Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_19_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 19 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn : SINH HỌC Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Vận dụng nâng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao 11. Chuyển hóa vật chất 02 câu: 88, 109 2 câu và năng lượng ở thực vật 0,5đ 0,5 đ 11. Chuyển hóa vật chất 01 câu: 95, 01: 107 2 câu và năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 81, 89, 04 câu: 93, 97, 1 câu: 118 8 câu dị 103 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 83,92 99, 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 0,75đ 104, 110. 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu thể 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 91 02 câu học 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu: 84, 90, 98 03 câu SV 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 02 câu 0,25đ 0,25đ 0,5đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 01 câu: 119 03 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn : SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Lý Thường Kiệt * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đào Thị Ngọc Anh, đơn vị công tác: THPT Ngô Gia Tự. 2) Nguyễn Văn Thường, đơn vị công tác: Trung tâm GDNN-GDTX Gia Bình. * Nhận xét đánh giá chất lượng đề: - Ưu điểm: Đúng ma trận, có đầy đủ đề, đáp án, đáp án chi tiết của các câu vận dụng, vận dụng cao, bám sát đề minh họa. - Nhược điểm: Còn một số lỗi chính tả. Câu 81. Trong các loại nuclêôtit sau đây loại nuclêôtit nào không tham gia cấu tạo nên phân tử ADN A. Ađênin. B. Timin (T) C. Guanin (G).D. Uraxin (U) Câu 82. Trong những ứng dụng di truyền học, cừu Đôly là sản phẩm của phương pháp A. Gây đột biến gen B. Gây đột biến dòng tế bào xôma. C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản hữu tính. Câu 83. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét A. AABbDd B. AaBBDd C. aaBbdd D. AAbbDD Câu 84. Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại với nhau. Hiện tượng đó thể hiện: A. Mối quan hệ một cây kí sinh cây còn lại. B. Hai cây thông cạnh tranh nhau hấp thu khoáng chất và nước từ môi trường. C. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông. D. Mối quan hệ ăn thịt đồng loại xảy ra ở thực vật. Câu 85. Một quần thế ngẫu phối, tại thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen là 0,16AA: 0 48Aa: 0 36aa. Tần số của alen A trong quần thể trên là: A. 0,4B. 0,3C. 0,6D. 0,7 Câu 86. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Câu 87. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì? A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng. 2
- Câu 88. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến hậu quả của việc bón với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây? (1) Gây độc hại đối với cây. (2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. (3) Làm cây hấp thu quá nhiều dẫn đến chết. (4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 89. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là ? A. Pôlinuclêôxôm. B. Pôlixôm C. pôlipeptit.D. pôlinuclêôtit. Câu 90. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng khi nói về điều kiện để quần thể sinh vật có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, kẻ thù nhiều. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. Câu 91. Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN polimeraza. Câu 92. Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây? A. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. B. Di truyền theo dòng mẹ. C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường. D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen. Câu 93. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ? A. AaBbEe. B. AaaBbDdEe C. AaBbDEe.D. AaBbDddEe. Câu 94. Một loài cây dây leo họ Thiên Lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm ổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến là: A. Cộng sinh B. kí sinh vật chủ C. Hội sinh D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác Câu 95. Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép? A. Cá chépB. Châu chấuC. Thằn lằn. D. Chim bồ câu Câu 96. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật. 3
- A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut Câu 97. Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là: A. 26 B. 28 C. 50 D. 52 Câu 98. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là A. 5,60C- 420C. B. 100C- 420C. C. 50C- 400C. D. 20C- 420C. Câu 99. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4B. 8C. 6D. 2 Ab Câu 100. Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là aB A. 40% B. 10% C. 5 % D. 45% Câu 101. Loại tính trạng có mức phản ứng hẹp là: A. Số hạt lúa / bôngB. Số lượng trứng gà đẻ 1 lứa. C. Cà chua quả bầu hay dài.D. Lượng sữa bò vắt trong một ngày. Câu 102. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.B. Đột biến và CLTN C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 103. Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên? A. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’ B. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’ C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’ D. 5’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’ Câu 104. Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen D. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái Câu 105. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. thoái hoá giống.B. biến động di truyền. 4
- C. di - nhập gen.D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106. Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (4), (5), (6). D. (2), (3). (4). Câu 107. Máu bơm từ tâm thất phải lên động mạch phổi của người bình thường có đặc điểm: A. Máu pha B. Máu nghèo O2 C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2 Câu 108. Xét các mối quan hệ sau: I. Cá ép sống bám trên cá lớn II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y III. Chim sáo và trâu rừng IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ? A. Quan hệ hội sinh : I và IV B. quan hệ hợp tác: I và III C. quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV D. Quan hệ cộng sinh: II và III Câu 109. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo cơ chế thụ động có đặc điểm: I. các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. II. nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. III. không cần tiêu tốn năng lượng. IV. các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. Phương án đúng là A. I, IV. B. II, III. C. I, III. D. II, IV. Câu 110. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa dỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng, phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 3 dỏ: 1 hồng: 4 trắng C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Câu 111. Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội? A. Raphanus sativus(2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica(2n=36). B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36). C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33). D. Prunus spiniosa (2n=32) x P.divarcata (2n=16) → P.dometica (2n=48). Câu 112. Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét: 5
- I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản( ) II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trong quần xã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác. IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậc III. Số phát biểu chính xác là: A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 113. Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muôn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ? AB Ab Ab AB A. ;f 40% B. ;f 40% C. ;f 20% D. ;f 20% ab aB aB ab Câu 114. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1? I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80 III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5% IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3% A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 115. Xét một số ví dụ sau: (1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho loài cây khác. Những ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử là 6
- A. (2) và (3)B. (1) và (4)C. (2) và (4)D. (3) và (4) Câu 116. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn. II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen. III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11). IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 117. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau: - Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh. - P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh. - P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. (2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn. (3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau (4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng. A. 2B. 3C. 1D. 4 Câu 118. Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 26/15. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4B. 3C. 2D. 1 7
- Câu 119. Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn có cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim điệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên (1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. (4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh. (5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác. (6) Quan hệ ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh – vật chủ. A. 4B. 5C. 2D. 3 Câu 120. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp,gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài.Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai Ad ad BD bd AD ad AB ab A. Bb bb B. Aa aa C. Bb bb D. Dd dd aD ad bd bd ad ad ab ab HẾT 8
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 19 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn : SINH HỌC 81 - D 82 - C 83 - D 84 - C 85 - A 86 - B 87 - B 88 - C 89 - B 90 - D 91 - B 92 - A 93 - C 94 - A 95 - D 96 - C 97 - D 98 - A 99 - A 100 - C 101 - C 102 - D 103 - B 104 - D 105 - C 106 - B 107 - B 108 - C 109 - C 110 - D 111 - C 112 - C 113 - C 114 - A 115 - B 116 - A 117 - A 118 - B 119 - A 120 - C Câu 81. Trong các loại nuclêôtit sau đây loại nuclêôtit nào không tham gia cấu tạo nên phân tử ADN A. Ađênin. B. Timin(T) C. Guanin(G).D. Uraxin(U) Câu 82. Trong những ứng dụng di truyền học, cừu Đôly là sản phẩm của phương pháp A. Gây đột biến gen B. Gây đột biến dòng tế bào xôma. C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản hữu tính. Câu 83. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét A. AABbDd B. AaBBDd C. aaBbdd D. AAbbDD Câu 84. Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại với nhau. Hiện tượng đó thể hiện: A. Mối quan hệ một cây kí sinh cây còn lại. B. Hai cây thông cạnh tranh nhau hấp thu khoáng chất và nước từ môi trường. C. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông. D. Mối quan hệ ăn thịt đồng loại xảy ra ở thực vật. Đáp án C Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông. Câu 85. Một quần thế ngẫu phối, tại thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen là 0,16AA: 0 48Aa: 0 36aa. Tần số của alen A trong quần thể trên là: A. 0,4B. 0,3C. 0,6D. 0,7 Đáp án A Tần số alen A = 0,16 + (0,48:2) = 0,4 Câu 86. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Đáp án B Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học 9
- Câu 87. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì? A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng. Đáp án B: Tháp số lượng Câu 88. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến hậu quả của việc bón với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây? (1) Gây độc hại đối với cây. (2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. (3) Làm cây hấp thu quá nhiều dẫn đến chết. (4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. A. 2B. 1C. 3D. 4 Chọn C. Các hậu quả có thể xảy ra khi bón quá liều lượng cần thiết của cây là :1, 2, 4 Câu 89. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là ? A. Pôlinuclêôxôm. B. Pôlixôm C. pôlipeptit.D. pôlinuclêôtit. Chọn B Các riboxom này được gọi là pôliribôxôm. Câu 90. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng khi nói về điều kiện để quần thể sinh vật có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, kẻ thù nhiều. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. Chọn D Phát biểu đúng khi nói về điều kiện để quần thể sinh vật có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là: Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. Còn các đáp án còn lại đúng khi nói về tăng trưởng thực tế. Câu 91. Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN polimeraza. Chọn B Enzyme restrictaza dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen. Câu 92. Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây? A. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. B. Di truyền theo dòng mẹ. 10
- C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường. D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen. Chọn A Gen ở tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con do sự phân chia ở tế bào chất trong phân bào không đồng đều, chính xác như khi phân chia NST trong nhân Câu 93. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ? A. AaBbEe. B. AaaBbDdEe C. AaBbDEe.D. AaBbDddEe. Chọn C Thể 1 có số lượng NST 2n – 1 =7. Câu 94. Một loài cây dây leo họ Thiên Lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm ổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến là: A. Cộng sinh B. kí sinh vật chủ C. Hội sinh D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác Chọn A Quan hệ cộng sinh: Vì đây là mối quan hệ chặt chẽ, 2 bên cùng có lợi Câu 95. Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép? A. Cá chépB. Châu chấuC. Thằn lằn. D. Chim bồ câu Chọn D Chim và thú, cá sấu có tim 4 ngăn, hệ tuần hoàn kép Câu 96. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật. A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut Chọn C. Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi. Vậy quan hệ của là Người – tinh tnh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ Capuchin Câu 97. Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là: 11
- A. 26B. 28C. 50D. 52 Chọn D. Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1 Bộ NST của thể đột biến là 26. ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và tách nhau nhưng chưa phân chia tế bào, số NST đơn là 26.2 = 52 Câu 98. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là A. 5,60C- 420C. B. 100C- 420C. C. 50C- 400C. D. 20C- 420C. Chọn A. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là A. 5,60C- 420C. Câu 99. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4B. 8C. 6D. 2 Đáp án A Cặp gen Aa giảm phân tạo ra 2 loại giao tử A và a. Cặp gen Bb giảm phân tạo ra 2 loại giao tử B và b Cơ thể AaBbDD tạo ra tối đa số loại giao tử 2 2 4 Ab Câu 100. Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là aB A. 40% B. 10% C. 5 % D. 45% Đáp án C - Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2 =>Giao tử AB (là giao tử hoán vị) có tỷ lệ bằng f/2 = 5% Câu 101. Loại tính trạng có mức phản ứng hẹp là: A. Số hạt lúa / bôngB. Số lượng trứng gà đẻ 1 lứa. C. Cà chua quả bầu hay dài.D. Lượng sữa bò vắt trong một ngày. Đáp án C Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng do gen quy định, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Các đáp án A, B, D là tính trạng số lượng => chọn C Câu 102. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.B. Đột biến và CLTN C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.D. Đột biến và di - nhập gen. Đáp án D Cặp nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật : Đột biến và di - nhập gen Do các nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên , CLTN không làm xuất hiện alen mới Câu 103. Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên? A. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’ 12
- B. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’ C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’ D. 5’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’ Đáp án B Sử dụng nguyên tắc bổ sung A - U; T-A; G-X; X-G => Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là 3’ – UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA – 5’ Câu 104. Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen D. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái Đáp án D. Con gái có 2 NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ Câu 105. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. thoái hoá giống.B. biến động di truyền. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án C. Câu 106. Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (4), (5), (6). D. (2), (3). (4). Đáp án B. Phương pháp: Vận dụng kiến thức trong bài 5,6 SGK Sinh học 12, chương trình cơ bản. - Các đột biến số lượng NST không làm thay đổi độ dài phân tử ADN →Loại: (5),(6) - Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi độ dài phân tử ADN →Loại: (4) - Vậy có 3 dạng đột biến (1),(2),(3) làm thay đổi độ dài phân tử ADN. Trong đó (1) làm chiều dài ADN giảm; (2) làm chiều dài ADN tăng, (3) làm 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị thêm đoạn. Câu 107. Máu bơm từ tâm thất phải lên động mạch phổi của người bình thường có đặc điểm: A. Máu pha B. Máu nghèo O2 C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2 Đáp án B. Máu từ tâm thất phải đi vào động mạch phổi nghèo oxi và giàu CO2 được đưa lên phổi để trao đổi khí Câu 108. Xét các mối quan hệ sau: I. Cá ép sống bám trên cá lớn 13
- II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y III. Chim sáo và trâu rừng IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên? A. Quan hệ hội sinh : I và IV B. quan hệ hợp tác: I và III C. quan hệ hỗ trợ: I, II, III và IV D. Quan hệ cộng sinh: II và III Đáp án C. Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh. Phát biểu đúng là C. Câu 109. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo cơ chế thụ động có đặc điểm: I. các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. II. nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. III. không cần tiêu tốn năng lượng. IV. các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. Phương án đúng là A. I, IV. B. II, III. C. I, III. D. II, IV. Đáp án C. Cơ chế thụ động sẽ không tiêu tốn năng lượng và chiều vận chuyển theo gradient nồng độ: từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. Câu 110. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa dỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng, phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 3 dỏ: 1 hồng: 4 trắng C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Đáp án D Phương pháp: Vận dụng kiến thức quy luật tương tác gen và phân ly độc lập Quy ước gen: A-B - : Hoa đỏ A-bb/aaB - : hoa hồng aabb:hoa trắng. Phép lai Aabb × aaBb → F1 : (Aa : aa)(Bb:bb) Tỷ lệ kiểu gen: 1AaBb :1 Aabb: 1aaBb: 1aabb Tỷ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Câu 111. Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội? A. Raphanus sativus(2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica(2n=36). B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36). C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33). D. Prunus spiniosa (2n=32) x P.divarcata (2n=16) → P.dometica (2n=48). Đáp án C 14
- (Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33).) Hình thành loài mới bằng dị đa bội là quá trình hình thành loài nhờ sự lai xa gắn liền với đa bội hóa. Trong 4 ví dụ trên chỉ có ví dụ C đời con không có bộ NST tứ bội. Câu 112. Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét: I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản( ) II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trong quần xã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác. IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậc III. Số phát biểu chính xác là: A. 4B. 3C. 2D. 1 Đáp án C Xét các phát biểu I đúng, có 2 loại chuỗi thức ăn là: bắt đầu bằng lúa (sinh vật sản xuất) và mùn bã hữu cơ II đúng, III sai, gà chỉ là thức ăn của rắn IV sai, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc II Câu 113. Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muôn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ? AB Ab Ab AB A. ;f 40% B. ;f 40% C. ;f 20% D. ;f 20% ab aB aB ab Đáp án C Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Giao tử hoán vị = f/2 Cách giải 15
- Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu Ab gen của cây đem lai ; f 20% aB Câu 114. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1? I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80 III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5% IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3% A. 1B. 3C. 4D. 2 Đáp án A HD: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb Xét các phát biểu: I sai, có tối đa 9 kiểu gen 1 1 1 11 II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0,2 0,5 → II đúng 4 4 4 80 3 9 11 III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1 0,3 0,2 0,525 → III sai 4 16 80 IV tỷ lệ mang 2 alen trội: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4 C 2 AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0,2 4 24 Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4 Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai Câu 115. Xét một số ví dụ sau: (1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho loài cây khác. Những ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử là A. (2) và (3)B. (1) và (4)C. (2) và (4)D. (3) và (4) Đáp án B ((1) và (4)) 16

