Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_19_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Ngô Gia Tự * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Ngọc Bích, đơn vị công tác: THPT Hoàng Quốc Việt. 2) Lê Thi Hà, đơn vị công tác:THPT Nguyễn Văn Cừ. Họ và tên thí sinh: ; SBD: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr =52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137 Câu 1 (NB): Muối nào sau đây thuộc loại muối axit? A. NaHCO3.B. KNO 3.C. Na 2CO3.D. AlCl 3. Câu 2 (NB): ‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. O2 B. SO2 C. CO2 D. N2 Câu 3 (NB): Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là: A. Fe.B. Al.C. Au.D. Cu. Câu 4 (NB): Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+. Câu 5 (NB): Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Ag. B. Al. C. Au. D. Cu. Câu 6 (NB): Nhôm không phản ứng được với dung dịch A. NaOH.B. HNO 3 loãng.C. H 2SO4 đặc nguội.D. AgNO 3. Câu 7 (NB): Thành phần chính của quặng xiđerit là A. Fe3O4. B. Al 2O3.2H2O. C. Fe 2O3.nH2O. D. FeCO 3. Câu 8 (NB): Ở nhiệt độ thường, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây? A. Fe2O3. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe(OH)2. Câu 9 (NB): Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4? A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Fe. Câu 10 (NB): Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được ancol metylic? A. Metyl axetat. B. Etyl axetat. C. Etyl propionat. D. Vinyl fomat. Câu 11 (NB): Khi thủy phân chất béo luôn thu được hợp chất có công thức phân tử là A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3. Câu 12 (NB): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozo. B. Xenlulozơ. C. Fructozo. D. Tinh bột. Câu 13 (NB): Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Glixerol. B. Glucozo. C. Protein. D. Ala-Gly. Câu 14 (NB): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ visco. B. Poli (vinyl clorua). C. Polietilen. D. Xenlulozơ. Câu 15 (NB): Công thức phân tử của Alanin là A. C5H11O2NB. C 3H7O2NC. C 2H5O2N D. C6H7N Câu 16 (NB): Trong các chất sau, chất nào phản ứng được với dung dịch NaOH ?
- A. GlyxinB. EtanolC. GlucozơD. Benzen Câu 17 (TH): Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) CuCl2 + 2FeCl2.B. 2Na + 2H 2O 2NaOH + H2. to C. H2 + CuO Cu + H2O. D. Fe + ZnSO4(dung dịch) FeSO4 + Zn. Câu 18 (TH): Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O 2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hoà. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 13,0. B. 9,8.C. 10,3. D. 9,4. Câu 19 (TH). Trong các phát biểu sau phát biểu nào sau đây là phát biểu sai: A. Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện. B. Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc. C. Thành phần chủ yếu của quặng boxit là Al2O3.2H2O. D. Nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Câu 20 (TH). Phát biểu nào sau đây sai? A. Phenylamoni clorua là muối dễ tan trong nước. B. Dung dịch Ala–Gly–Gly có phản ứng màu biure. C. Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím. D. Tơ nilon–6 thuộc loại tơ poliamit. 2+ 2+ - - 2- Câu 21 (NB): Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là: A. H2SO4.B. HCl.C. Na 2CO3.D. NaHCO 3. Câu 22 (TH): Cho 1,08 gam Mg vào 100 ml dung dịch FeCl3 0,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 3,36. B. 1,12. C. 1,68. D. 0,84. Câu 23 (TH): Thủy phân hoàn toàn 7,2 gam vinyl fomat trong dung dịch axit vô cơ thu được hỗn hợp X. Thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào X, đun nóng nhẹ thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 21,6.B. 43,2.C. 10,8.D. 64,8. Câu 24 (TH): Hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3H6O2. Số lượng đồng phân có thể có của X là: A. 6B. 4C. 5D. 3 Câu 25(TH): Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là: A. 135,0B. 90,0C. 100,0D. 120,0 Câu 26(NB): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân. C. Saccarozơ còn được gọi là đường nho. D. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. Câu 27 (TH): Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu 28 (TH): Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 29(VD): Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt cháy kim loại Fe dư trong khí Cl2. (2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng dư) (3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S trong chân không. (4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt (II)? A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 30(VD): Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân KNO3. (b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. (c) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng nguội. (d) Nung nóng NaHCO3.
- (e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 31(VD): Nung nóng 0,2 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 7,28 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O 2. Giá trị của V là: A. 11,648. B. 6,048. C. 5,824. D. 5,376. Câu 32(VD): Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin và các axit béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 40,26.B. 35,78.C. 36,90.D. 37,12. Câu 33 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Benzyl axetat có mùi hoa nhài. (b) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2 tạo thành tripanmitin. (c) Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được muối và phenol. (d) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu sai là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 34 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm metyl axetat, metyl acrylat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra 3,96 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 0,5 mol X vào dung dịch Br2 dư thấy có 0,35 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là: A. 4,48 B. 8,96 C. 6,72 D. 3,36 Câu 35 (VD): Tiến hành thí nghiệm sau theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm (1) và (2), mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO 4 2% và 2 – 3 ml dung dịch NaOH 2%, rồi lắc nhẹ. Bước 2: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm (1) 3 – 4 giọt etanol; ống nghiệm (2) 3 – 4 giọt glixerol, rồi lắc nhẹ Cho các nhận định sau: (a) Kết thúc bước 1, cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa xanh. (b) Sau bước 2, ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, tạo dung dịch không màu. (c) Sau bước 2, ở cả 2 ống nghiệm kết tủa đều tan hết. (d) Sau bước 2, ở ống nghiệm 2, kết tủa tan hết, cho dung dịch màu xanh lam. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 36 (VD): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau: -Phần 1: Cho từ từ vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). -Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là: A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 2 : 5.D. 1 : 2. Câu 37 (VDC): Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C 8H12O4, chứa 2 chức este, mạch hở) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối Y 1 và Y2 (biết Y 1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro và M M ). Cho các phát biểu sau: Y1 Y2 (a) Phân tử khối của Z là 76. (b) Có 2 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X. (c) Nung nóng Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. (d) X không làm mất màu dung dịch Br2. Số lượng phát biểu đúng là: A. 4.B. 2.C. 3.D. 1. Câu 38 (VDC): Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H 2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là: A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam. Câu 39 (VDC): Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với
- khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là : A. 0,20. B. 0,35. C. 0,15. D. 0,25. Câu 40 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là: A. 160. B. 132. C. 146. D. 88. ===HẾT===

