Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 7 trang Nguyệt Quế 26/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_19_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) * Đơn vị đề xuất: TT GDNN-GDTX Tỉnh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Huyền, đơn vị công tác: TT GDNN-GDTX Tỉnh Bắc Ninh 2) Mẫn Thị Thắng, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Đăng Đạo Câu 41: Cho biểu đồ: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ THÁI LAN NĂM 2010 VÀ 2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2018 so với năm 2010 của In-đô-nê-xi-a và Thái Lan? A. In-đô-nê-xi-a tăng, Thái Lan giảm. B. Thái Lan tăng ít hơn In-đô-nê-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a tăng chậm hơn Thái Lan. D. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a đều giảm. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất trong các trung tâm sau? A. Phúc Yên. B. Hải Dương. C. Hưng Yên. D. Nam Định. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền đổ ra biển qua cửa nào sau đây? A. Cửa Định An. B. Cửa Bồ Đề. C. Cửa Soi Rạp. D. Cửa Tiểu. Câu 45: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Diện tích (nghìn km2) 1916,9 181,0 330,3 300,0 Dân số (triệu người) 271,7 15,5 32,8 109,6 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất? A. In-đô-nê-xi-a. B. Cam-pu-chia. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-lip-pin. Câu 46: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Tam Kỳ thuộc tỉnh nào sau đây? 1
  2. A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Đèo Ngang. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Vinh. B. Cà Mau. C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế? A. Vinh. B. Cát Bi. C. Điện Biên Phủ. D. Phù Cát. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Phong Nha - Kẻ Bàng. C. Phố cổ Hội An. D. Vườn quốc gia Cát Tiên. Câu 52: Thuận lợi để phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ là A. nhiều dầu khí, rừng ngập mặn rộng. B. bãi biển đẹp, nhiệt độ cao quanh năm. C. nước biển ấm, có các ngư trường lớn. D. biển rộng, gần đường biển quốc tế. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất trong các địa điểm sau đây? A. Sơn La. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Nghệ An. D. Ninh Thuận. Câu 54: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa có trung tâm công nghiệp? A. Bình Thuận. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây? A. Cần Thơ. B. Nha Trang. C. Vinh. D. Vũng Tàu. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào? A. Lạng Sơn. B. Sơn La. C. Lào Cai. D. Quảng Ninh. Câu 57: Sản phẩm nào sau đây của nước ta thuộc công nghiệp chế biến thủy, hải sản? A. Cá đóng hộp. B. Cà phê nhân. C. Đường mía. D. Chè búp khô. Câu 58: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở ven biển nước ta? A. Lũ quét. B. Cát bay. C. Trượt đất. D. Sóng thần. Câu 59: Vùng nào sau đây hiện có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước? A. Tây nguyên. B. Bắc Trung bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải NamTrung bộ. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mê Công? A. Sông Vàm Cỏ Tây. B. Sông Trà Khúc. C. Sông Đắk Krông. D. Sông Ayun. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh? A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Chân Mây - Lăng Cô. Câu 62: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay A. chất lượng chưa phục hồi. B. độ che phủ chưa đảm bảo. C. tổng diện tích đang giảm. D. diện tích rừng trồng ít. Câu 63: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta hiện nay A. phát triển nông nghiệp hàng hóa. B. hình thành các khu công nghiệp. C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí. D. phát triển công nghiệp chế biến. Câu 64: Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta? A. Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằng Sông Hồng. C. Đồng Bằng Sông Hồng và bắc Trung Bộ. 2
  3. D. Bắc Trung Bộ Và Đông Nam Bộ . Câu 65: Ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay A. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo tốt.B. hiệu quả ngành chăn nuôi ổn định. C. sản phẩm không qua giết thịt giảm. D. phát triển hình thức chăn nuôi trang trại. Câu 66: Việc đánh bắt hải sản có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng A. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế. B. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động. C. mang lại hiệu quả cao về KT-XH, bảo vệ tài nguyên sinh vật. D. khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta. Câu 67. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có A. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. B. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. C. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. D. khí hậu có hai mùa rõ rệt Câu 68: Đô thị hóa hiện nay ở nước ta có chuyển biến tích cực do A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường. B. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh. C. quá trình hội nhập quốc tế và khu vực. D. quá trình gia tăng dân số cơ học. Câu 69: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay A. có tỉ trọng lớn nhất là ở kinh tế Nhà nước. B. không thay đổi tỉ trọng ở các thành phần. C. tăng rất nhanh tỉ trọng ở kinh tế Nhà nước. D. có tỉ trọng thấp nhất ở vốn đầu tư nước ngoài nhưng đang tăng dần Câu 70: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay A. phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu. B. tập trung chủ yếu ở vùng ven biển C. đã phủ kín các vùng. D. chưa hội nhập vào đường xuyên Á. Câu 71: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là A. mở rộng sản xuất, nâng cao mứ sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, tạo nông sản xuất khẩu. C. tạo sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng. D. thu hút đầu tư, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm Câu 72: Giải pháp quan trọng để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lương thực – thực phẩm lớn nhất cả nước là A. gắn liền giữa sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên. B. kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên. C. khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước. D. đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô. Câu 73: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây nguyên A. Mở rộng thêm diện tích trồng trọt. B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. C. Đẩy mạnh chế biến sản phẩm. D. Quy hoạch các vùng chuyên canh. Câu 74: Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ có nền nhiệt cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu do tác động của A. Gió Tây khô nóng, bức chắn địa hình, gió mùa Đông Bắc suy yếu. B. Gió mùa Tây Nam, bức chắn địa hình, gió Tây vào đầu mùa hạ. C. Gió mùa Đông Bắc, bức chắn địa hình, gió Tây vào đầu mùa hạ. D. Dãy Hoàng Liên Sơn, các loại gió mùa, Tín Phong bán cầu Bắc. Câu 75: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: Triệu người) Năm 2010 2015 2018 2020 Thành thị 26,46 30,88 32,64 35,93 Nông thôn 60,61 61,35 62,75 61,65 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 3
  4. Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu số dân thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột. Câu 76: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản. B. thu hút nhiều đầu tư, có các cảng biển. C. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp. D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu. Câu 77: Yếu tố chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển là A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng. B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường. C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm. D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 78: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do A. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí. B. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu. C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng. D. thị trường thế giới ngày càng mở rộng. Câu 79: Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2017 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thay đổi quy mô sản lượng thủy sản nuôi trồng. B. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng. D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng. Câu 80. Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là A. số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp. B. một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt. C. các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao D. nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác . HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 4
  5. SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT TRUNG TÂM GDTX TỈNH NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP Chuyên đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDC Số câu Địa lí tự nhiên 1 2 3 1 7 Địa lí dân cư 1 2 1 4 Địa lý các ngành kinh tế 2 5 2 1 10 Thực hành kĩ năng địa lí 12 3 2 2 19 Tổng số câu 16 12 8 4 40 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% GIẢI THÍCH CÁC CÂU VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO Câu 71: Kiến thức: Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ. Các tỉnh đều có khả năng phát triển ngành thủy sản đặc biệt là nghề cá biển. Tuy nhiên, tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. Hiện nay, việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn đang phát triển khá mạnh, làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển đồng thời khai thác có hiệu quả tiềm năng vốn có của vùng. Câu 72: Kiến thức: Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để trở thành vùng trọng điểm lương thực – thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên để phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế vốn có của vùng Câu 73: Kiến thức: Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. Để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây nguyên cần đẩy mạnh chế biến sản phẩm nhằm nâng cao giá trị, tăng các sản phẩm hàng hóa. Câu 74: Kiến thức: Bài 11 Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ do ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc –đông nam, vuông góc với gió mùa Đông bắc, là bức chắn địa hình làm hạn chế ảnh hưởng gió mùa Đông bắc tới vùng, làm cho vùng Tây Bắc Bộ có mùa đông đến muộn, kết thúc sớm hơn. Bên cạnh đó, gió Tây vào đầu mùa hạ (gió Tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) sau khi vượt các dãynúi biên giới Việt Lào gây hiện tượng phơn đầu mùa hạ, hai yếu tố trên khiến nền nhiệt của Tây Bắc Bộcao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ Câu 75: Kiến thức: Biểu đồ đường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu . Câu 76: Kiến thức: Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng đang thu hút đầu tư hình thành các khu công nghiệp tập trung -> công nghiệp có khởi sắc. Bên cạnh đó, đây là vùng có thuận lợi nhất nước ta xây dựng cảng nước sâu -> có nhiều cảng nước 5
  6. sâu thúc đẩy kinh tế của vùng nói chung và công nghiệp nói riêng phát triển. Câu 77: Kiến thức: Bài 32 Vấn dề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Yếu tố chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển là thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường. Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, Trung du miền núi Bắc Bộ đã và đang thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước, thị trường buôn bán trao đổi hàng hóa cũng được mở rộng hơn. Vùng đã và đang phát triển nhiều dự án như khu kinh tế Vân Đồn, khu công nghiệp Cái Lân, hoạt động dịch vụ du lịch cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ, chất lượng được nâng cao. Câu 78: Kiến thức: Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại và du lịch. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí. - Sau Đổi mới, nước ta chú trọng mở cửa hội nhập nền kinh tế, đa dạng hóa đa phương hóa hoạt động buôn bán sản xuất với thị trường quốc tế => do vậy kim ngạch xuất khẩu cũng tăng lên nhanh - Mặt khác nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, sản xuất trong nước phát triển nên nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị và nguyên vật liệu hàng tiêu dùng ngày càng lớn => kim ngạch nhập khẩu tăng lên. Câu 79: Kiến thức: Biểu đồ tròn thường thể hiện qui mô và cơ cấu Câu 80: Kiến thức: Bài 32 – Vùng đồng bằng sông Hồng Nguyên nhân chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao. Vùng có nhiều thế mạnh về nguồn lao động, vị trí địa lí, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư nhưng chưa được khai thác và sử dụng có hiệu quả. Bên cạnh đó dân số quá đông, mật độ dân số cao nhất cả nước đã và đang gây sức ép gay gắt lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở ĐBSH. => Đây là những nguyên nhân chủ yếu khiến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH còn chậm. . 6