Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 9 trang Nguyệt Quế 01/12/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_18_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_ngu_van_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 18 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 18 TẠO BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ Văn (Thời gian làm bài: 120 phút) Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích: Khi chiếc lá xa cành Lá không còn màu xanh Mà sao em xa anh Đời vẫn xanh rời rợi? Có gì đâu em ơi Tình yêu là sự sống Anh đi xa bao núi Tình em như khe suối Lưu luyến và nhớ thương Chảy theo anh khắp đường Anh đi xa càng xa Tình em như cỏ hoa Âu yếm và thiết tha Theo anh dài nương rẫy Anh đi biệt tháng ngày Tình em như sông dài (Gửi em dưới quê làng, Hồ Ngọc Sơn, Trường Sơn- đường khát vọng, NXB Chính trị quốc gia, 2009) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2: Trong đoạn trích, “ tình em” được nhà thơ so sánh với những gì? Câu 3: Nhân vật “ em” đã thể hiện điều gì với người mình yêu cua đoạn thơ sau? Khi chiếc lá xa cành Lá không còn màu xanh Mà sao em xa anh Đời vẫn xanh rời rợi? Câu 4. Hai dòng thơ sau giúp anh/chị hiểu gì về tình cảm của cô gái dành cho chàng trai? Anh đi biệt tháng ngày Tình em như sông dài II. LÀM VĂN Câu 1
  2. Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của sự chung thủy trong tình yêu. Câu 2 Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: “ Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên? Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu ? Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau ? Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ôi con sóng nhớ bờ Ngày đêm không ngủ được Lòng em nhớ đến anh Cả trong mơ còn thức ( Sóng, Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.155-156) Từ đó nhận xét về vẻ đẹp tình yêu của Xuân Quỳnh trong bài thơ “Sóng”. === Hết ===
  3. SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP BẮC NINH NĂM HỌC 2021-2022 (Hướng dẫn chấm có trang) Môn: Ngữ văn Phần Câu/Ý Nội dung Điểm I Đọc hiểu 3.0 1 - Đoạn trích trên được viết theo thể thơ năm chữ. 0.75 2 - Trong đoạn trích, “tình em” được nhà thơ so sánh với khe suối, 0.75 cỏ hoa. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75. - Học sinh trả lời được 01 ý: 0.5 điểm - Học sinh chép cả khổ thơ: 0.25 điểm 3 - Nhân vật “em” đã mượn hình tượng chiếc lá xa cành để nhấn 1.0 mạnh tình cảm của mình với người yêu ở phương xa. - Theo quy luật tự nhiên, khi lá lìa cành sẽ không còn màu xanh. Nhưng em xa anh thì cuộc đời vẫn xanh rời rợi – màu xanh của sự hi vọng, niềm tin yêu và chiến thắng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75. - Học sinh trả lời được 01 ý: 0.5 điểm 4 - Hai dòng thơ Anh đi biệt tháng ngày/ Tình em như sông 0,5 dài thể hiện tình cảm thủy chung của cô gái dành cho người mình yêu. Hướng dẫn chấm: Học sinh trình bày thuyết phục, hợp lí: 0,5 điểm - Học sinh trình bày chưa thuyết phục, chưa rõ ràng: 0,25 điểm II Làm văn 1 Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý nghĩa của 2.0 sự chung thủy trong tình yêu
  4. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: ý 0.25 nghĩa của sự thủy chung trong tình yêu c. Triển khai vấn đề nghị luận 1.00 Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự chung thủy trong tình yêu. Có thể triển khai theo hướng sau: - “Chung thủy trong tình yêu ” là tình cảm trước sau như một, gắn bó không thay đổi. - Ý nghĩa của sự chung thủy: + Sự thủy chung trong tình yêu giúp mỗi người tìm thấy ý nghĩa và giá trị đích thực trong đời sống + Khi có lòng chung thủy mối quan hệ của mọi người sẽ tốt đẹp hơn, tình yêu sẽ kéo dài và bền vững. + Lòng chung thủy là thước đo của phẩm chất, người có lòng chung thủy sẽ được mọi người yêu mến, kính trọng. - Phê phán , lên án những con người không chung thủy, lừa gạt tình cảm của người khác. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng ( 1,0 điểm) - Lập luận chưa chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu ( 0,5 điểm) - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp ( 0,25 điểm) - Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp
  5. với chuẩn mực đạo đức và pháp luật d. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,25 đặt câu. 2 Cảm nhận về đoạn thơ: khổ 3,4,5 bài Sóng. Từ đó nhận xét 5,0 về vẻ đẹp tình yêu của Xuân Quỳnh trong “Sóng”. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận về đoạn thơ: 0,5 khổ 3,4,5 bài Sóng. Từ đó nhận xét về quan niệm tình yêu của Xuân Quỳnh Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích. 0,5 * Cảm nhận đoạn thơ. 2,5 - Chiều liên tưởng của bài thơ là đi từ sóng biển đến tình yêu của người con gái, sóng là một ẩn dụ cho tâm hồn của người con gái đang yêu với biết bao cảm xúc và suy tư. Xuyên suốt bài thơ là
  6. cặp hình tượng sóng và em, đan cài quấn quýt, có lúc phân tách, lúc hòa nhập trong cái tôi trữ tình của Xuân Quỳnh. - Xuân Quỳnh mượn hình tượng sóng để lí giải về tình yêu: những câu hỏi nối tiếp nhau mang theo niềm khao khát khám phá sự bí ẩn của quy luật tình yêu nhưng không tìm thấy câu trả lời ( khổ 3,4) - Từ hiện thưc con sóng luôn thao thức trong mọi không gian, thời gian, Xuân Quỳnh đã liên tưởng đến nỗi nhớ trong tình yêu ( khổ 5): một nỗi nhớ cồn cào trong mọi không gian “ dưới lòng sâu, trên mặt nước” , khắc khoải trong mọi thời gian “ngày, đêm”, giày vò trong tâm hồn “không ngủ được” 1 nỗi nhớ da diết, thường trực, ám ảnh; 1 tình yêu sôi nổi, đắm say. + Điệp từ “sóng” được lặp lại 3 lần liên tiếp như điệp khúc của bản tình ca với những giai điệu da diết của tình yêu và nỗi nhớ. + Khổ thơ gồm 6 câu là điều bất thường, nhịp thơ cũng là nhịp sóng, nhip đập của một trái tim khao khát yêu thương. - Nghệ thuật: xây dựng hình tượng sóng theo phương thức ẩn dụ; thể thơ 5 chữ với cách ngắt nhịp linh hoạt; lời thơ giàu cảm xúc, sâu sắc và nữ tính. Hướng dẫn chấm: - Học sinh cảm nhận về đoạn thơ đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm - 2,5 điểm. - Học sinh cảm nhận chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,5 điểm - 1,75 điểm. - Cảm nhận chung chung, chưa rõ các giá trị của đoạn thơ: 1,0 - 1,25 điểm. - Cảm nhận sơ lược, chưa thể hiện sự hiểu biết về đoạn thơ: 0,25
  7. điểm - 0,5 điểm. * Nhận xét về quan niệm tình yêu của Xuân Quỳnh: 0,5 - Sóng thể hiện một tình yêu mang tính chất truyền thống: tình yêu gắn liền với nỗi nhớ da diết , khắc khoải; tình yêu gắn liền với sự thủy chung, son sắt, một lòng hướng đến người mình yêu, tin vào tình yêu. - Sóng là tiếng nói của một tình yêu mang tính chất hiện đại: tình yêu mang trong mình những trạng thái đối cực mâu thuẫn; tình yêu được bộc bạch 1 cách táo bạo nhưng hết sức tự nhiên, sẵn sàng vượt qua mọi rào cản để đến với tâm hồn đồng điệu, chủ động, đầy tự tin; nguyện ước và khát vọng về một tình yêu bền vững muôn thưở. Hướng dẫn chấm: - Nhận xét được 01 ý:0,25 điểm - Nhận xét được 02 ý: 0,5 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình nghị luận; biết so sánh với đoạn thơ khác trong tác phẩm, các tác phẩm khác của Xuân Quỳnh, các nhà thơ khác để
  8. làm nổi bật nét đặc sắc của đoạn thơ cũng như tác phẩm, tác giả; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25 điểm TỔNG ĐIỂM: 10,0