Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_20_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.doc
TD1.Hoahoc.Huongdangiai(Đã thẩm định).doc
TD1.Hoahoc.Matran.Đã thẩm định.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du số 1 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP THI TN THPT ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Năm học 2021 – 2022 (Đề gồm có 04 trang) Môn: Hóa học – Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh:. Số báo danh: . . * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137. * Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước Câu 1. (MĐ1) Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2O. B. NH3. C. NaOH. D. CH3COOH. Câu 2. (MĐ1) Khí X không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng. Khí X là A. N2. B. Cl2. C. H2S. D. NH3. Câu 3. (MĐ1) Tên gọi của este CH3COOCH3 là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 4. (MĐ1) Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, có thành phần chính là A. chất béo.B. chất đạm (protein). C. chất bột đường (cacbohiđrat). D. khoáng chất và vitamin. Câu 5. (MĐ 1) Hình ảnh Jack Sparrow với bình rượu và câu nói cửa miệng: “Rum is gone!” trong bộ phim “Cướp biển vùng Caribbean” khiến nhiều người nhớ đến Rum, loại rượu được lên men từ nước cây mía. Trong nước mía có chứa nhiều cacbohiđrat là A. glucozơ.B. fructozơ. C. saccarozơ.D. xenlulozơ. Câu 6. (MĐ1) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc -glucozơ có số nhóm OH là A. 2. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 7. (MĐ2) Dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) không tác dụng với chất nào sau đây? A. K2SO4. B. KOH. C. HCl. D. Cu(OH)2. Câu 8. (MĐ1) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. CH3CH2NHCH3. B. C6H5NH2. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 9. (MĐ1) Tơ nitron (tơ olon) được điều chế từ monome nào sau đây? A. vinyl clorua.B. vinyl axetat. C. axit ađipic. D. vinyl xianua. Câu 10. (MĐ1) Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K. Câu 11. (MĐ1) Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? A. Ag. B. Fe. C. Mg. D. Al. Câu 12. (MĐ1) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. W. B. Cr. C. Ag. D. Au. Câu 13. (MĐ2) Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong, khi để vật trong không khí ẩm xảy ra quá trình ăn mòn kim loại là A. ăn mòn điện hóa học, Sn bị oxi hóa. B. ăn mòn điện hóa học, Fe bị oxi hóa. C. ăn mòn hóa học, Fe bị oxi hóa. D. ăn mòn hóa học, Sn bị oxi hóa. Câu 14. (MĐ1) Canxi cacbonat (thành phần chính của đá vôi) có công thức hóa học là A. CaCO3. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaO. Câu 15. (MĐ1) Hợp chất nào sau đây chứa kim loại kiềm? A. MgCl2. B. Ba(OH)2. C. CaO. D. KNO3. Câu 16. (MĐ1) Kim loại Na tác dụng với H2O tạo ra H2 và chất nào sau đây? Trang 1/4
- A. NaOH.B. Na 2O. C. Na(OH)2. D. NaCl. Câu 17. (MĐ1) Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. FeCl3. B. NaOH. C. HNO3 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng. Câu 18. (MĐ1) Hợp chất của sắt có trong quặng hematit là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. FeS. Câu 19. (MĐ2) Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong phân tử? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Tristearin. Câu 20. (MĐ2) Muối nào sau đây bị nhiệt phân thu được oxit kim loại? A. AgNO3. B. NaNO3. C. (NH4)2CO3. D. CaCO3. Câu 21. (MĐ2) Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng. Đun nóng geranyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được muối là A. HCOONa. B. C2H5COONa. C. CH2=CH-COONa. D. CH3COONa. Câu 22. (MĐ2) Ở điều kiện thích hợp, peptit mạch hở Gly-Ala-Val không tác dụng với chất nào sau đây? A. HCl. B. KCl. C. NaOH. D. Cu(OH)2. Câu 23. (MĐ2) Cho các tơ sau: sợi bông, tơ axetat, tơ tằm, tơ visco, nilon- 6,6, tơ capron. Số tơ hóa học là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 24. (MĐ2) Phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa bột nhôm và chất nào sau đây? A. HNO3 (đặc, nóng). B. H2SO4 (loãng). C. Cl2. D. Fe2O3. Câu 25. (MĐ2) Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là A. 32,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam.D. 16,2 gam. Câu 26. (MĐ2) Đốt cháy hoàn toàn m gam alanin trong O2 thu được CO2, N2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 15,0.B. 13,35. C. 8,90. D. 17,80. Câu 27. (MĐ2) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4, thu được V lít khí. Giá trị V là A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 5,6. Câu 28. (MĐ2) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng m gam bột FeO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 gam Fe. Giá trị của m là A. 7,2. B. 14,4. C. 10,8. D. 16,0. Câu 29. (MĐ3) Hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol FeCO 3 và z mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của x, y, z là A. x = y + z. B. 4x + 4z = 3y. C. x + z = 2y. D. y = z + x. Câu 30. (MĐ3) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo glucozơ. B. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên. C. Anilin có tính bazơ mạnh hơn amoniac. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 31. (MĐ3) Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức. (b) Chất T tan vô hạn trong nước. (c) E tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1: 2. Trang 2/4
- (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. (e) Từ chất T điều chế trực tiếp được axit axetic. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32. (MĐ3) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử hợp chất hữu cơ được tiến hành theo các bước sau. - Bước 1: Nghiền nhỏ khoảng 0,2-0,3 gam hợp chất hữu cơ (đường kính, băng phiến, tinh bột) rồi trộn đều với 1 gam bột đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào đáy ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. - Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2) - Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng) Cho các phát biểu sau (a) Trong thí nghiệm trên, đồng (II) oxit có vai trò là chất oxi hóa. (b) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên (c) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O (d) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2 (e) Từ kết quả của phân tích định tính sẽ xác định được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 33. (MĐ3) Cho các phát biểu sau: (a) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở catot. (c) Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2. (d) Vỏ bên trong của bình nước nóng (bằng thép) sẽ lâu bị ăn mòn nếu ta định kì thay thanh Mg gắn vào bề mặt bên trong của bình. (e) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2:1) tan hết trong dung dịch HCl dư. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34. (MĐ3) Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) được dung dịch Z có nồng độ chất tan là 0,02M. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất là A. 68%. B. 73%. C. 63%. D. 32%. Câu 35. (MĐ3) Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 30,24 lít khí CO2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 36. (MĐ3) Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit. Xà phòng hòa hoàn toàn 63,57 gam E trong dung dịch KOH 14% (vừa đủ), làm khô dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và 84,3 gam chất lỏng Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được K2CO3 và 228,945 gam hỗn hợp CO 2, H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,2 mol E thì hỗn hợp muối thu được phản ứng vừa đủ với z mol Br2. Giá trị của z là A. 0,24. B. 0,32. C. 0,225. D. 0,075. Trang 3/4
- Câu 37. (MĐ4) Hỗn hợp X gồm este Y đơn chức và este Z hai chức, mạch hở. Để đốt cháy hết m gam X cần vừa đủ 1,4 mol O 2 còn khi cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol E và hỗn hợp F chứa hai muối. Đốt cháy hoàn toàn muối F cần vừa đủ 1,08 mol O 2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol E tác dụng với Na dư, thu được 1,792 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của Z trong X có giá trị gần nhất là A. 66%. B. 65%. C. 71%. D. 62%. Câu 38. (MĐ4) Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa 0,4 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t giờ điện phân, thu được dung dịch X. Thêm bột Mg vào X, thu được chất rắn gồm hai kim loại và 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 17. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 52,96 gam muối khan. Giá trị của t là A. 6,0. B. 5,0. C. 5,5. D. 4,5. Câu 39. (MĐ4) Chất X (CnHmO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (CxHyOzN4) là tetrapeptit mạch hở được tạo bởi 2 amino axit. Cho 0,5 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 1,3 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp hai amin đơn chức có tỉ khối so với H2 bằng 19 và dung dịch chứa 101,8 gam hỗn hợp 3 muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là A. 66%. B. 20%. C. 32%. D. 43%. Câu 40. (MĐ4) Cho V lít CO (đktc) đi qua ống sứ chứa a gam Fe 2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư, thu được 0,08 mol H2 và dung dịch Y có chứa 87,84 gam hỗn hợp muối. Mặc khác, cho m gam X phản ứng hết trong dung dịch chứa 2,50 mol HNO3 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Z và b mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là A. 43,2 gam; 0,29 mol. B. 38,56 gam; 0,58 mol. C. 38,56 gam; 0,29 mol. D. 43,2 gam; 0,58 mol. ĐÁP ÁN 1 C 6 D 11 A 16 A 21 D 26 D 31 A 36 B 2 D 7 A 12 A 17 B 22 B 27 C 32 A 37 D 3 A 8 D 13 B 18 B 23 A 28 B 33 B 38 A 4 A 9 D 14 A 19 D 24 D 29 D 34 C 39 C 5 C 10 C 15 D 20 D 25 B 30 D 35 B 40 D Trang 4/4

