Đề ôn tập số 2 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 8 trang Nguyệt Quế 01/06/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 2 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_2_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_g.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 2 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Phan Thị Kim Thu Phương Số điện thoại: 0979138316 Đơn vị công tác: THPT Gia Bình 1 * Giáo viên thẩm định: Đặng Văn Được Đơn vị công tác: THPT Yên Phong 1 Câu 81: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa 4 loại giao tử? A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AABb. Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể ba? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao. Câu 83: Côđon mở đầu trên mARN là A. 5’AUG 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’. Câu 84: Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là: A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1. Câu 85: Trong quá trình quang hợp, sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C 3 là A. RiDP. B. PEP. C. APG. D. AOA. Câu 86: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ. C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. Câu 87: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ. B. Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên. C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp. Câu 88: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp A. Cấy truyền phôi. B. Nhân bản vô tính. C. Chuyển gen. D. Gây đột biến. Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A nằm trên nhiễm sắc thể quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình ruồi cái mắt đỏ thuần chủng? A. XAXA. B. XAY. C. XAXa. D. XaY. Câu 90: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào? A. AAbbDDee x aaBBddEE.B. AAbbDDEE x aaBBDDee. C. AAbbddee x AAbbDDEE.D. AABBDDee x Aabbddee. Câu 91: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là: A. Pôlinuclêôxôm. B. Pôlixôm. C. Pôlipeptit. D. Pôlinuclêôtit Câu 92: Theo Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 93:Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã. C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN và phiên mã. Câu 94: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất B. ở mức phù hợp đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất 1
  2. C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường D. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật Câu 95: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã. C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành. Câu 96: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên? A. Xương cụt. B. Ruột tịt. C. Hóa thạch D. Bộ mã di truyền. Câu 97: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li A. Tập tính. B. Cơ học.C. Sinh cảnh.D. Sau hợp tử. Câu 98: Đặc trưng nào dưới đây không phải của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C.Mật độ cá thể. D.Thành phần loài. Câu 99: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 30nm và 300nm.B. 11nm và 300nm.C. 11nm và 30nm.D. 30nm và 11nm. Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Thái cổ. D đại Trung sinh. Câu 101: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là A. đậu Hà Lan.B. ruồi giấm. C. thỏ.D. chuột bạch. Câu 102: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu. Câu 103: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. B. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. C. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. Câu 104: Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hút khoáng luôn cần có ATP. B. Rễ cây chỉ hấp thụ khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước. C. Mạch rây vận chuyển dòng ion khoáng còn mạch gỗ vận chuyển dòng nước. D. Quá trình hút khoáng không phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây Câu 105: Cho các thông tin ở bảng dưới đây Bậc dinh dưỡng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Năng suất sinh học 2,2×106 calo 1,1×104 calo 1,25×103 calo 0,5×102calo Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: A. 2% và 2,5%. B. 0,5% và 5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 4%. Câu 106: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự di truyền do gen trên NST X không có alen trên Y A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau. B. Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới đực ở tất cả các loài. C. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới. D. Có sự di truyền chéo. Câu 107: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau: (1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. (2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. (3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. (4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Số phát biểu đúng là: 2
  3. A.2 B.1 C.3 D.4 Câu 108: Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau: Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là A. 4. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 109: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. B. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li. D. Góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc. Câu 110: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li. Câu 111: Hình bên mô tả đường cong tăng trưởng của hai loài trùng cỏ (loài 1: Paramecium caudatum và loài 2:Paramecium aurelia) cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện nuôi chung và nuôi riêng. Biết rằng các bể nuôi có điều kiện môi trường như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi nuôi riêng, hai loài trên đều tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Dù nuôi chung hay nuôi riêng, kích thước tối đa của quần thể ở loài 2 đều cao hơn loài 1. III. Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra. IV. Khi nuôi chung, mật độ cá thể của hai loài đều giảm so với khi nuôi riêng, trong đó loài 1 giảm mạnh chứng tỏ loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 112: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng : I. Nếu cho 1 cây hoa hồng giao phấn với một cây hoa vàng thì có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình là 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. 3
  4. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa hồng : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng F1, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 113: Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa P 0,01 0,18 0,81 F1 0,01 0,18 0,81 F2 0,1 0,6 0,3 F3 0,16 0,48 0,36 F4 0,2 0,4 0,4 Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ. III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn. A. 3B. 1C. 4D. 2 Câu 114: Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P) ♂ X bY × ♀ XB Xb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp NST giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II.Quá trình giảm phân ở con đực diễn ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên? A. XB Xb, XbXb, XB YY, XbYY. B. XB XB Xb, XB XBY, Xb Y. C. XB Xb Xb, XbXb, XB XbY, Xb Y. D. XB XB XB, XB Xb Xb, XB Y, Xb Y Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ. III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen. IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 116. Đồ thị sau đây mô tả sự tăng trưởng của một quần thể sinh vật theo thời gian. Thời điểm đánh dấu trên đồ thị thể hiện tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử vong là: A. Thời điểm (E). B. Thời điểm (D). C. Thời điểm (A). D. Thời điểm (B). 4
  5. Câu 117: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. (2) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. (3) CLTN qui định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu tiến hóa. (4) CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các thể với các kiểu gen khác nhau. (5) CLTN chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chống lại alen trội. A. 2 B. 3C. 4D. 1 Câu 118: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. III. Trồng các loại cây đúng thời vụ. IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A.1. B. 3. C.4. D. 2. Câu 119: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa nào sau đây? A.Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. B.Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn. C.Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn. D.Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp Câu 120: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; UAX - Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr - Glu. II. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala. III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X vị trí 15 thành cặp X - G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin. IV. Nếu đột biến thêm cặp G - X vào sau cặp nuclêôtit A - T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 là Glu được thay thế bằng axit amin Arg. A. 1. B. 2.C. 3. D. 4. Hết ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 81B 82D 83A 84A 85C 86D 87B 88B 89A 90A 91B 92B 93A 94B 95C 96C 97B 98D 99C 100A 101B 102C 103B 104B 105D 106B 107B 108C 109D 110D 111D 112D 113B 114B 115D 116A 117B 118B 119A 120C 5
  6. Giải chi tiết: Câu 84: Đáp án A Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là: 0,1:1/23= 0,8 Câu 90: Đáp án A Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao Ta có các phép lai: A.AAbbDDee × aaBBddEE→ AaBbDdEe (4 cặp gen dị hợp) B.AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp) C.AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp) D.AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp) Đáp án đúng là: A Câu 103: Đáp án B vì máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi hơn máu trong động mạch phổi. Câu 105: Đáp án D Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức: Trong đó, eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %); Ci: bậc dinh dưỡng thứ i Ci+1 : bậc dinh dưỡng thứ i+1, sau bậc Ci. - Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 - Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 là Câu 107: Đáp án B 1 – sai. Trong quần xã sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn → Mắt xích chung → HÌnh thành lưới thức ăn trong quần xã 2 – Đúng 3- Sai chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ 4- Sai trong một lưới thức ăn thì một bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài Câu 108: Đáp án C - Quy ước gen: A - không bị bệnh A, a - bị bệnh A ; B - không bị bệnh B, b - bị bệnh B. - Cặp số 7,8 bình thường mà sinh con 12 bị cả hai bệnh => Người số (12) có kiểu gen aaX bY =>kiểu gen của (7) AaXBY, (8) AaXBXb - Cặp số 1, 2 bình thường mà sinh con số 5 bị bệnh A =>Người số (5) có kiểu gen aaXBY=> Kiểu gen (1) AaXBX-, (2) AaXB Y - Cặp 3, 4 có 4 bị bệnh A sinh con 9 bị bệnh B=> Người số 9 có kiểu gen: AaXbY (4) aaXBY và (3) A-XBXb Như vậy có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12. Câu 111: Đáp án D có 2 ý đúng là II và IV Quan sát đường nét liền thể hiện nuôi riêng, đường nét đứt thể hiện nuôi chung. (I) sai, vì đường cong tăng trưởng hình chữ S, chứng tỏ là sự tăng trưởng trong môi trường giới hạn. (II) đúng, khi nuôi riêng, quần thể của loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn chứng tỏ tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, đồng thời kích thước tối đa của loài 2 đạt trên 80 trong khi loài 1 đạt khoảng 60, còn khi nuôi chung loài 2 tiếp tục đạt kích thước tối đa, loài 1 giảm (III) sai, đã diễn ra sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 (đường nét đứt hình 1) 6
  7. (IV) đúng, loài 2 tiếp tục đạt kích thước tối đa khi nuôi chung chứng tỏ khả năng cạnh tranh cao hơn (xem đường nét đứt hình 2). Câu 112: Đáp án D cả 4 ý đều đúng Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng = 9 : 3 : 3 : 1. ⇒Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ A-bb quy định hoa hồng aaB- quy định hoa vàng aabb quy định hoa trắng. Các cây hoa hồng F1 gồm 1AAbb và 2Aabb I đúng. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con có tỉ lệ: 1 AaBb (hoa đỏ) : 1 aaBb (hoa vàng. II đúng. Vì tất cả các cây hoa đỏ ở F1 gồm các kiểu gen là: 1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb. Sinh ra 4 loai giao tử là: 4AB: 2Ab: 2aB : 1ab. - Ở phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đời con đúng bằng tỉ lệ của các loại giao tử do cơ thể đem lai tạo ra. à Tỉ lệ kiểu hình: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng. III đúng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 – Các cây hoa đỏ F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ là: 4/9AB, 2/9Ab, 2/9aB, 1/9ab. Ở F2, cây hoa trắng (aabb) có tỉ lệ = 1/9. 1/9 = 1/81 . Cây hoa hồng (A-bb) có tỉ lệ = 2/9. 2/9 + 2/9. 1/9+ 2/9. 1/9 = 8/81 . Cây hoa vàng (aaB-) có tỉ lệ = 2/9. 2/9 + 2/9. 1/9+ 2/9. 1/9 = 8/81 . Cây hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1 - 8/81 - 8/81 - 1/81 = 64/81. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 64 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. IV đúng. Vì tất cả các cây hoa hồng F1 gồm có 1AAbb, 2Aabb. Các cây này cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2Ab, 1ab. Các cây hoa vàng F1 gồm có 1aaBB, 2aaBb. Các cây này cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2aB, 1ab. - Tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng F1 (1AAbb, 2Aabb) × (1aaBB, 2aaBb) Giao tử: 2Ab, 1ab 2aB, 1ab Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 2Ab × 2aB = 4A-B- Cây hoa hồng có tỉ lệ = 2Ab × 1ab = 2A-bb. Cây hoa vàng có tỉ lệ = 2aB × 1ab = 2aaB-. Cây hoa trắng có tỉ lệ = 1ab × 1ab = 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng Câu 113: Đáp án B Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Tần số alen P 0,01 0,18 0,81 A=0,1; a = 0,9 F1 0,01 0,18 0,81 A = 0,1; a = 0,9 F2 0,10 0,60 0,30 A = 0,4; a = 0,6 F3 0,16 0,48 0,36 A = 0,4; a = 0,6 F4 0,20 0,40 0,40 A = 0,4; a = 0,6 Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. I đúng II sai Tần số alen trội ở P và F1 là 0,1, còn ở F2, F3,F4 bằng 0,4 như vậy tần số alne trội không tăng dần qua các thế hệ. 7
  8. III sai Ở thế hệ F1 quần thể ở trạng thái cân bằng còn F2 chưa cân bằng IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3 Câu 114: Đáp án B Ở giới cái XBXb, các tế bào rối loạn phân ly ở GP II cho ra các loại giao tử : XBXB hoặc XbXb hoặc O Các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử XB, Xb Khi kết hợp với 2 giao tử : Xb,Y của bố cho ra các loại kiểu gen có thể xuất hiện là XBXB Xb, XBXBY, XbXbXb, XbXbY, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y A sai vì không thể tạo ra kiểu gen chứa 2 NST Y C sai vì không tạo được XB Xb Xb, XbXb, XB XbY D sai vì không thể tạo ra XBXbY Câu 115: D có 2 ý đúng ( II,III) I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ. III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng. Câu 117: Đáp án B có 3 ý đúng ( 3,4,5) (1) sai, ngay cả khi môi trường không thay đổi thì CLTN vẫn diễn ra (2) sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen (3) đúng (4) đúng (5) đúng Câu 118: B có 3 ý đúng I,III,IV Câu 119: Đáp án A Câu 120: Phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án C. I đúng. Vì: - Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’ - Mạch mARN tương ứng là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’. - Trình tự các aa tương ứng là Gly – Val – Ser - Ala - Tyr - Glu. II đúng. Vì: Cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì: - Mạch gốc của gen là 3’XXX-XGA-TXG-XGA-ATG-XTX5’ - Mạch mARN là: 5’GGG-GXU-AGX-GXU-UAX-GAG-3’. Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Tyr - Glu. III sai. Vì: Cặp G-X ở vị trí thứ 15 bị thay thế bằng cặp X-G thì đoạn polipeptit còn lại 4 axit amin: - Mạch gốc của gen là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATX-XTX5’ - Mạch mARN là: 5’GGG-GUU-AGX-GXU-UAG-GAG-3’. Trình tự các aa là: Gly – Ala – Ser - Ala - Kết thúc.Do đó, đoạn polipeptit chỉ có 4 axit amin chứ không phải 5 axit amin. IV đúng. Vì nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì quá trình dịch mã sẽ đọc lệch khung dẫn đến codon thứ 5 trở thành XUA và condon thứ 6 trở thành XGA mã hóa cho Arg. 8