Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_18_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 18 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút; (không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Đơn vị đề xuất: THPT HÀM LONG * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Giáp Thị Ngoan , đơn vị công tác:TTGD Yên Phong 2) Hà Thị Hiếu, đơn vị công tác:THPT Ngô Gia Tự Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Bắc Triều Tiên. B. Tây Âu.C. Tây Béclin. D. Tây Đức. Câu 2. Thể chế chính trị của nước Nga được quy định trong Hiến pháp Liên bang Nga (12/1993) là A. Dân chủ Cộng hòa. B. Tổng thống Liên bang. C. Quân chủ lập hiến. D. Quân chủ chuyên chế. Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở Mĩ La Tinh tuyên bố độc lập vào năm 1959 là A. Ấn Độ.B. Ănggola. C. Môdămbích. D. Cuba. Câu 4: Quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình trung lập?? A. Hàn Quốc.B. Nhật Bản.C. Campuchia. D. Trung Quốc. Câu 5: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỷ XX, quốc gia nào sau đây chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới? A. Hàn Quốc.B. Nhật Bản.C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 6: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là A. đẩy mạnh hợp tác vơí các nước Đông Âu. B. tăng cường hợp tác, liên minh với Liên Xô. C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Câu 7: Vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế xuất hiện xu thế? A. đơn cực. B. hòa hoãn Đông - Tây. C. toàn cầu hóa. D. đa cực. Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây giúp kinh tế của các nước tư bản phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP). C. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. Câu 9: Nét khác biệt cơ bản giữa tổ chức ASEAN với tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) A. Hợp tác chủ yếu trên lĩnh vực kinh tế, tài chính, quân sự. B. Hội nhập tất cả các nước trong khu vực có chế độ chính trị khác nhau. C. Chung ngôn ngữ, chung nền văn hóa và trình độ phát triển tương đồng. D. Xem hợp tác và phát triển kinh tế, tài chính là hoạt động chủ yếu Câu 10: Trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại, nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ là A. cải tiến kĩ thuật. B. nghiên cứu khoa học. C. cải tiến sản xuất. D. tái cơ cấu sản xuất. Câu 11: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
  2. A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.B. coi trọng việc khai thác than. C. tập trung vào công nghiệp luyện kim.D. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. Câu 12. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có tác động đến phong trào yêu nước ở Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1930? A. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Nhật. B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập. Câu 13. Báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào ở Việt Nam năm 1929? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 14. Tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 được thể hiện ở nội dung nào? A. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong thực dân Pháp ở Đông Dương. B. Đoàn kết các lực lượng dân chủ và hòa bình để chống nguy cơ phát xít. C. Thực hiện khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh. D. Sử dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 15: Khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thể trong phong trào cách mạng ở Việt Nam vào năm 1930, vì A. đáp ứng được tất cả nguyện vọng của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời nên phải nhường chỗ. C. giải quyết được tất cả các mâu thuẫn trong xã hội ở thuộc địa. D. đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu lịch sử. Câu 16. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ch ủ yếu trong việc xác định vấn đề A. phương pháp cách mạng. B. mối quan hệ với cách mạng thế giới. C. giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. nội dung của cách mạng tư sản dân quyền. Câu 17: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939-1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 18: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm1930 là A. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. B. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. C. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. D. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX? A. phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến. B. Phong trào yêu nước mang tính cách mạng. C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. Câu 20: Thời kỳ 1930 – 1945, việc xây dựng lực lượng chính trị luôn là mối quan tâm hàng đầu của Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, vì đó là cơ sở để A. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân. C. tiến hành một cuộc khởi nghĩa toàn dân. D. mở rộng hậu phương trong chiến tranh. Câu 21. Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. B. nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương Câu 22. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực đế quốc nào trở lại xâm lược Việt Nam?
  3. A. Hà Lan.B. Nhật Bản. C. Đức. D. Pháp. Câu 23. Trong hai ngày 18 - 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp A. quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. B. đề ra chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Đường lối đổi mới đất nước. D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh Câu 24. Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. Quy định hai bên ngừng bắn B. Quy định khu vực tập kết, chuyển quân và thời gian rút quân C. cấm đưa quân đội,vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 25. Kế hoạch quân sự cuối cùng của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Rơve. Câu 26. Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong các cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và chống Mĩ (1954 -1975) là A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao. C. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. D. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân. Câu 27. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 có ý nghĩa mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vì A. ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. ta đã đập tan hoàn toàn cuộc tấn công của quân Pháp lên Việt Bắc. C. quân giải phóng miền Nam ngày càng trưởng thành trong chiến đấu. D. đây là chiến dịch phản công đầu tiên của ta giành thắng lợi. Câu 28. Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào "Đồng khởi" (1960) và phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (1930-1931) là đều A. chia ruộng đất cho dân cày nghèo. B. giải tán chính quyền địch ở một số địa phương. C. hình thành liên minh công - nông. D. dẫn đến sự ra đời các mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 29. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam đang A. tiến hành cải cách ruộng đất.B. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.D. cải tạo xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên Giới. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Tây Bắc. Câu 31: Trong thời kỳ 1961-1965, quân dân miền Nam đã đánh bại kế hoạch quân sự nào của Mĩ? A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Stalaytaylo. D. Kế hoạch Bôlae. Câu 32: Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường (1965). B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Chiến thắng Ấp Bắc 1963
  4. Câu 33: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam cơ bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972). B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). C. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975). Câu 34: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. thành lập mặt trận Việt Minh B. kháng chiến chống Nhật. C. Kháng chiến chống Mĩ. D. Bảo vệ biên giới Tây Nam.Bộ Câu 35: Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Việt Nam Quang phục hội. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 36: Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. B. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc C. Kết hợp xây dựng lực lượng với đấu tranh giành quyền làm chủ. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang Câu 37: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế. B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao. D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số. Câu 38: trong giai đoạn 1939 -1945, sự kiện nào của thế giới tác động tích cực tới cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Đức tấn công Liên Xô. D. Phát xít Đức tấn công nước Pháp. Câu 39: Điểm khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của Luận cương chính trị 10/1930 với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì? A. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng. B. Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. C. Về đường lối chiến lược cách mạng. D. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng. Câu 40: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. B. Mĩ dựng chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Tổng Thống Dương Văn Thiệu từ chức. D. Vua Bảo Đại tyên bố thoái vị.
  5. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 9: Đáp án D - ASEAN: là tổ chức liên kết khu vực xem hợp tác và phát triển kinh tế, tài chính là hoạt động chủ yếu. - EU: là tổ chức liên kết khu vực hợp tác trên nhiều mặt, bao gồm kinh tế, chính trị, tiền tệ, đối ngoại và an ninh chung. Câu 15: Phương pháp giải: Giải thích. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì đại địa chủ và tư sản mại bản là đối tượng của cách mạng nên khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thể trong phong trào cách mạng ở Việt Nam vào năm 1930 không đáp ứng nguyện vọng của bộ phận này. - Đáp án B loại vì khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu của dân tộc, không phù hợp với dân tộc ta chứ không phải là do lỗi thời, nhiều nước tiến hành theo khuynh hướng này và vẫn thành công. - Đáp án C loại vì khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thể trong phong trào cách mạng ở Việt Nam vào năm 1930 là do khuynh hướng này là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu lịch sử. Cụ thể: + Khuynh hướng tiên tiến: thể hiện rõ ở thắng lợi của cách mạng tháng Mười và kết quả mà cuộc cách mạng này đạt được, nhất là việc đưa nhân dân lên làm chủ đất nước, hướng đến xây dựng một xã hội tiến bộ không còn người bóc lột người. + Đáp ứng yêu cầu lịch sử: lúc này, yêu cầu số 1 và quan trọng nhất, cấp thiết nhất là giải phóng dân tộc. Khuynh hướng vô sản phù hợp với hoàn cảnh của nước ta, phù hợp với nguyện vọng của quần chúng nhân dân. Thực tế chứng minh con đường giành độc lập theo khuynh hướng cách mạng vô sản là hoàn toàn đúng đắn. Chọn: D Câu 18: Phương pháp: Phân tích, đánh giá. Cách giải: Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song phát triển cùng khuynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đọc “Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa”. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh không phải lập lại chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Chọn: A Câu 20: Phương pháp: phân tích, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhận định: cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến của toàn dân, cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân mới phát huy được sức mạnh của toàn dân tộc. Đáp án A, B, D đều là những chủ trương, chính sách của Đảng để chuẩn bị cho một cuộc tiến hành một cuộc khởi nghĩa toàn dân. Đáp án: C Câu 21: Phương pháp: xác định từ khóa, loại trừ đáp án Từ khóa “vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa thực hiện nhiệm vụ quốc tế” Đáp án A, B, C: chỉ thể hiện vai trò của mặt trận Việt Minh nhiệm vụ dân tộc Đáp án đúng: B: đứng về phe Đồng Minh (thể hiện nhiệm vụ quốc tế) Để giành độc lập (thể hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hang đầu) Câu 26: Phương pháp phân tích - Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954) đã lần lượt đánh bại các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp: từ Bô lae; Rơ ve, Đờ lát đơ tát xinhi; Nava
  6. - Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ: từ chiến tranh đơn phương; chiến tranh đặc biệt; chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa chiến tranh Đáp án: C Câu 28: Đáp án B Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn. Phong trào “Đông Khởi” năm 1960: quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang. => Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch ở một số địa phương Câu 36: Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại vì trong thời kì 1936 – 1939 ta chưa đấu tranh ngoại giao. B, C loại vì nội dung của hai phương án này không phải là bài học được rút ra từ phong trào 1936 – 1939. D chọn vì phát huy sức mạnh sức mạnh đại đoàn kết dân tộc là bài học được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 (thể hiện trong việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất) còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay Chọn D. Câu 37: Đáp án A ♦ Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế. - Pháp và Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam dựa trên cơ sở có sức mạnh quân sự và kinh tế; có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh. - Việt Nam đã dựa trên sức mạnh của nhiều nhân tố để thắng sức mạnh quân sự và kinh tế đó của kẻ thù xâm lược. Một số nhân tố có thể kể tới, như: + Sức mạnh của toàn dân đoàn kết chống kẻ thù, đặt dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Sức mạnh, tiềm lực và sự chi viện về sức người, sức của của hậu phương cho tiền tuyến. + Sức mạnh của tinh thần đoàn kết quốc tế, sự giúp đỡ tận tình của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương; sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng dân chủ, hòa bình trên thế giới. Câu 39: Đáp án D Điểm khác nhau cũng là điểm hạn chế của Luận cương so với Cương lĩnh đó là đặt nặng vấn đề giai cấp chưa đưa được nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầy; chưa nhìn thấy được khả năng cách mạng Của một số lực lượng: tiểu tư sản tri thức, tư sản dân tộc, trung và tiểu địa chủ.