Đề ôn tập số 2 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 8 trang Nguyệt Quế 18/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 2 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_2_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 2 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Nguyễn Thanh Phương Đơn vị công tác: THPT Gia Bình 1 * Giáo viên thẩm định: Dương Văn Phong Đơn vị công tác: THPT Lương Tài 1 Câu 81: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng gây hoán vị gen xảy ra ở: A. Kì đầu của giảm phân II. B. Kì giữa của giảm phân I. C. Kì sau giảm phân I. D. Kì đầu của giảm phân I. Câu 82: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Phêninkêtô niệu.B. Hồng cầu lưỡi liềm.C. Bạch tạng.D. Hội chứng Đao. Câu 83: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. Phức hợp aa - tARN. B. Ribôxôm. C. mARN. D. Gen. Câu 84: Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A 2 và A3; Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A 3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3 : 0,2 : 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 51%. B. 24%. C. 25%. D. 54%. Câu 85: Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng? A. Thực vật C3 và C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4 và CAM. D. Thực vật C4. Câu 86: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng A. cạnh tranh giữa các loài.B. cạnh tranh cùng loài. C. khống chế sinh học.D. đấu tranh sinh tồn. Câu 87: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO). C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đia qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. Câu 88: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? A. Gây đột biến. B. Cấy truyền phôi. C. Dung hợp tế bào trần.D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 89: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb. B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB X ♂aabb. C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa. D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA. Câu 90: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau: (1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây. (3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần. Trang 1
  2. (4) Cho lây nhiễm tác nhân gây bệnh vàng lùn. Thứ tự đúng là A. (1) → (2) → (3)→ (4). B. (2)→(4)→(1)→ (3). C. (2) →(4) → (3)→ (1). D. (1) →(3) →(2)→ (4). Câu 91: Trong số 64 bộ ba mã hoá có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin là: A. 5’AUG3’, 5’UGA3’, 5’UAG3’. B. 5’AUU, 5’UAA3’, 5’UAG3’. C. 5’AUG3’, 5’UAA3’, 5’UGA3’. D. 5’UAG3’, 5’UAA3’, 5’UGA3’. Câu 92. Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí qảu dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật A. Phân li độc lập của Menđen. B. Liên kết hoàn toàn. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung. Câu 93. Trường hợp nào sau đây không thuộc đột biến điểm? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. C. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit. Câu 94: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm: A. Thực vật, động vật và con người. B. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người. C.Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người. D. Thế giới hữu cơ của môi trường và những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là A. ARN và prôtêin histôn. B. ADN và prôtêin histôn. C. ADN và mARN. D. ADN và tARN. Câu 96: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 97: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li A. tập tính. B. cơ học.C. Sinh cảnh.D. sau hợp tử. Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là: A. kích thước tối đa của quần thể. B. mật độ của quần thể. C. kích thước trung bình của quần thể. D. kích thước tối thiểu của quần thể. Câu 99: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là: A. mất đoạn B. đảo đoạn.C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn. Câu 100: Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) A. H2. B. O2. C. N2. D. NH 3. Câu 101 Biết không xảy ra đột biến, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. Aa x Aa. B. XA Xa x XAY. C. Aa x aa. D. XA Xa x XaY. Câu 102: Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở A. ruột già. B. ruột non. C. thực quản. D. dạ dày. Câu 103: Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai? A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch. Trang 2
  3. B. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn trong mao mạch. C. Huyết áp đạt cực đại (huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co. D. Huyết áp ở động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tĩnh mạch chủ. Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng về quang hợp ở thực vật? A. Pha tối của quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện không có ánh sáng. B. Điểm bù CO2 của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4. C. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O. D. Pha sáng của quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucôzơ. Câu 105: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật phân huỷ. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tự dưỡng. Câu 106: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi tiến hành lai giữa hai cây cà chua thuần chủng thân thấp, quả bầu dục với thân cao, quả tròn thu được F1, sau đó cho F1 lai phân tích thu được Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình: thân cao, quả tròn; thân cao, quả bầu dục; thân thấp quả tròn và thân thấp, quả bầu dục. Để tính tần số hoán vị gen dựa trên tần số của các loại kiểu hình ở Fa, cách nào sau đây đúng? A. Tổng tần số các cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. B. Tổng tần số các cá thể có kiểu hình giống bố mẹ. C. Tổng tần số các cá thể có kiểu hình cây thân cao, quả tròn và thân cao, quả bầu dục. D. Tổng tần số các cá thể có kiểu hình thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả bầu dục. Câu 107: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. A.1. B. 2. C.3. D. 4. Câu 108: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây. Cho biết người số 3 ở thế hệ thứ 3 không mang alen gây bệnh. Từ sơ đồ phả hệ trên, có một số nhận xét sau: (1) Bệnh có thể do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định. (2) Bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X qui định. (3) Số người trong sơ đồ phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 15. (4) Người phụ nữ số 2 ở thế hệ thứ nhất và người phụ nữ số 5 ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen giống nhau Nhận xét đúng là: Trang 3
  4. A. (1), (2), (3).B. (2), (4).C. (2), (3).D. (2), (3), (4). Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. Câu 110. Loại đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô của gen là: A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. thêm một cặp A - T. C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. D. mất một cặp A - T. Câu 111. Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Độ pH nhỏ hơn 8, nhiệt độ thấp hơn 100C sẽ gây chết cho cả 2 loài. II. Ổ sinh thái dinh dưỡng của 2 loài là khác nhau. III. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ pH. IV. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội so với alen b hạt dài. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau thu được F1 100% thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cây thân cao, hạt tròn thu được F 2. Ở F2, các cây thân cao, hạt tròn có 4 loại kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây về F2 là đúng? I. Có 1 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. II. Có thể có 2 hoặc 4 loại kiểu hình. III. Có thể không có kiểu hình mang 1 tính trạng lặn. IV. Có thể có 3 hoặc 5 kiểu gen dị hợp. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,04 0,32 0,64 F2 0,04 0,32 0,64 Trang 4
  5. F3 0,5 0,4 0,1 F4 0,6 0,2 0,2 F5 0,65 0,1 0,25 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ. II. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh. III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể đang đạt cân bằng di truyền VI. Hiện tượng tự phối có thể đã xảy ra từ thế hệ F3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 114: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST? I. Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST. II. Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng. III. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST. VI. Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính. A. 2.B. 4.C. 1.D. 3. Câu 115: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. Ba dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau. Số phép lai Phép lai F1 F2 (F1 x F1) 1 Trắng 1 × Trắng 2 Tất cả đỏ 9 đỏ : 7 trắng 2 Trắng 2 × Trắng 3 Tất cả đỏ 9 đỏ : 7 trắng 3 Trắng 1 × Trắng 3 Tất cả đỏ 9 đỏ : 7 trắng Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa đỏ F1 ở các phép lai có kiểu gen giống nhau. II. Các cây F1 đều dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa. III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng. IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với cá thể F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 116: Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau: Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất? A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm. B. Nguồn sống bị giới hạn, nơi ở luôn rộng đủ cho mọi cá thể. C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng. D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau. Trang 5
  6. Câu 117: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. II. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài. III. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. VI. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với alen trội. A. 1 B. 4C. 2D. 3 Câu 118: Trong các thông tin sau về sinh trưởng và biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu thông tin đúng? I. Các quần thể có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhiều, sử dụng ít nguồn sống có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Tăng trưởng của quần thể luôn bị ảnh hưởng bởi nguồn thức ăn, nơi ở, kẻ thù, lượng chất thải tạo ra. III. Dịch bệnh xảy ra ở các đối tượng động vật, thực vật là dạng biến động theo chu kì. VI. Các quần thể tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất khi kích thước quần thể đạt tối đa. A. 2 B. 4C. 1D. 3 Câu 119: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. B. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển của quần thể. C. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở. D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên. Câu 120: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: - Mạch bổ sung 5’ ATG AAA GTG XAT XGA GTA TAA 3’ - Mạch mã gốc 3’ TAX TTT XAX GTA GXT XAT ATT 5’ Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc. 1 63 64 88 91 Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi số lượng axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. Hết Trang 6
  7. ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA D D D A B C C D B B Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA D D D D B A B D B B Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA D B B C D A C B D D Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA A A C D C A C A D C Câu 108: theo phả hệ trên thì bệnh do gen lặn gây nên, nằm trên NST tường hoặc giới tính X  Phát biểu 2,4 đúng Câu 111: A có 1 ý đúng IV Cách giải Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm + Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. + Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái. - Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần -Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. I. sai, ở pH = 8 sẽ gây chết cho loài A. Nhiệt độ thấp hơn 10 loài A sẽ chết. II. sai, ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau 1 phần. III. sai, khoảng nhiệt độ của loài A và B đều là 25°C, nhưng loài B phân bố rộng hơn loài A về độ pH. IV. đúng. Câu 112: chọn A Giải chi tiết: F1 dị hợp 2 cặp gen, ( AB/ ab hoặc Ab/aB) F1 ( AB/ ab hoặc Ab/aB) x ( A-, B-) → F2: cây cao, hạt tròn có 4 kiểu gen quy định  Hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên,  Các phép lai có thể có: 1- AB/ab x AB/AB 2- Ab/aB x AB/ab ( hoán vị chỉ xảy ra bên kia) 3- AB/ab x AB/ab ( hoán vị chỉ xảy ra 1 bên) Trong các phép lai, kiểu gen dị hợp 2 cặp chỉ có dị hợp đều – phát biểu I đúng Phép lai 1 có 1 kiểu hình, phép lai 2, 3 có 4 kiểu hình -> II sai Phép lai 1 không có kiểu hình lặn -> III đúng Phép lai 1 có 3 kiểu gen dị hợp, phép lai 2,3 có 5 kiểu gen dị hợp -> IV đúng Câu 113: C có 3 ý đúng ( 3,4,5) Qua bảng trên ta thấy: Từ F1 đến F2, quần thể ở trạng thái cân bằng → tần số các KG không đổi. Từ F2 đến F3, quần thể bị biến đổi 1 cách mạnh mẽ về tần số kiểu gen → quần thể có khả năng cao chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên. Từ F3 đến F4, thể dị hợp giảm đi một nửa → quần thể có khả năng cao là quần thể tự phối. Trang 7
  8. Xét các phát biểu của đề bài: (I) sai vì từ F1 đến F2, cấu trúc di truyền của quần thể không đổi, do đó tần số alen của quần thể không thay đổi. (II) đúng vì từ F2 → F3 quần thể có thể chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên → kích thước quần thể giảm mạnh. (III), (IV) đúng. → Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu (II), (III), (IV) => Đáp án C Câu 115. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ; Dòng 1: AABBdd Dòng 2: AAbbDD Dòng 3: aaBBDD Số phép lai Phép lai F1 F2 (F1x F1) 1 Trắng 1 × Trắng 2 AABbDd 9 đỏ : 7 trắng 2 Trắng 2 × Trắng 3 AaBbDD 9 đỏ : 7 trắng 3 Trắng 1 × Trắng 3 AaBBDd 9 đỏ : 7 trắng → Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I, II sai III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 IV đúng Câu 120: Đáp án chi tiết. A. Đúng, G đổi thành A sẽ hình thành triplet AXT, khi chuyển sang mARN tạo codon 5’UGA3’ là codon kết thúc làm chuỗi polypeptide ngắn hơn. B. Đúng, thay thể X ở vị trí 63 thành A, T, G tạo ra các codon GUU, GUA, GUX đều mã hóa cho Val. C. Sai, đột biến ở vị trí 64 thì không làm ảnh hưởng tới các axit amin do vùng đầu gen chi phối. D. Đúng, thay thế X ở vị trí 91 sẽ làm thay thế nucleotide đầu tiên của codon và làm thay đổi 1 bộ ba, nhưng số axit amin không đổi. Hết Trang 8