóa học là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28. (TH) Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất rượu etylic, toàn bộ lượng CO 2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của m là A. 1054,7 B. 949,2 C. 765,5 D. 759,4 Câu 29.(VD) Hòa tan hoàn toàn 10,62 gam hỗn hợp E gồm XHCO 3 và Y2CO3 vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 0,672 lít khí CO 2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 24,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Y2CO3 trong E là A. 47,89%. B. 35,67%. C. 40,68%. D. 45,79%. Câu 30. (VD) Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 ᴠà Fe3O4 phản ứng hết ᴠới dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít NO (đktc) ᴠà dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe +5 ѕinh ra khí NO. Biết trong những phản ứng, NO là ѕản phẩm khử duу nhất của N . Số mol HNO3 ban đầu là A. 0,32 B. 0,78 C. 0,5 D. 0,42 Câu 31. (VD) Cho các nhận định sau: (a) Có hai đồng phân este của công thức C3H6O2 đều cho được phản ứng tráng gương. (b) Triolein, tristearin và tripanmitin tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete.
  3. (c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng. (d) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng thủy phân. (e) Propan-2-amin là amin bậc 2. Số nhận định sai là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 32. (VD) Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm: Cho các phát biểu sau: (a) Y là Fe nóng chảy; (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3; (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm; (d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt; (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33.(VD) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,22 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,2 gam hỗn hợp E là A. 2,4. B. 7,2. C. 4,8. D. 1,8. Câu 34. (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < M X < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52. Câu 35.(VD) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,28 mol CO 2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là A. 40,24. B. 42,16. C. 36,56. D. 38,48. Câu 36.(VD) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H 2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn) A. 6,4. B. 2,4. C. 12,8. D. 4,8. Câu 37. (VDC) Cho m gam Al vào 400ml dung dịch FeCl3 1M và CuCl2 0,5M thu được dung dịch X và 2,29m gam 2 kim loại. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được m 1 gam kết tủa. Giá trị của m1 gần nhất với A. 276 B. 272 C. 246 D. 250 Câu 38. (VDC) Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO 4 và y mol NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 1737 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,0145 2a + 0,01 Số mol Cu ở catot b b + 0,015 b + 0,015 Giá trị của x : y là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7. Câu 39. (VDC) Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo 0 bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H 2 (xúc tác Ni, t ) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
  4. gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. Câu 40. (VDC) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 52,89%. B. 25,53%. C. 21,3%. D. 54,13%. ===
  5. MA TRẬN TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Giáo viên: Nguyễn Thị Ninh – SĐT 0348099066 MA TRẬN ĐỀ THI THỬ - 2022 – MÔN HÓA HỌC Nội dung kiến thức Loại câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lý thuyết Bài tập NB TH VD VDC 1. Đại cương kim loại 4 1 3 2 1 6 2. Kim loại kiềm, kiềm 4 1 1 4 1 6 thổ, nhôm và hợp chất 3. Sắt và hợp chất 3 1 2 1 1 4 4. Tổng hợp vô cơ 3 2 1 1 1 3 5. Este, lipit 4 2 2 1 1 1 5 6. Amin, aminoaxit 2 1 2 1 3 7. Cacbohidrat 2 1 1 2 3 8. Polime 2 1 1 2 9. Tổng hợp hữu cơ 3 1 2 1 4 10. Sự điện li 1 1 1 11. Các nguyên tố phi kim 1 1 1 1 12. Đại cương hữu cơ và 1 1 1 hidrocacbon 13. Thực hành thí nghiệm 1 1 1 Tổng câu 29 11 16 12 8 4 40 Tỉ lệ 72,5% 27,5% 40% 30% 20% 10% 100% ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1.(NB) Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu? A. Ag. B. Na. C. Fe. D. Ba. Câu 2.(NB) Tính chất vật lí nào của kim loại không phải do electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Dẫn điện. C. Dẫn nhiệt. D. Tính cứng. Câu 3.(NB) Glucozơ không tham gia phản ứng với chất nào sau đây? o A. Dung dịch NaOH. B. Cu(OH)2. C. H2/xúc tác Ni, t . D. dd AgNO3/NH3. Câu 4.(NB) Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. C2H5OH. B. Mg(OH)2. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 5.(NB) Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là A. C2H5COOC4H9. B. C3H7COOC2H5. C. C4H9COOC2H5. D. C2H5COOC3H7. Câu 6.(NB) Kim loại Fe không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. FeCl3. B. HNO3 (loãng). C. HCl (đặc, nguội). D. ZnCl2. Câu 7.(NB) Chất X được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, trong y tế, dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Chất X là A. CaCO3. B. Na2CO3 C. NaCl. D. NaHCO3. Câu 8.(NB) Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime? A. Cao su. B. Nhựa bakelit. C. Tripanmitin. D. Tinh bột. Câu 9.(NB) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân tử valin có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH. B. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. C. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. D. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. Câu 10.(NB) Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. Glyxin. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin.
  6. Câu 11.(NB) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Valin Câu 12.(NB) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2? A. Fe2O3. B. Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 13.(NB) Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa chất tan X, thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất tan X có thể là A. MgCl2. B. CuCl2. C. FeCl3. D. BaCl2. Câu 14.(NB) Công thức tổng quát của chất béo no là A. CnH2n-4O6. B. CnH2nO6. C. CnH2n-6O6. D. CnH2n-2O6. Câu 15.(NB) Cho một thanh Zn vào bình thủy tinh đựng dung dịch H 2SO4 loãng. Để lượng khí H 2 thoát ra nhanh hơn có thể thêm vào bình một ít dung dịch A. AlCl3. B. MgCl2. C. NaOH. D. CuSO4. Câu 16. (NB) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua phần trăm của 3- A. P B. P2O5 C. H3PO4 D. PO4 Câu 17.(TH) Thí nghiệm nào sau không tạo ra kim loại? A. Cho khí than qua CuO đun nóng. B. Điện phân dung dịch ZnSO4. C. Nhiệt phân AgNO3. D. Điện phân dung dịch MgCl2. Câu 18.(TH) Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là A. KHCO3 B. KOH C. BaCO3, KHCO3 D. BaCO3, KOH - - 2- HD: HCO3 + OH → CO3 + H2O 2 4 2 2+ 2- Ba + CO3 → BaCO3 2 2 2 → Thu được chất rắn là BaCO3 và dung dịch có KOH Câu 19.(TH) Cho 10 gam rắn X gồm Cu và Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra xong thấy còn 3 gam rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là A. 70,00% B. 50,00% C. 30,00% D. 37,50% HD: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O x 2x 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 → 3 gam chất rắn là Cu dư 2x x → 10 = 160.x + 64x + 3 → x = 1/32 → %mFe2O3 = 160.1/32 / 10 = 50% Câu 20. (TH) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na 2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. HD: Ba + a mol HCl → a/2 mol H2 Bài cho tạo ra a mol → Ba dư + H2O → Ba(OH)2 + H2 → dung dịch X gồm: BaCl2 và Ba(OH)2 Câu 21.(TH) Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 22.(TH) Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → AlCl 3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây? A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3. C. Al2(SO4)3, Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3. Câu 23.(TH) Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 250. B. 200. C. 300. D. 350. HD: Etylamin ko phản ứng với KOH
  7. Glyxin + KOH → Số mol KOH = số mol Gly = 0,2 mol → Số mol C2H5NH2 = 0,1 mol → Số mol HCl = số mol Gly + số mol C2H5NH2 = 0,3 mol → V = 300 ml Câu 24.(TH) Cho 0,54 gam bột nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 0,672. C. 0,448. D. 6,72. HD: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,02 0,04 (dư) 0,03 → V=0,672 lít Câu 25. (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 26. (TH) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 27.(TH) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon- 6,6. Số tơ hóa học là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28. (TH) Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất rượu etylic, toàn bộ lượng CO 2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của m là A. 1054,7 B. 949,2 C. 765,5 D. 759,4 HD: C6H10O5 + H2O → C6H12O6 3,75 ← 3,75 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 3,75 ← 7,5 CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H2O 7,5 7,5 → m tinh bột = 3,75.162 : (80%.80%) = 949,2 gam Câu 29.(VD) Hòa tan hoàn toàn 10,62 gam hỗn hợp E gồm XHCO 3 và Y2CO3 vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 0,672 lít khí CO 2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 24,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Y2CO3 trong E là A. 47,89%. B. 35,67%. C. 40,68%. D. 45,79%. HD: XHCO3 (a mol) và Y2CO3 (b mol) Số mol H+ = 0,075 mol + 2- - H + CO3 → HCO3 0,075 b b + - H còn + HCO3 → CO2 + H2O (0,075-b) (a+b) 0,03 → 0,075 – b = 0,03 → b = 0,045 Cho Ba(OH)2 dư vào thu được kết tủa gồm BaSO4 (0,03 mol) và BaCO3 (a+b-0,03) → 233.0,03 + 197.(a+b-0,03) = 24,72 → a = 0,075 → m hh = 0,075.(X + 61) + 0,045.(2Y + 60) = 10,62 → 5X + 6Y = 223 Y 7 23 39 18 (NH4) X lẻ 17 loại âm 23 (Na) → 2 muối là NaHCO3 (0,075 mol) và (NH4) 2CO3 (0,045 mol) Câu 30. (VD) Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 ᴠà Fe3O4 phản ứng hết ᴠới dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít NO (đktc) ᴠà dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe +5 ѕinh ra khí NO. Biết trong những phản ứng, NO là ѕản phẩm khử duу nhất của N . Số mol HNO3 ban đầu là A. 0,32 B. 0,78 C. 0,5 D. 0,42
  8. HD: Fe(a mol) + O (b mol) → 56a + 16b = 8,16 (1) Vì dd Z + Fe (0,09 mol) → sinh ra NO → HNO3 dư → trong dd Z có Fe(NO3)3 và HNO3 dư → Bảo toàn e: 3a = 2b + 3.0,06 (2) Từ (1) và (2) → a = 0,12 và b = 0,09 Bảo toàn e ở giai đoạn 2 → 2.0,09 = 1.0,12 + 3.nNO(2) → nNO(2) = 0,02 mol → Số mol HNO3 còn dư trong Z = 4.nNO = 0,08 mol → Số mol HNO3 ban đầu = 4.0,06 + 2.0,09 + 0,08 = 0,5 mol Câu 31. (VD) Cho các nhận định sau: (a) Có hai đồng phân este của công thức C3H6O2 đều cho được phản ứng tráng gương. (b) Triolein, tristearin và tripanmitin tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete. (c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng. (d) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng thủy phân. (e) Propan-2-amin là amin bậc 2. Số nhận định sai là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 32. (VD) Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm: Cho các phát biểu sau: (a) Y là Fe nóng chảy; (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3; (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm; (d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt; (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33.(VD) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,22 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,2 gam hỗn hợp E là A. 2,4. B. 7,2. C. 4,8. D. 1,8. HD: Bảo toàn nguyên tố O → Số mol CO2 = 0,17 mol. Gọi số nguyên tử N trong amin là n. Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y mol → x + y = 0,07 (1) mà x > y → x > 0,035 Số mol CO2 – số mol H2O = (pi – 1 – số nguyên tử N/2).x + (số pi – 1)y → (0-1-n/2).x + (2-1)y = -0,05 → x – y + nx/2 = 0,05 (2) Thay (1) vào (2) → x = 0,24 : (4+n) > 0,035 → n < 2,8 → n=1 hoặc n=2 + Nếu x = 1 → x=0,048 và y=0,022 → Bảo toàn C không có giá trị thỏa mãn + Nếu x = 2 → x = 0,04 và y = 0,03 → bảo toàn C: 0,04m + 0,03k = 0,17 → m=2 và k=3 → Amin X là C2H8N2 (0,04 mol) và ankin Y là C3H4 (0,03 mol) → mhh= 3,6 gam → Trong 7,2 gam hh E thì khối lượng của amin X là 0,08.60 = 4,8 gam. Câu 34. (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < M X < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52. HD: Số mol CO2 = số mol Br2 = 0,12 → Trong X có số C = số pi Mà 28<Mx<56 → X là C4H2 có số mol = 0,12:4 = 0,03 mol → m = 0,03.50 = 1,5 gam Câu 35.(VD) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,28 mol CO 2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
  9. A. 40,24. B. 42,16. C. 36,56. D. 38,48. HD: Gọi số pi trong gốc của chất béo là n → số pi trong chất béo là n+3 → Số mol Br2 = an=0,08 → Số mol CO 2 – số mol H2O = (n+3-1)a → 2,28 – 2,12 = an + 2a = 0,08 + 2a → a = 0,04 → n = 2 → Khối lượng chất béo X = 2,28.12 + 2,12.2 + 0,04.16.6 =35,44 → bảo toàn khối lượng: 35,44 + 0,04.3.56 = muối + 0,04.92 → muối = 38,48 gam Câu 36.(VD) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H 2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn) A. 6,4. B. 2,4. C. 12,8. D. 4,8. HD: Quy hh X thành Na, K, Ba, O + H2O → dd Y (Na+, K+, Ba2+, OH-) + H2 Gọi số mol OH- trong 200 ml dd Y là x mol Số mol H+ = 0,16 mol → Thu được dd có pH = 13 > 7 → OH- dư → [OH-] dư = 0,1M → x – 0,16 = 0,1.0,4 → x= 0,2 mol → bảo toàn nguyên tố H → H2O = 0,12 mol → bảo toàn nguyên tố O → số mol O trong X = 0,08 mol → m = 0,08.16 : 20% = 6,4 gam Câu 37. (VDC) Cho m gam Al vào 400ml dung dịch FeCl3 1M và CuCl2 0,5M thu được dung dịch X và 2,29m gam 2 kim loại. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được m 1 gam kết tủa. Giá trị của m1 gần giá trị nào nhất: A. 276 B. 272 C. 246 D. 250 HD: Al + FeCl3 (0,4); CuCl2 (0,2) → 2 kim loại là Cu (0,2) và Fe (x) và dd X (Al3+ (m/27); Fe2+(0,4-x); Cl-(1,6) → 2,29m = 0,2.64 + 56x (1) Bảo toàn điện tích: 3m/27 + 2(0,4-x) = 1,6 (2) → m = 11,69 và x=0,25 Cho dd AgNO3 dư vào dd X thu được kết tủa gồm AgCl (1,6) và Ag (0,15) → m1=245,8 gam Câu 38. (VDC) Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO 4 và y mol NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 1737 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,0145 2a + 0,01 Số mol Cu ở catot b b + 0,015 b + 0,015 Giá trị của x : y là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7. HD: - Khi thêm 1737 giây thì số mol e trao đổi thêm ở mỗi điện cực = 2.1737:96500 = 0,036 mol * Tại t giây 2+ - (-) Cu + 2e → Cu (+) 2Cl → Cl2 + 2e 2b b a 2a → 2a = 2b → a= b * Tại t + 1737 → số mol e trao đổi = 2b + 0,036 2+ - (-) Cu + 2e → Cu (+) 2Cl → Cl2 + 2e (2b+0,03) (b+0,015) - + 2H2O + 2e → H2 + 2OH 2H2O → O2 + 4H + 4e 0,006 0,003 Gọi số mol khí Cl2 và O2 sinh ra thêm khi điện phân với 0,036 mol electron lần lượt là c và d → 2c + 4d = 0,036 và c + d + 0,003 = 0,0145 → c = 0,005 và d = 0,0065 → số mol Cl- ban đầu = y = 2a + 0,01 * Tại 2t → số mol e trao đổi = 4a = 4b 2+ - (-) Cu + 2e → Cu (+) 2Cl → Cl2 + 2e (2b+0,03) (b+0,015) (2a+0,01) (a+0,005) (2a+0,01) - + 2H2O + 2e → H2 + 2OH 2H2O → O2 + 4H + 4e (2b-0,03) (b-0,015) → Ở cực (+) số mol e do nước nhường = 4a – (2a+0,01) = 2a – 0,01 → số mol O2 = 0,5a – 0,0025 → Tổng số mol khí ở 2 điện cực = b – 0,015 + a + 0,005 + 0,5a – 0,0025 = 2a + 0,01 mà a = b → a = b = 0,045 → số mol CuSO4 ban đầu x = b + 0,015 = 0,06
  10. Số mol NaCl = y = 2a + 0,01 = 0,1 → x : y = 0,06 : 0,1 = 0,6 Câu 39. (VDC) Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo 0 bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H 2 (xúc tác Ni, t ) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. HD: Vì muối của axit đơn chức → 2 ancol có 1 ancol đơn chức (a) và 1 ancol 2 chức (b) đều no → số mol 2 ancol = số mol 2 este = 0,2 mol → số mol CO2 = 0,71 – 0,2 = 0,51 mol → a+b=0,2 và bảo toàn O: a + 2b =0,51.2+0,71-0,72.2 = 0,29 (2) → a = 0,11 và b = 0,09 Bảo toàn C: 0,11x + 0,09y = 0,51 → x=3 và y =2 → 2 ancol là C3H7OH (0,11 mol) và C2H4(OH)2 (0,09 mol) → số mol NaOH = 0,29 mol → Bảo toàn khối lượng → Khối lượng 2 este trong X = 24,64 gam → hh X gồm 2 este là CnH2nO2 (0,11 mol) và CmH2m-2O4 (0,09 mol) → 0,11.(14n+32) + 0,09.(14m+62) = 24,64 → 11n + 9m = 111 →n=6 và m=5 → Este 2 chức là HCOO-C2H4-OOC-CH3 (0,09 mol) là este có KLPT lớn nhất trong E → Bảo toàn khối lượng → mE = 24,64 – 0,2.2 = 24,24 gam → %m este 2 chức = 49,01% Câu 40. (VDC) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 52,89%. B. 25,53%. C. 21,3%. D. 54,13%. HD: Chất X: C5H11O4N có CTCT là CH3COONH3-CH2-COOCH3 CH3COONH3-CH2-COOCH3 + 2KOH → CH3COOK + H2N-CH2-COOK + CH3OH 0,1 0,1 0,1 Chất Y: C5H14O4N2 có CTCT là CH3NH3-OOC-COONH3C2H5 CH3NH3-OOC-COONH3C2H5 + 2KOH → (COOK)2 + CH3NH2 + C2H5NH2 + 2H2O 0,15 0,15 →%m CH3COOK = 21,3%