Đề ôn tập số 2 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Thuận Thành 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 2 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Thuận Thành 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_2_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt_t.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 2 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Thuận Thành 2 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT THUẬN THÀNH SỐ 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Thủy, đơn vị công tác: THPT Hàm Long 2) Nguyễn Quốc Nam Hải, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 3 Câu 41: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaHCO3.B. FeCl 3. C. HNO3. D. NaCl. Câu 42: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Al.B. Na. C. Fe. D. Ba. Câu 43: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat. Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 11. B. 12. C. 22. D. 6. Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Anilin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Axit axetic. Câu 46: Hợp chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO 3 trong NH3? A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Saccarozơ. D. Axetilen. Câu 47: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. B. Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. C. Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Glucozơ thuộc loại monosaccarit. Câu 48: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Metylamin. B. Metyl metacrylat. C. Alanin. D. Metan. Câu 49: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là A. C15H31COOH. B. C 15H31COONa. C. C 17H33COONa. D. C 17H35COONa. Câu 50: Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử? A. Đimetylamin. B. Trimetylamin. C. Phenylamin. D. Propylamin. Câu 51: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây? A. C3H7COOH. B. CH 3COOH. C. HCOOH. D. C 2H5COOH. Câu 52: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước. B. Metyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. C. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi. Câu 53: Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit aminoaxetic, sau đó thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào. Chất hữu cơ trong dung dịch thu được sau cùng là A. ClNH3-CH2-COOH. B. ClNH3-CH2-COONa. C. NH2-CH2-COOH. D. NH2-CH2-COONa. Câu 54: Cho 16,30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 27,25 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 300. B. 200. C. 150. D. 600. Câu 55: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Tơ nilon-6,6. B. Polietilen. C. Polibutadien. D. Tơ visco. Câu 56: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên, để làm mềm nước cứng tạm thời ta dùng A. H2SO4.B. CaCO 3. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 57: Chất lưỡng tính là A. AlF3.B. Al(NO 3)3. C. Al2(SO4)3. D. Al2O3. Câu 58: Công thức quặng boxit là A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.B. Al 2O3.2H2O. C. Al(NO3)3.9H2O. D. Na3AlF6. Câu 59: Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 23,8%.B. 30,8%.C. 32,8%.D. 29,8%. Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72.B. 4,48.C. 3,36.D. 2,24. Câu 61: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2O3 là A. +1.B. +2. C. +3. D. +6. Câu 62: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. KCl.B. KOH. C. H 2SO4 đặc nguội. D. HCl loãng. Câu 63: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. Fe2O3.B. FeCl 2. C. Fe. D. FeO. Câu 64: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2. B. N2. C. H2. D. O2 Câu 65: X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. X là A. Fe.B. W. C. Cu. D. Cr. Câu 66: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Cu.B. Fe. C. K. D. Au. Câu 67: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Al? A. Ca2+.B. Na +. C. Fe2+. D. Al3+.
- Câu 68: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu.B. Ba. C. K. D. Mg. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,3 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,80. B. 41,70. C. 23,85. D. 44,10. Câu 70: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng không đổi) trong thời gian t giây được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tống số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 1,680. B. 4,788.C. 4,480. D. 3,920. Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4.B. 3.C. 6.D. 5. Câu 72: Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 65.B. 70.C. 75.D. 80. Câu 73: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H 2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,31 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của V là A. 1,4336. B. 1,5232.C. 1,4784.D. 1,568. Câu 74: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là A. FeCl2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. FeCO3, NaHSO4. D. FeCO3, NaHCO3. Câu 75: Hòa tan hết 9,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,36 mol khí H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam X trong khí Cl2 (dư), thu được 37,53 gam rắn Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
- A. 45,5%. B. 51,2%. C. 43,9%. D. 34,1%. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic. (6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam amino axit X mạch hở (phân tử chứa một nhóm -NH2), thu được N2, a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,15 mol X vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị tổng (a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,35. B. 1,55. C. 1,65. D. 1,50. Câu 78: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 15,5 mol O 2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư) đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 177,2. B. 186,8. C. 178,0. D. 187,6. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. (b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. (e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 80: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 1,35 mol khí O 2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng A. 75,00%. B. 63,67%. C. 33,53%. D. 66,47%. HẾT
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN, ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT THUẬN THÀNH SỐ 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Thủy, đơn vị công tác: THPT Hàm Long 2) Nguyễn Quốc Nam Hải, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 3 MA TRẬN Chuyên đề Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng cao Sự điện li 41 1 Các nguyên tố phi kim 64 75 2 Đại cương kim loại 65, 66 60, 67, 68 70 72 7 Nhóm IA, IIA, Nhôm, hợp chất 42, 57 56, 58, 59 5 Sắt và hợp chất của sắt 61, 62 63 3 Tổng hợp về hợp chất vô cơ 71,74 73 3 Đại cương về hóa hữu cơ - 69 1 hiđrocacbon Este- chất béo 43,49,51 78 4 Cacbohidrat 44,46 2 Amin-aminoaxit - protein 45,50 52, 53, 54 77 6 Polime và vật liệu polime 55 48 2 Tổng hợp về hợp chất hữu cơ 47 79 80 2 Thực hành thí nghiệm 76 1 Tổng 16 12 8 4 ĐÁP ÁN: 41-A 42-D 43-C 44-B 45-B 46-A 47-A 48-B 49-B 50-C 51-D 52-A 53-D 54-D 55-B 56-C 57-D 58-B 59-C 60-A 61-C 62-D 63-B 64-A 65-B 66-C 67-C 68-A 69-B 70-C 71-A 72-B 73-C 74-B 75-D 76-D 77-B 78-B 79-D 80-D
- HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CÂU HỎI: Câu 69: X có dạng (CH C)aR và chứa 4C hoặc 5C do 40 < MX < 70 và tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3 TH1: a = 1 R-C CH + AgNO3 + NH3 R-C CAg + NH4NO3 0,3 0,3 mol nX = 0,3 = nH2O nên X có 2 nguyên tử H (loại vì C4H2 có 2 nối ba đầu mạch) TH2: a =2 R(C CH)2 + 2AgNO3 + 2NH3 R(C CAg)2 + 2NH4NO3 0,15 0,3 mol nên nX = 0,15 mol nên nH2O = 2nX vậy X có 4 nguyên tử H và CTCT của X là CH C-CH2-C CH và kết tủa là CAg C-CH2-C CAg: 0,15 mol m= 278.0,15 = 41,7 gam Câu 70: Chọn đáp án C Catot : Anot : ► Xét tại t(s): 2 M 2e M 2H2O 4H O2 4e ⇒ nO2 = 0,035 mol ⇒ ne = 0,14 mol. Catot : Anot : 2 ► Xét tại 2t(s): M 2e M 2H2O 4H O2 4e 2H2O 2e 2OH H2 ⇒ ne = 0,14 × 2 = 0,28 mol; nO2 = 0,035 × 2 = 0,07 mol < 0,1245 mol. 2+ ⇒ khí còn chứa H2 ⇒ M ở catot bị điện phân hết ⇒ nH2 = 0,0545 mol. 2+ ||⇒ nMSO4 = nM = (0,28 - 0,0545 × 2) ÷ 2 = 0,0855 mol ⇒ MMSO4 = 13,68 ÷ 0,0855 = 160 ⇒ MM = 64 ⇒ M là Đồng (Cu). ► y = 0,14 ÷ 2 × 64 = 4,48 (g) Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4.B. 3.C. 6.D. 5. Câu 72: Mg, Al, Zn phản ứng với HNO3 không cho sản phẩm khử khí. ⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3.! ⇒ Muối khan gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3.
- nhiệt phân muối: R(NO3)n → R2On + NO2 + O2 ||⇒ là thay 2 gốc NO3 bằng 1O trong muối (☆) Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH4NO3 → N2O + 2H2O ||⇒ không thu được rắn.! Đặt: nNH4NO3 = a mol ⇒ ngốc NO3 trong KL = ne cho = ne nhận = 8nNH4NO3 = 8a mol. ⇒ ∑nNO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑nO trong muối trong X = 27a mol mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 16 ÷ 0,61364 = 704a (gam). lại có mNH4NO3 = 80a (gam) ⇒ mmuối nitrat kim loại = 624a (gam). Ở (☆) dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam. Câu 73: trong X sau phan ung H2O : 0,4 Ta có ngay : nO 0,1 0,4(mol)H2SO4 SO2 : 0,31 BTNT.Oxi 0,1 0,4.4 4.n 2 0,31.2 0,4 n 2 0,17 SO4 SO4 Fe3 : a 2 Mg 3a 2b 0,34 a 0,1 Y Cu : b 56a 64b 0,17.24 2,8 b 0,02 2 SO4 : 0,17 O : 0,1 Fe2O3 : 0,05 Fe : 0,1 BTNT X CuO : 0,02 nA 0,033.2 0,066 V 1,4784 Cu : 0,02 SO2 : 0,0475 S: 0,0475 Câu 74: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là A. FeCl2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. FeCO3, NaHSO4. D. FeCO3, NaHCO3. Câu 75: * Phản ứng với HCl: m muối = 9,84+0,36.71=35,4 gam * Phản ứng với Cl2: m muối = 37,53 gam * Chênh lệch m muối = mFeCl3 - mFeCl2 = mCl = 2,13 gam → nCl= 0,06 = nFe → mFe = 3,36 gam →%Fe = 34,1% Câu 76: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic. (6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 77: Vì b > a nên X chứa 1 chức -COOH và no, mạch hở + + 2+ - 113,125 gam chất rắn gồm: H3N RCOOH: 0,15 mol; K : 0,4 mol; Ba : 0,3 mol và Cl : x mol Vì hỗn hợp rắn trung hoà điện: x = 1,15 mol 113,125 = (17+ R+45).0,15 + 0,4.39 + 0,3.137 + 1,15.35,5 nên R = 42 (C3H6) X là H2NC3H6COOH 2H2NC3H6COOH 8CO2 + 9H2O + N2 0,18 0,72 0,81 mol Nên a + b = 0,72 + 0,81 = 1,53 mol Câu 78: TN1: nH2 = [(m + 0,8)-m]: 2 = 0,4 mol TN2: X gồm (HCOO)3C3H5: x mol; CH2: y mol và H2: -0,4 mol X + O2 CO2 + H2O 15,5 mol 6x+ y 10,2 mol nên 4x + y-0,4 = 10,2 hay 4x + y = 10,6 (I) Bảo toàn O: 6x + 15,5.2 = 12x + 2y + 10,2 (II) Nên x = 0,2 và y = 9,8 TN3: a gam muối gồm: HCOOK: 0,6 mol; CH2: 9,8 mol và H2: -0,4 mol a = 186,8 gam Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. (b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. (e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn. Số phát biểu đúng là
- A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 80: Bước 1: Tìm 2 ancol và số mol của nó trong Y Các ete: ROR: 0,08 mol hay 6,48 gam nên 0,08 (2R + 16) = 6,48 nên R = 32,5 nên 2 ancol trong Y là C2H5OH và C3H7OH (do là đồng đẳng kế tiếp) Lượng O2 đốt cháy A bằng lượng O2 đốt cháy Y nên t0 t0 C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (1) và C3H7OH + 4,5O2 3CO2 + 4H2O (2) x mol y mol nO2 = 3x + 4,5y = 1,35 (a) TH1: nKhí =nancol = neste = 0,3 mol nên x + y = 0,3 (b) Từ (a), (b) thì x = 0 và y = 0,3 loại TH2: nkhí = nNaOH = 0,3 mol nên nY = neste = 0,7-0,3 = 0,4 mol x + y = 0,4 (c) Từ (a) và (c) thì x = 0,3 và y = 0,1 Y gồm: C2H5OH: 0,3 mol và C3H7OH: 0,1 mol Bước 2: Tìm 2 este CTPT của 2 este là RCOOC2H5: 0,3 mol và R1COOC3H7: 0,1 mol 41,6 gam Z gồm: RCOONa: 0,3 mol; R1COONa: 0,1 mol và NaOH: 0,3 mol Nên 41,6 = 0,3R + 0,1R1 + 0,4.67 + 0,3.40 nên 3R + R1 = 28 Nên R = 1 (H) và R1 = 25 (C2H-) E là HCOOC2H5 : 0,3 mol và F : C2HCOOC3H7 : 0,1 mol => %E = 66,47%

