Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_17_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 17 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17 MÔN SINH HỌC 12 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nâng cao 02 câu: 88, 11. Chuyển hóa vật chất và 2 câu 109 năng lượng ở thực vật 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ 03 câu: 81, 05 câu: 93, I. Cơ chế di truyền và biến 1 câu: 118 9 câu 89, 103 97, 100, 106, dị 0,25đ 2,25đ 0,75đ 111 1,25đ 03 câu: 113, 117, 03 câu: 03 câu: 101, 120 9 câu II. Các quy luật di truyền 83,92 99, 104, 110. 0,75đ 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 1 câu: 114 01 câu: 85 02 câu III. Di truyền học quần thể 0,25đ 0,25 đ 0,5đ 02 câu: 82, 02 câu IV. Ứng dụng Di truyền học 91 0,5 đ 0,5 đ 01 câu: 116 01 câu V. Di truyền người 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng và 01 câu: 102 01 câu: 105. 01 câu: 115 03 câu cơ chế tiến hóa 0,25 đ 0,25 đ 0,25đ 0,75đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ 03 câu: 84, ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu 90, 98 SV 0,75đ 0,75đ 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu ST - II. Quần xã sinh vật 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển và 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ Trang 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Thuận Thành 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1. Vũ Đăng Khoa, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành 3 2. Nguyễn Thị Nhàn, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Văn Cừ Câu 81: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. ValinB. MêtiôninC. Glixin.D. Lizin. Câu 82: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. thoái hóa giốngB. ưu thế laiC. bất thụD. siêu trội Câu 83: Ở cây hoa phấn gen quy định lá xanh hay đốm nằm ngoài nhân. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được ở đời con: A. 100% lá xanh. B. 100% lá đốm. C. 100% trội.D. 50% lá xanh: 50% đốm. Câu 84. Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất Câu 85: Giả sử một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Theo lí tuyết, tần số alen A của quần thể này là: A. 0,2. B. 0,5.C. 0,7.D. 1,0. Câu 86: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất? A. Cây hạt kín. B. Cây hạt trần. C. Dương xỉ. D. Rêu. Câu 87: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? 1. A. Động vật ăn thực vật.B. Động vật kí sinh. 2. C. Động vật ăn động vật.D. Thực vật. Câu 88. Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau. III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp protein và axit amin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 89: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là Trang 2
- A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản. Câu 90: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 91: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 92: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. Câu 93.Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau :GGG- Gly ; XXX – Pro ; GXU – Ala ; XGA – Arg ; UXG – ser ; AGX – ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nu là : 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipepti có 4 aa thì trình tự của 4 aa đó là : A. Pro – Gly – Ser – Ala. B. Ser – Ala.– Gly- Pro.A C. Gly –Pro – Ser – Arg D. Ser – Arg- Pro – Gly. Câu 94. Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ: A. hợp tác. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 95: Sinh vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bằng ống khí? A. Voi. B. Chim bồ câu. C. Châu chấu. D. Cá trắm cỏ. Câu 96: Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây? A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. Câu 97. Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (2) và (4) D. (3) và (4) Câu 98. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây? A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp Câu 99: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ. Câu 100.Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. Trang 3
- C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. Câu 101: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 103: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ > 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn. Câu 104: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/4B. 1/6C. 1/8D. 1/16 Câu 105: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. Câu 106. Mạch thứ nhất của 1 gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtít. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen này có bao nhiêu nuclêôtít? A. 1400. B. 700. C. 1200. D. 2400. Câu 107. Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào? (1) Tôm , (2) mực ống , (3) ốc sên , ( 4) ếch , (5) trai , (6) bạch tuộc , (7) giun đốt. A. (1), (3) và (4).B. (5), (6) và (7). C. (2), (3) và (5).D. (2), (4), (6) và (7). Câu 108: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 109. Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn quá trình phân giải kị khí. II. Quá trình phân giải chất hữu cơ ở thực vật luôn cần có sự tham gia của O2. III. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với việc phân giải chất hữu cơ. IV. Quá trình hô hấp có thể không tạo ra ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 4
- Câu 110: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu Ab Ab gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong aB aB giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 111: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. Con đường địa lí. C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái. Câu 112:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn sau? I. Trong lưới thức ăn này có 5 loài đóng vai trò là các mắc xích chung của lưới. II. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn nói trên. III. Có tối đa 3 loài cùng thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. IV. Nếu giáp xác bị tiêu diệt hoàn toàn thì kích thước quần thể tôm he sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ A. 1/4.B. 1/3.C. 3/4.D. 2/3. Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 39,375%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,1AA : 0,9Aa. II. Tần số alen A, a của thế hệ P là 0,55A : 0,45a. III. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 là 11,25%. IV. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F4, cây hoa trắng chiếm 20,25%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trang 5
- Câu 116: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. (2) Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau. (3) Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%. (4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8%. A. 3.B. 4. C. 1.D. 2. Ab Câu 117: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với aB tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả đỏ ở thế hệ sau. A. 8%B. 16%C. 1%D. 24% Câu 118. Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G 9 G T 23 I. Tỉ lệ 1 II. Tỉ lệ 1 1 A1 14 A1 X1 57 A T 3 T G III. Tỉ lệ 1 1 IV. Tỉ lệ 1 G1 X1 2 A X A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 119: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn. (3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. (4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. (5) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 6
- Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/3. C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. Trang 7
- ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 17 81.B 82.B 83.B 84.A 85.C 86.A 87.C 88.A 89.A 90.D 91.D 92.A 93.A 94.B 95.C 96. D 97.C 98.A 99.A 100.B 101.A 102.C 103.C 104.C 105.D 106.A 107.D 108.A 109.C 110.D 111.A 112.B 113.B 114. D 115.B 116.A 117.D 118.A 119.C 120.B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 108: Đáp án A A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. Đúng B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Sai (kí sinh) C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. Sai D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Sai (sinh vật này ăn sinh vật khác) Câu 112: Đáp án B Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn sau? I.Trong lưới thức ăn này có 5 loài đóng vai trò là các mắc xích chung của lưới. Sai II. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn nói trên. Đúng III.Có tối đa 3 loài cùng thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. Sai IV.Nếu giáp xác bị tiêu diệt hoàn toàn thì kích thước quần thể Tôm he sẽ tăng lên. đúng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Đáp án B Quy ước: A- hạt dài, A- hạt tròn P. AA (hạt dài) x aa (hạt tròn) F1 x F1: 100% Aa ( hạt dài)x Aa ( hạt dài) F2: 1/4 AA : 2/4 Aa: 1/4 aa Hạt dài F2: 1/3 AA: 2/3 Aa. Suy ra số cây hạt dài F2 khi tự thụ phấn cho 100% hạt dài F3 chiếm 1/3 Câu 114. Đáp án D. I. Ở thế hệ P, gọi tỉ lệ kiểu gen Aa là x. Tỉ lệ kiểu gen ở P là (1-x)AA : xAa Trang 8
- x x 8 7x Ở F3, cây hoa trắng (aa) có tỉ lệ 0,39375. 0,39375. x 0,9. 2 16 Tần số kiểu gen ở thế hệ P: 0,1AA : 0,9Aa Đúng. II. Tần số alen A = 0,1 + 0,9/2 = 0,55; Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45. Tần số alen A, a của thế hệ P: 0,55A : 0,45a Đúng. 3 III. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 = 0,9.(1/2) = 0,1125 = 11,25%. IV. Vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ phấn nên ở F3 tần số không thay đổi. 2 Vậy, ở F4 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) = (0,45) = 0,2025 = 20,25% Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-) = 1 – 0,2025 = 0,7975 = 79,75%. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 là 79,75% cây hoa đỏ : 20,25% cây hoa trắng Đúng. Câu 115: Đáp án B: cả 4 ý đều đúng Câu 116: Đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4) Giải thích: (1) đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXaB. Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB. (2) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau. (3) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY , vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ 0,5 0,4 0,2 . Người số 5 có kiểu gen XABXab , người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XAB XAb : 0,1XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab . Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh 0,4XABXab XABY 0,4 0,4 1/ 2 0,08. (4) đúng. Câu 117: Đáp án D F1: cây thấp, vàng ab/ ab = 10% ab x 10% ab = 1% -> Cây thấp quả đỏ = 25% - 1% = 24% Câu 118. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Đáp án A. Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. Trang 9
- Gen dài 408nm Tổng số 2400 nu. Agen chiếm 20% A 20% 2400 480; Ggen 30% 2400 720 . T1 200 A1 480 200 280; G1 15% 1200 180. X1 720 180 540 . G 180 9 - Tỉ lệ 1 . (I) đúng. A1 280 14 G T 180 200 19 - Tỉ lệ 1 1 . (II) sai. A1 X1 280 540 41 A T 20% 2 - Tỉ lệ 1 1 . (III) sai. G1 X1 30% 3 T G - Tỉ lệ luôn 1. (IV) đúng. A X Câu 119: * Các phát biểu không đúng là: (1), (2), (4) * Giải thích: - (1) sai vì sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất (chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng) - (2) sai vì năng lượng được truyền trong hệ sinh thái không theo chu trình tuần hoàn (năng lượng trước khi đi vào quần xã là quang năng, sau khi vào quần xã chuyển thành hóa năng, khi trở lại môi trường vô sinh nó trở về dạng nhiệt năng và nhiệt năng không trở lại quần xã) - (4) sai vì trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới rồi trở lại môi trường. Câu 120: Đáp án B F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 là tỉ lệ của tương tác bổ sung P. AAbb (hoa hồng) x aaBB (hoa hồng). F1: 100% AaBb (hoa đỏ) F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb : 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb A. Đúng. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb B. Sai. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6=2/3. C. Đúng D. Đúng Trang 10

