Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_17_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài:50 phút (không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Thuận Thành số 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Huệ , đơn vị công tác:THPT Nguyễn Văn Cừ 2) Nguyễn Thị Duyệt, đơn vị công tác:THPT Quế Võ số 1 Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào? A. Hội nghị Pốtxđam (7/1945, Đức). B. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô). C. Hội nghị Xan Phraxixcô (4/1945, Mĩ). D. Hội nghị Mátxcơva (12/1945, Liên xô). Câu 2: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. Giành lại thể chủ động trên chiến trường miền Nam. B. Thực hiện việc “dùng người Việt đánh người Việt”. C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa? A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân. B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước. C. chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân. Câu 4: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là? A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. D. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN. Câu 5: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về? A. xã hội. B. văn hoá. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 6: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện? A. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản. B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản. D. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 7: Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là? A. được đền bù chiến phí từ các nước phát xít.B. sự cố gắng nỗ lực của người dân từng nước. C. viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác-san .D. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 8: Phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là phong trào? A. chống phong kiến điển hình, mang đậm tính dân tộc dân chủ nhân dân. B. dân tộc dân chủ công khai, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú. 1
- C. yêu nước chống Pháp mang ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. D. đấu tranh chống Pháp vì độc lập tự do và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 9: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế A. phi Mĩ hóa.B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa Câu 10: Sự ra đời của nhà nước Cộng hoà Ấn Độ đã? A. Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm ở Ấn Độ. D. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là? A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh. Câu 12: Sự kiện nào đã kết thúc vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930? A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. C. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh. Câu 13: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước? A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh. B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên Câu 14: Điểm chung giữa Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì? A. Cùng thực hiện chiến lược toàn cầu.B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới. C. Tiến hành chiến tranh xâm lược bên ngoài.D. Liên minh chặt chẽ với nhau. Câu 15: Điểm giống nhau cơ bản giữa trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là? A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp Câu 16: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là? A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thoả hiệp.B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. Câu 17: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện qua luận điểm nào? A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến. C. Hòa để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thẳng nhanh, tự lực cánh sinh. Câu 18: Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì? A. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ. B. Chủ yếu sử dụng chiến thuật “tìm diệt”. C. Sự tham chiến của quân đội Mĩ. D. Dựa vào lực lượng đồng minh của Mĩ. 2
- Câu 19: Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là? A. bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn. B. kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị. C. nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù. D. bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. Câu 20: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam không có vai trò nào sau đây? A. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những tư tưởng mới. B. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ C. Là lực lượng nòng cốt của một số tổ chức yêu nước, cách mạng. D. Định hướng một số hoạt động trong phong trào dân tộc dân chủ Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở ở khu vực Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. B. Sự thành lập nước Cộng hoà Cuba. C. Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì tiến bộ. D. Phong trào đấu tranh của nhân dân Palama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào Xuyê. Câu 22: Trong kháng chiến chống Pháp (1953 – 1954) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất? A. Ban hành chính sách thuế nông nghiệp (1951). B. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951). C. Thành lập ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951). D. Chính phủ đề ra cuộc vận động sản xuất và tiết kiệm (1952). Câu 23: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam. B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam. C. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản. D. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc. Câu 24: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mài kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc tại? A. Đại hội toàn quốc lần thứ Icủa Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11/1940). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941). D. Đại hội đại biểu lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (Liên Xô, năm 1924). Câu 25: Có nhiều nhân tố khách quan thúc đẩy sự phát triển của phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoại trừ? A. Sự suy yếu của hệ thống tư bản chủ nghĩa B. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917) C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành D. Cao trào cách mạng ở các nước Âu – Mĩ (1918 – 1923) Câu 26: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là? A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. 3
- B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc. C. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho Chính quyền Xô viết. D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. Câu 27: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967). D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949). Câu 28: Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tác động như thế nào đến sự phát triển của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và các nước phươg Tây. B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Từng bước làm xói mòn trật tự hai cực Ianta. D. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô. Câu 29: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam vì? A. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. B. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. Câu 30: Nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng kháng chiến Việt Nam được xác định trong kế hoạch quân sự đông xuân 1953 – 1954 là? A. Tiêu diệt sinh lực địch. B. Tấn công trên khắp chiến trường. C. Giải phóng đất đai D. Phân tán lực lượng địch. Câu 31: Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học – kĩ thuật với các nước tư bản khác, Nhật Bản đã làm gì? A. Đầu tư nhiều cho các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng. B. Cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài. C. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ. D. Coi trọng các môn khoa học tự nhiên và công nghệ ở trường phổ thông. Câu 32: Trong những năm 1939 – 1945, sự kiện nào của lịch sử thế giới tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Vệt Nam? A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh B. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Câu 33: Điểm chung trong các kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava 1953 là gì? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. C. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. D. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. Câu 34: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng. C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chinh quyền. Câu 35: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã? A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. 4
- B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 36: Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (từ ngày 22/12/1974 đến ngày 6/1/1975) của quân dân miền Nam cho thấy? A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng B. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao. C. So sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng. D. Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. Câu 37: So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt? A. Là cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. B. Là cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới C. Vừa chiến đấu chống xâm lược vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới. D. Kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 38: Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 đều? A. do Đảng cộng sản – đội tiên phong của giai cấp vô sản lãnh đạo. B. sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu D. nêu khẩu hiệu cách mạng ruộng đất Câu 39: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là? A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực. C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn. D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh. Câu 40: Nội dung nào không phải là điểm giống nhau của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) ở Việt Nam? A. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên thành chiến tranh cách mạng. C. Có sự kết hợp giữa hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị. D. Có hình thái khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng. Hết 5
- MA TRẬN ĐỀ THI MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP MÔN LỊCH SỬ 2022 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số LSVN 11 1 1 2 LSTG 11 2 2 LỊCH SỬ 12 Trật tự TG 1 1 mới Liên Xô - LB 1 1 Nga Á - Phi - 2 1 3 MLT Mĩ - Tây Âu - 2 1 3 Nhật Bản Quan hệ quốc 1 1 tế Cách mạng 1 1 KHCN 1919 - 1930 2 1 2 1 6 1930 - 1945 2 1 2 1 6 1945 - 1954 3 2 1 6 1954 - 1975 3 2 1(Phân tích, so 7 1(SS 54-75 sánh 54-75 với với 45 - 54) 39-45) 1975 - 2000 1 1 Tổng số 20 câu = 5,0 10 câu = 2,5 6 câu = 1,5 4 câu = 1,0 điểm 40 câu = điểm điểm điểm 10 điểm 6
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 15. Chọn đáp án: B Vì: So sánh Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) Nội dung Cương lĩnh (2/1930) Luận cương (10/1930) Giống nhau - Chiến lược cách mạng tư sản dân quyền và ruộng đất -> CNXH. - Lãnh đạo Đảng cộng sản – đội tiên phong của giai cấp công nhân. - Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Khác nhau: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong Đánh đổ phong kiến và đánh đổ - Nhiệm vụ kiến và tư sản phản cách mạng, làm kiến cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. - Lực lượng tham Công nhân, nông dân, tiểu tư sản tri Công nhân, nông dân gia thức, còn phú nòng, trung và tiều địa chủ, tự sản thì lợi dụnghoặc trung lập => Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị: Giai cấp lãnh đạo cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị đều là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản. Câu 20 Chọn đáp án: B Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những tư tưởng mới; là lực lượng nòng cốt của một số tổ chức yêu nước, cách mạng; định hướng một số hoạt động trong phong trào dân tộc dân chủ Câu 23 Chọn đáp án: B Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản. Sự kiện này đánh dấu bước mở đường cho việc giải quyết khủng hoảng vè đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo hoàn toàn chấm dứt khi Đảng cộng sản ra đời (1930) xác định tổ chức lãnh đạo là Đảng cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp công nhân. Câu 26 Chọn đáp án: D Từ năm 1939 đến năm 1945, trước chính sách thống trị của đế quốc và phát xít =>Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt và cần giải quyết cấp thiết =>Đảng ta đã có quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng: - Mở đầu là hội nghị tháng 11/1939. - Kết thúc là hội nghị tháng 5/1941. Cả hai hội nghị này đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác trong đó có cách mạng ruộng đất sẽ tạm thời gác lại. => Nội dung này chính là điểm chung đồng thời là quyết định quan trọng nhất của hai hội nghị. Câu 28 Chọn đáp án: C Vì: 7
- Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập đã làm thu hẹp phạm vi chiếm đóng của Liên Xô và Mĩ Sau khi giành độc lập, hầu hết các quốc gia trẻ tuổi này đều cố gắng đưa ra đường lối đối ngoại tự chủ, biểu hiện là phong trào không liên kết Câu 34. Chọn đáp án: A Vì: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại bài học về phương pháp giành chính quyền và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng. Phong trào cho thấy rằng, khi quần chúng đã sục sôi căm thù đế quốc và phong kiến sẽ đứng lên dùng bạo lực cách mạng để đấu tranh giành chính quyền. Câu 37 Chọn đáp án: B Vì: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm khác với cuộc kháng chiến chống Pháp là: chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới Nội dung A, C, D là những điểm tương đồng giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam Câu 38 Chọn đáp án: A Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 đều do Đảng cộng sản – đội tiên phong của giai cấp vô sản lãnh đạo vì: Trong bối cảnh kinh tế khủng hoảng, đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt, Pháp đàn áp dã man khởi nghĩa Yên Bái, ngay sau khi ra đời Đảng kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh tạo cao trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh. Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, Đảng cộng sản Đông Dương thay đổi chủ trương, chuyển sang hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp, với mục tiêu đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình tạo nên phong trào dân chủ 1936 – 1939. Chiến tranh thế giơi thứ hai bùng nổ, Đảng cộng sản Đông Dương kịp thời chuyển hướng đấu tranh đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tích cực chuẩn bị mọi mặt. Giữa tháng 8/1945, thời cơ đến, Đảng lãnh dạo nhân dân cả nước khởi nghĩa giành chính quyền lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Câu 39. Chọn đáp án: A Vì: Trong hội nghị Giơnevơ, mặc dù hội nghị diễn ra gay go, quyết liệt do quan điểm của hai bên khác nhau nhưng sau đó do căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng, Việt Nam đã ký Hiệp định Giơnevợ ngày 21-7-1954. Hiện nay, trong quá trình hội nhập và phát triển, trong xu thế “toàn cầu hóa”, các nước mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác cùng nhau phát triển. Việt Nam cần học tập tinh thần đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại từ Hiệp định Giơnevơ. Đặc biệt, Việt Nam là quốc gia đang phát triền nên cần thu hút vốn đầu tư, khoa học kĩ thuật của nước ngoài. Đồng thời học tập kinh nghiệm quản lí và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Một số vấn đề chính trị liên quan đến chủ quyền lãnh thổ, nếu như trước kia các nước giải quyết với nhau bằng chiến tranh thì giờ đây hầu hết đều giải quyết theo luật pháp quốc 8
- tế bằng biện pháp hòa bình. Với vấn đề Biển Đông, Việt Nam đang kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế bên cạnh việc vẫn tiếp tục khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình là xu thế chung của thế giới. Câu 40. Chọn đáp án: B Vì: Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên thành chiến tranh cách mạng là đặc điểm của kháng chiến chống Mĩ. Đó là, sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam từ phong trào Đồng khởi giai đoạn 1959 - 1960 sang chiến đấu chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ giai đoạn 1961 - 1975 Nội dung A, C, D là những điểm tương đồng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) ở Việt Nam 9

