Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 11/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_18_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
  • docxNGUYỄN VĂN CỪ- HÓA-ĐÁP ÁN.docx
  • docxNGUYỄN VĂN CỪ- HÓA-MA TRẬN.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có đáp án)

  1. * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Nguyễn Văn Cừ * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thì Ngân, đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên 2. Nhận xét đánh giá chất lượng các đề đề xuất - Bám sát đề mẫu của BGD ngày 31/03/2022. - Đề có 27 câu lý thuyết + 13 câu bài toán. - Kiến thức tập trung hoàn toàn ở 12, chỉ có đưa đẩy thêm một số ý rất nhỏ của chương trình 11, câu hỏi không mới, và thực tế là khi giới hạn lại chương trình chỉ có 12, rất khó để sáng tạo nhiều câu hỏi mới. - Bài tập tính toán không quá khó, nó nằm ở một mức giới hạn xử để thí sinh xử lý trong vòng thời gian 50 phút được dàn trải đều ở tất cả các chương : + - + Mảng bài tập khó về vô cơ rơi vào dạng bài toán điện phân dung dịch và bài tập H /NO3 + Mảng bài tập khó về hữu cơ rơi vào dạng bài toán về biện luận este, chất béo. - Bài tập lý thuyết hỏi rất chi tiết và tường tận trong SGK hóa 12, học sinh nắm không vững lý thuyết sẽ làm sai ngay lập tức, đặt biệt các câu phát biểu đúng/sai, các câu hỏi đếm, các câu thí nghiệm, => Đề cũng phân hóa rõ ràng giữa các mức độ nhận biết – thông hiểu, vận dụng song chưa có tính phân hóa ở mức độ vận dụng cao có thể nói là đề dễ và nhẹ nhàng hơn nhiều so với các đề thi trước đây. Dùng tốt cho học sinh ôn TN và ĐH. Trang 1/6
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 18 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; C1 = 35,5; K= 39; Fe = 56; Cu= 64; Br = 80; Ag= 108. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41(NB): X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. O2 B. H2 C. N2 D. CO 2. Câu 42(NB): Thủy phân este CH3COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là A. CH3OH. B. C3H7OH. C. CH3CH2OH. D. C3H5OH. Câu 43(NB): Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Etylamin. B. Pheol. C. Axit axetic. D. Metanol. Câu 44(NB): Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozo là A. 6. B. 12. C. 22. D. 11. Câu 45(NB): Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. B. Thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ tạo ra sản phẩm đều có glucozơ. C. Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau. D. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau. Câu 46(NB): Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2 B. CH2=CH2Cl C. CH 3-CH3 D. CH 2=CH-CH3. Câu 47(NB): Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 48(NB):Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) etilenglycol, (3) axit fomic, (4) glyxerol. Số dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 49(NB): Một dung dịch có [H+]=2,5.10-10mol/l. Môi trường của dung dịch là A. axit B. bazơC. trung tínhD. không xác định được Câu 50(NB):Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? A. Na3PO4. B. Na 2SO4. C. CuSO 4. D. (NH 4)2CO3. Câu 51(NB): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p53s2. C. 1s22s22p43s1. D. 1s22s22p63s1. Câu 52(NB): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Vonfam. B. Kim cương. C. Crom. D. Sắt. Câu 53(NB): Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối AgNO3? A. Al, Fe, Ni, Hg. B. Al, Fe, Cu, Pt. C. Mg, Al, Fe, Cu. D. Fe, Ni, Cu, Au. Câu 54(NB): Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Na Câu 55(NB): Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. K2O. B. Na 2O. C. Na. D. Be. Câu 56(NB): Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCl2. B. Ca(OH) 2. C. CaCO3. D. CaO. Trang 2/6
  3. Câu 57(NB): Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào? A. Magie. B. Nhôm. C. Đồng. D. Sắt. Câu 58(NB): Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3 A.NH3. B. MgCl 2. C. NaNO 3. D. NaOH. Câu 59(NB): Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch? A. NaNO3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. HCl. Câu 60(NB): Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử A. Fe2O3 và HNO3.B. FeO và HNO 3. C. FeCl3 và NaOH. D. Fe3O4 và HCl Câu 61(TH): Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H8O2 phản ứng được với dung dịch kiềm là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 62(TH):Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH loãng ta thu được: A. glixerol và muối natri của axit béo B. glixerol và các axit béo C. glixerol và muối natri của các axit cacboxylic D. glixerol và các axit cacboxylic Câu 63(TH): Cho 0,1 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,35 mol. B. 0,65mol. C. 0,55mol. D. 0,50mol. Câu 64(TH): Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,08. B. 27,0. C. 54,0. D. 5,4. Câu 65(TH): Dãy polime thuộc loại poliamit là A. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron. B. Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ nitron. C. Tơ capron, tơ nilon-6,6, tơ tằm. D. Tơ enang, tơ capron, tơ visco. Câu 66(TH): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đa chức. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. C. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ D. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit cacboxylic. Câu 67(TH): Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc? A. Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. B. Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3. C. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Cho Fe vào lượng dư dung dịch gồm HClvà NaNO3 Câu 68(TH): Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1 mol khí SO2 và 1 mol muối sunfat. Chất X và Y là A. FeO và Fe3O4.B. FeO và Fe(OH) 2. C. Fe và FeO. D. Fe và Fe3O4 Câu 69(VD): Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2(dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0.D. 1,4. Câu 70(VD): Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,42 gam. Câu 71(VD): Cho cácphát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạngthái lỏng. (c) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (d) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. (e) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. (f) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Trang 3/6
  4. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 72(VD): Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: * Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. * Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. * Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Có các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3. Câu 73(VD): Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là A. 2,7. B. 8,1. C. 4,05. D. 1,36. Câu 74(VD): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với không khí là 1. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, phản ứng hoàn toàn.Tính khối lượng brom đã phản ứng? A. 16 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 8 gam Câu 75(VD): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich gồm NaAlO2 và Na2CO3. (e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 76(VD): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K 2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H 2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO 3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2. Câu 77(VDC): Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO 2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. Câu 78(VDC): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 72,128 lit O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,08. C. 0,02. D. 0,06. Câu 79(VDC): Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO 3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là Trang 4/6
  5. A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080. Câu 80(VDC): Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H 2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây? A. 28,15%. B. 10,8%. C. 31,28%. D. 25,51%. HẾT Trang 5/6