Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_19_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Ngô Gia Tự * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Phạm Thị Thu Phương, đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 1 2) Nguyễn Thị Thu Thủy, đơn vị công tác: Trung tâm GDTX-GDNN Lương Tài Câu 1: (NB) Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây về lĩnh vực khoa học-kĩ thuật? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo. D. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 2: (NB) Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Vệ quốc đoàn.D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 3: (NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước? A. Quyết định nhất . B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định gián tiếp. D. Quyết định một phần. Câu 4: (NB) Tháng 9/1951, Mĩ kí với chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây? A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ. C. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. D. Hiệp ước viện trợ kinh tế Việt - Mĩ Câu 5: (NB) Một trong những nội dung quan trọng của chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống Mĩ Bill Clintơn đề ra là A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển nền kinh tế Mĩ. B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế. C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển. D. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ. Câu 6: (NB) “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”, đây là một chủ trương quan trọng được đề ra trong A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945). D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (2/1943). Câu 7:(NB) Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt là A. độc lập dân tộc. B. ruộng đất cho dân cày. C. đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc và phong kiến. D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Câu 8: (NB) Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ A. phát triển nhanh nhất trên thế giới. B. từng bước phục hồi và phát triển. C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển liên tục, mạnh mẽ. Câu 9: (NB) Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Sự thành lập Cộng đồng châu Âu (EC). C. Sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV). D. Sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Vácsava Câu 10: (NB) Trong phong trào “Đồng Khởi”(1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, hình thức mặt trận nào sau đây được thành lập? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 11:(VD) Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. đối tượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. mục tiêu trước mắt. D. lực lượng cách mạng. (Câu hỏi này theo ma trận phải thuộc nội dung Lịch sử Việt Nam lớp 11 cấp độ thông hiểu) Câu 12 : (NB) Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia và cho thực nhận quyền nào của Ấn Độ? A. Tự do.B. Độc lập. C. Bình đẳng.D. Tự trị. Câu 13 :(NB) Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. văn hoá. C. chính trị. D. tư tưởng. Câu 14: (NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên? A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ. Câu 15: (NB) Địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Cách mạng tháng Tám năm1945 ở Việt Nam là A. Quảng Ngãi và Bắc Giang. B. Bắc Giang và Hải Dương. C. Hải Dương và Quảng Nam. D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng. Câu 16: (NB)Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào sau đây? A. Thương nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 17: (TH) Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam mà Nghị quyết lần thứ 15 (1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định là con đường nào sau đây? A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, B. Giữ gìn và phát triển lực lượng chờ thời cơ. C. Chuyển sang đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm. D. Thực hiện ngay hình thức tổng tiến công và nổi dậy
- Câu 18: (TH) Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức ASEAN? A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước ĐNÁ liên kết với nhau. B. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng với trật tự hai cực Ianta. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực ĐNam Á. D. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển Câu 19: (NB) Tham dự Hội nghị Ianta (2- 1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các cường quốc A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Anh, Mĩ. C. Trung Quốc, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. Câu 20 :(TH) Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nguyện vọng thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam – Bắc Việt Nam là A. giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. mong muốn có một chính phủ thống nhất. C. hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. D. trở thành thành viên của Liên hợp quốc. Câu 21: (NB) . Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. khởi nghĩa Hương Khê B. khởi nghĩa Hùng Lĩnh C. khởi nghĩa Ba Đình D. khởi nghĩa Bãi Sậy Câu 22: (TH) Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. D. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ của tất cả các khu vực, các quốc gia trên thế giới. Câu 23: (TH) Nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương. C. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. D. có sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. (Câu hỏi này theo ma trận phải thuộc nội dung Lịch sử Việt Nam lớp 12 giai đoạn 1945 - 1954) Câu 24: (TH) Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã. C. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi Câu 25: (TH) Đế quốc Mĩ đã thực hiện hành động nào sau đây trong quá trình triển khai chiến lược“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Từng bước rút hết quân Mĩ và quân đồng minh về nước. B. Thực hiện chiến thuật hai gọng kìm: tìm diệt và bình định. C. Giảm dần nguồn viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. D. Kết hợp tiến công quân sự với thỏa hiệp trên bàn đàm phán Câu 26:(TH) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, lực lượng xã hội nào thường nhạy bén, đi đầu trong việc tiếp thu các khuynh hướng cách mạng? A. công nhân. B. nông dân. C. tư sản.D. tiểu tư sản. Câu 27: (VD) Một điểm khác biệt trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là ở
- A. muốn dựa vào đế quốc bên ngoài.B. khuynh hướng cứu nước. C. chủ trương và xu hướng cứu nước.D. mục tiêu đấu tranh cao nhất. Câu 28:(TH) Sự kiện quốc tế nào có tác động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918). B. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919). C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập (1921). Câu 29: (TH) Ở Việt Nam, giữa tháng 8-1945, mặc dù chưa nhận được lệnh tổng khởi nghĩa, nhưng nhiều địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền dựa trên tình hình thực tế và A. Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh. B. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Trung ương Đảng. D. Lời kêu gọi “sắm vũ khí đuổi thù chung” của Tổng bộ Việt Minh. Câu 30: (TH) Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” để bá chủ thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào CN và cộng sản quốc tế. Câu 31: (TH) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào A. không mang tính cách mạng. B. không mang tính dân tộc. C. chỉ có tính dân chủ. D. có tính chất dân tộc. Câu 32: (VD) Trong những 1925-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có hoạt động nào sau đây A. Tổ chức các cuộc khởi nghĩa vũ trang. B. Xây dựng các căn cứ địa cho cách mạng. C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. D. Xây dựng cơ sở ở trong nước và hải ngoại. Câu 33: (VD) Nhân dân Việt Nam đã tranh thủ điều kiện khách quan nào để nổi dậy giành độc lập vào năm 1945? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật. B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật. D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. Câu 34: :(VD) Phong trào đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú. C. Đấu tranh tư tưởng thông qua báo chí. D. Đấu tranh chính trị, hòa bình Câu 35:(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
- C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 36: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. D. Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 37: (VDC) Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 38:(VD) Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn. C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. Câu 39: (VD) Các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945 đều nêu cao nhiệm vụ A. chống phát xít. B. chống phong kiến. C. giải phóng dân tộc. D. ruộng đất dân cày. Câu 40: (NB) Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức cách mạng nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Cộng sản Đoàn. HẾT
- Đáp án và lời giải chi tiết các câu vận dụng 1-C 2-D 3-A 4-B 5-D 6-B 7-D 8-C 9-A 10-C 11-B 12-D 13-A 14-B 15-D 16-B 17-A 18-B 19-B 20-B 21-A 22-D 23-A 24-C 25-B 26-D 27-A 28-C 29-C 30-A 31-D 32-D 33-B 34-A 35-A 36-A 37-B 38-A 39-C 40-A Câu 11: Phương pháp: phân tích, so sánh. Cách giải: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình thành trong những năm 20 của Tk XX., có sự khác biệt về khuynh hướng chính trị. Chọn đáp án: B Câu 27: Phương pháp: phân tích, so sánh. Cách giải: Con đường cứu nước của cụ Phan Bội Châu cầu viện Nhật Bản để đánh pháp, sử dụng phương pháp bạo động. Phan Châu trinh dựa vào Pháp đánh phong kiến, tiến hành cải cách canh tân đất nước. Chọn đáp án: A Câu 34. Phương pháp: phân tích Cách giải: - Phong trào cách mạng 1936-1939, mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên được thành lập, đã có vai trò to lớn trong tập hợp lực lượng để lại bài học về xây dựng mặt trận trong các giai đoạn tiếp theo. Chọn đáp án: A Câu 35:(VDC) Phương pháp: phân tích Cách giải: Phân tích để thấy điểm chung của 3 chiến dịch Việt bắc, Biên giới và Điện Biên Phủ có điểm chung về sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Chọn đáp án: A Câu 37. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Chống tư tưởng cục bộ để đoàn kết trong Đảng lãnh đạo phát triển đất nước. vì sự chia rẽ của 3 tổ chức cộng sản đã ảnh hưởng không tốt đến cách mạng. Chọn đáp án: B Câu 38. Phương pháp: phân tích,so sánh Cách giải: Phân tích , so sánh nội dung của 2 Hiệp định Giơ -ne- vơ và Pari nội dung đầu tiên là đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. Chọn đáp án: A Câu 39. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 108. Cách giải:
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc”. Chọn đáp án: C

