Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_20_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ: 20 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) * Đơn vị đề xuất: THPT Ngô Gia Tự * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Thùy, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ 2) Trần Thị Thuye Quyên, đơn vị công tác: TT GDNN-GDTX Yên Phong Câu 41: Cho biểu đồ: Sản lượng than và điện của nước ta giai đoạn 2015-2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện Phi-lip-pin giai đoạn 2015 - 2019: A. Sản lượng điện tăng, than giảm. B. Sản lượng điện tăng nhiều hơn than. C. Sản lượng than tăng nhanh hơn điện. D. Sản lượng điện tăng nhanh hơn than. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có hai khu kinh tế cửa khẩu? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. An Giang. D. Sơn La. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô đồng cấp với nhau? A. Hải Phòng, Nam Định. B. Bắc Ninh, Phúc Yên. C. Hải Phòng, Hà Nội. D. Bắc Ninh, Hải Dương. Câu 44: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trâu được nuôi nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Đồng Nai. C. Bình Phước. D. Trà Vinh. Câu 45: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2019 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Việt Nam Diện tích (nghìn km2) 1913,6 300,0 513,1 331,2 Dân số (triệu người) 268,4 108,1 66,4 96,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số cao nhất? A. In-đô-nê-xi-a. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Phi-lip-pin. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 000 – 1 000 000 người? A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Mỹ Tho. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Tam Đảo B. Phu Luông. C. Phanxipăng. D. Pu Trà. 1
- Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất nhỏ nhất? A. Cần Thơ. B. Sóc Trăng. C. Biên Hòa. D. Thủ Dầu Một. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Dung Quất. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích và sản lượng lúa cao nhất cả nước? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. Vĩnh Long. D. An Giang. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Phong Nha – Kẻ Bàng. C. Phố cổ Hội An. D. Cát Tiên. Câu 52: Vấn đề cần quan tâm trong việc mở rộng diện tích đất trồng trọt ở Đông Nam Bộ là A. chống động đất. B. chống bão. C. thủy lợi. D. thủy điện. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 1 tại trạm Đồng Hới chủ yếu thổi theo hướng nào sau đây? A. Đông bắc. B. Tây nam. C. Bắc. D. Tây bắc. Câu 54: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Đắk Lắk. C. Đắk Nông. D. Lâm Đồng. Câu 55: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất nước ta? A. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau. B. Phú Mỹ, Phả Lại, Ninh Bình. C. Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau. D. Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận.D. Bình Thuận. Câu 57: Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng. C. Sông Thái Bình. D. Sông Mã. Câu 58: Mùa khô thường kéo dài 6 - 7 tháng ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Cực Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 59: Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến. B. giảm tỉ trọng khu vực vốn đầu tư nước ngoài. C. giảm mạnh tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. D. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng vòng cung? A. Sông Hồng. B. Sông Lục Nam. C. Sông Đà. D. Sông Gianh. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế? A. Vũng Áng. B. Chân Mây - Lăng Cô. C. Nghi Sơn. D. Hòn La. Câu 62: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là A. rừng nguyên sinh chất lượng tốt. B. rừng non mới phục hồi và rừng trồng. C. rừng trồng chưa khai thác được. D. rừng nghèo và rừng mới phục hồi. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển. C. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng. Câu 64: Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển A. khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch. B. khai thác khoáng sản và giao thông vận tải. 2
- C. trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt. D. nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Câu 65: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu. B. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế. C. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp. D. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động. Câu 66: Nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ do có A. nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông. B. nhiệt độ cao, nhiều núi lan ra sát biển. C. mùa khô kéo dài, vùng biển sâu, ít sông lớn. D. có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. Câu 67: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí A. giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên. B. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn. C. nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật. D. có hoạt động của gió mùa và Tín phong. Câu 68: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta phát triển khá nhanh? A. Nước ta hội nhập với khu vực và quốc tế. B. Nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường. C. Nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 69: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên. B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn. C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp. Câu 70: Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Lượng khách du lịch quốc tế lớn. B. Chiến lược phát triển táo bạo. C. Lao động có trình độ cao. D. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối. Câu 71: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển. B. thúc đẩy phát triển kinh tế các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế. D. tạo thế mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước. Câu 72: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn. B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng. C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu. D. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển. Câu 73: Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị sản xuất cây cao su ở Tây Nguyên là A. mở rộng thị trường, phát triển các trang trại. B. tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. C. sản xuất tập trung, sử dụng nhiều giống tốt. D. sử dụng nhiều lao động, mở rộng diện tích. Câu 74: Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nguyên nhân là do A. địa hình hẹp theo chiều ngang, tác động của gió Đông Bắc. B. áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Nam. C. hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm. D. hướng nghiêng của địa hình, ảnh hưởng của gió địa phương. Câu 75: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 Năm 2010 2014 2015 2019 Diện tích (Nghìn ha) 129,9 132,6 133,6 123,1 Sản lượng (Nghìn tấn) 834,6 981,9 1012,9 1021,2 (Nguồn: Niên giám thống kê 2019. NXB Thống kê 2020) 3
- Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất chè của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Kết hợp. Câu 76: Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do A. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo. B. vị trí địa lí thuận lợi cho trao đổi hàng hóa. C. số lượng và chất lượng nguồn lao động tăng. D. cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút đầu tư. Câu 77: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường. B. Giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân. C. Thích ứng với thị trường tiêu thụ, khai thác hiệu quả các nguồn lực. D. Tăng khối lượng nông sản, thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển. Câu 78: Nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu giúp ngoại thương nước ta phát triển mạnh trong thời gian qua? A. Đa dạng hóa thị trường, tăng cường sự quản lý của Nhà nước. B. Tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế. C. Khai thác hiệu quả tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh. Câu 79: Cho biểu đồ về thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 - 2019: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thay đổi cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta. B. Quy mô sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta. D. Quy mô, cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta. Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ lệ thiếu việc làm cho lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống. B. khai thác hiệu quả các thế mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, tăng khối lượng hàng xuất khẩu. D. giải quyết việc làm cho người lao động, tạo khối lượng nông sản lớn. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 4
- ĐÁP ÁN: Câu 71: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là B. thúc đẩy phát triển kinh tế các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. Vì: SGK Mục 3.b. trang 159 Câu 72: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng. Vì: SGK Mục 3 Trang 188. Câu 73: Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị sản xuất cây cao su ở Tây Nguyên là B. tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. Vì: SGK Mục 2 trang 170 Câu 74: Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nguyên nhân là do C. hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm. Vì: - Hoàn lưu khí quyển: vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh với tâm áp thấp ở ĐBSH đã hút gió từ phía tây tạo thuận lợi cho khối khí chí tuyến vịnh Bengan vượt dãy Trường Sơn thổi đến BTB theo hướng TN. - ĐH: BTB có ĐH hẹp ngang, đồi núi đã tạo nên tính chất khô nóng cho loại gió này - Bề mặt đệm: Phía Đông là ĐB ven biển được phù sa sông , biển bồi đắp, bề mặt cát là phổ biến. Do vậy làm tăng cường sự bốc hơi của bề mặt, tăng mức độ khô nóng của gió Tây. Câu 75: Chọn BĐ đường vì đề bài hỏi tốc độ tăng trưởng. Câu 76: Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do D. cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút đầu tư. Vì: SGK Mục 3 trang 163 Câu 77: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? C. Thích ứng với thị trường tiêu thụ, khai thác hiệu quả các nguồn lực. Vì SGK Mục 3 trang 148 Câu 78: Nhân tố nào sau đây có vai trò chủ yếu giúp ngoại thương nước ta phát triển mạnh trong thời gian qua? B. Tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế. Vì SGK Muc 1 trang 137 Câu 79: BĐ kết hợp thể hiện quy mô và giá trị ( căn cứ vào đơn vị số liệu) Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là B. khai thác hiệu quả các thế mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường. Vì khai thác các thế mạnh ( Đất, nước, dân cư ) 5

