Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 10 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_20_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 20 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài:50 phút;(không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Yên Phong 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hương, đơn vị công tác:THPT Lương Tài 2 2) Phạm Thu Phương, đơn vị công tác:THPT Thuận Thành 1 Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu bước tiến nhảy vọt của khoa học kĩ thuật Liên Xô năm 1949? A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. B. Chế tạo thành công robot tự động. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 2. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương sử dụng phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là A. đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù. B. kết hợp đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân. C. hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 3. Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam. C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN. D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ. Câu 4. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ khi nói về địa danh nào ở Đông Dương? A. Trung tâm lòng chảo Mường Thanh.B. Cụm cứ điểm Luông Phabăng và Xênô. C. Cụm cứ điểm đồi A1, Him Lam. D. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai,, một trong những chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là A. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. B. tăng cường hợp tác, liên minh với Liên Xô. C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Câu 6. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Mĩ.B. Pháp.C. Anh.D. Liên Xô. Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương.B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam.D. Đảng Lao động Đông Dương. Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ (1991 - 2000)? A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. B. Phóng 4 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ. C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới. D. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm duy nhất thế giới. Câu 9. Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là A. đơn cực. B. hòa hoãn Đông - Tây. C. toàn cầu hóa. D. đa cực. Câu 10. Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? 1
  2. A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh.D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 11. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ khi A. khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại. B. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã. C. thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập. Câu 12. Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. C. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.D. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. Câu 13. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Mĩ phải đến bàn đàm phán tại hội nghị Pari. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Chuyển cách mạng miền Nam sang thế tiến công. D. Giáng đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 14. Ở Việt Nam, cuối năm 1928 các thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”? A. Đảng Lập hiến và Đảng Tân Việt.B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.D. Việt Nam Nghĩa đoàn. Câu 15. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (1-5-1930) có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào. B. Là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam. C. Liên minh công - nông ra đời trong thực tiễn. D. Lật đổ được ách thống trị của thực dân, phong kiến. Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào? A. Khai mỏ. B. Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Công nghiệp nhẹ. Câu 17. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia. B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. C. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc. D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 18. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Trung lập tích cực. B. Nhận viện trợ từ các nước. C. Xâm lược các nước láng giềng.D. Hòa bình, trung lập. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 20: Việc tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và Tây Nam (1978-1979) nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt Nam? A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc.B. Bảo vệ chế độ chính trị. C. Bảo vệ chủ quyền biển đảo.D. Xây dựng quan hệ quốc tế. Câu 21. Trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, những hoạt động của tổ chức Duy Tân (1904-1908) gắn liền với tên tuổi của A. Phan Bội Châu.B. Phan Châu Trinh. C. Huỳnh Thúc Kháng.D. Đông Kinh nghĩa thục. Câu 22. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là? A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ. B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập. D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. 2
  3. Câu 23. Một trong những chiến thắng của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 diễn ra ở A. Đoan Hùng. B. Đông Khê.C. Thất Khê. D. Na Sầm. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn chủ yếu là do A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta. B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ. D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc. Câu 25. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm A. tận dụng xương máu của người Việt Nam. B. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước. C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 26. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến Việt Nam? A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. B. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. C. Tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội. D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện. Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930 A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.B. Quốc tế Cộng sản được thành lập. C. Liên minh châu Âu được thành lập.D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 29. Yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936? A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản. B. Phong trào cách mạng Việt Nam đã được phục hồi. C. Đời sống của đa số nhân dân Việt Nam còn khó khăn, cực khổ. D. Phát xít Nhật câu kết với thực dân Pháp cai trị Đông Dương. Câu 30. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận. B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. C. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”. D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô. Câu 31. Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì? A. Là nguồn đào tạo nguồn lực lượng vũ trang cho cách mạng giải phóng dân tộc. B. Làm thay đổi lập trường của các giai cấp tư sản sang khuynh hướng vô sản. C. góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam. D. giải quyết hoàn toàn sự bế tắc về đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 32. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.B. đảm bảo dành thắng lợi từng bước. C. không vi phạm chủ quyền quốc gia.D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù Câu 33. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945 là A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 34: Mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. 3
  4. B. nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 35. Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 36. Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc? A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam. B. Vì quân Trung Hoa Dân Quốc là đại diện cho quân Đồng Minh vào giúp nước ta đuổi Nhật. C. Lực lượng của ta còn yếu, cần phải hòa hoãn để củng cố lực lượng. D. Có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài mà ta biết là không thể tránh khỏi. Câu 37. Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỷ XX là gì? A. Quyết định lựa chọn hướng đi. B. Nghiêm cứu yêu cầu lịch sử. C. Quan tâm đến sức mạnh của dân tộc.D. Mang theo truyền thống của dân tộc. Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939- 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến. B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. Câu 39. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất rộng rãi để chống đế quốc Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương? A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại. B. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp. C. Kinh tế thuộc địa phải phục vụ đối đa cho kinh tế chính quốc. D. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới. 4
  5. ĐÁP ÁN Câu 1. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 11. C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Chọn đáp án: C Câu 2. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 100. Cách giải: C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. Chọn đáp án: C Câu 3. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 149. Cách giải: A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Chọn đáp án: A Câu 4. D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Phưng pháp: Sgk 12 trang 149 Chọn đáp án: D Câu 5: sgk Lịch sử 12, trang 47. Cách giải: D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Chọn đáp án: D Câu 6. sgk Lịch sử 12, trang 128 Phương pháp: Cách giải: Vì hiệp ước theo Hoa- Pháp quân Trung Hoa Dân Quốc cho phép quân Pháp ra Bắc thay mình làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật Chọn đáp án: B. Pháp. Câu 7. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 140. Chọn đáp án: C. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 8. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 45. Chọn đáp án: C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới. Câu 9. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 62. B. hòa hoãn Đông - Tây. Chọn đáp án: B Câu 10. Phương pháp: SGK trang 168 Cách giải: A. Chiến tranh đặc biệt. Chọn đáp án: A Câu 11. Phương pháp: sgk Lịch sử 11, trang 124, 125 Cách giải: C. thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam. Chọn đáp án: C Câu 12. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 27. Cách giải:Vì EEC, EC, EU ra đời sau năm 1945 Chọn đáp án: C. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Câu 13. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164. Cách giải: Sau Đồng khởi Mỹ không thừa nhận thất bại trong chiến lược thực dân mới ở miền Nam Chọn đáp án: A . Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân mới ở miền Nam. Câu 14. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 84 Chọn đáp án: C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 5
  6. Câu 15. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 92. Chọn đáp án: A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. Câu 16. Phương pháp: Cách giải: SGK 12 trang 77 Vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất. Chọn đáp án: B. Nông nghiệp Câu 17. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83. Cách giải: Cách giải: Một trong những nguyên nhân khiến việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề CampuchiA. Cụ thể: - Chiến tranh lạnh đã tạo ra sự đối lập về ý thức hệ giữa khối các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia) và các nước ASEAN. Đặc biệt, Thái Lan và Philíppin là đồng minh của Mĩ, trực tiếp đưa quân tham chiến trong cuộc chiến tranh Việt Nam những năm 1965 1968. - Vấn đề Campuchia tạo ra sự hiểu lầm giữa các nước ASEAN (quân tình nguyện Việt Nam sang giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng nhưng bị các nước ASEAN hiểu lầm là Việt Nam xâm lược Campuchia). Chọn đáp án: A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau. Câu 18. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 28. Chọn đáp án: D. Hòa bình, trung lập. Câu 19. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 5,6. Chọn đáp án: A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. Câu 20. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 206. Chọn đáp án: A: Bảo vệ vững chắc Tổ quốc. Câu 21. Phương pháp: sgk Lịch sử 11, trang 141. Đáp án đúng là: A: Phan Bôi Châu Câu 22. Phương pháp: Cách giải: Toàn cầu hòa là xu thế đang có tác động đến mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam có lẽ là thách thức về kinh tế. Bởi vì nói đến quá trình toàn cầu hóa, như trên trình bày, trước hết phải nói đến toàn cầu hóa về kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế là cơ sở của quá trình toàn cầu hóa nói chung. ngay từ năm 1994, nhiều nhà kinh tế cũng như lãnh đạo của Việt Nam đã nói đến nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế. Cho đến nay, trải qua hơn 10 năm tiếp tục đổi mới, nguy cơ đó vẫn tồn tại và hết sức lớn. Để tránh nguy cơ đó, trong những năm gần đây, Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hóa, tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá rút ngắn theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong môi trường hội nhập và cạnh tranh quốc tế. Đây là một chủ trương hoàn toàn đúng đắn để khắc phục nguy cơ tụt hậu. Tuy nhiên, chủ trương đó được thực hiện trong điều kiện năng lực cạnh tranh của nền kinh tế tuy có tiến bộ, nhưng vẫn còn thấp xa so với yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế; tích luỹ từ nền kinh tế để công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn thấp; kết cấu hạ tầng lạc hậu, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, => Như vậy, thách thức lớn nhất mà toàn cầu hóa đem lại đối với Việt Nam là sự cạnh tranh quyết liệt của kinh tế thế giới. Chọn: B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. Câu 23. Phương pháp: sgk 12 trang 134 - Đáp án: A. Đoan Hùng, Khe Lau. 6
  7. Câu 24. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Bản đồ chính trị thế giới trước kia là sự thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc đối với các nước thuộc địa, phụ thuộc. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bản đề chính trị thế giới đã không còn như trước nữa khi hàng loạt các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập dân tộc. Cho nên những vùng đất thuộc quyền cai trị của các nước thực dân đã không còn nữA. Đơn cử như Trung Quốc, trong thời ki cận đại bi Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử (Trường Giang); Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông; Nga, Nhật Bản chiếm đóng vùng Đông Bắc .đến âu nă 1945, phong trào dân tộc dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh dẫn đến sự thành lập của Cộng hòa Nhân dân Trung HoA. Nhiêu nước khác ở châu Á, Phi và Mĩ Latinh cũng đã giành được độc lập, làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. - Hơn nữa, với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu thì hệ thống Chủ nghĩa xã hội trên thế giới đã hình thành, đối lập với hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới. Chọn: D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc. Câu 25: Phương pháp: sgk 12 trang 168. Chọn đáp án: A. tận dụng xương máu của người Việt Nam. Câu 26: Phương pháp: SGK 12 trang 78 C. Tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội. Câu 27: Phương pháp: SGK 12 trang103,104 Yếu tố tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939 là Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chọn A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 28: Phương pháp: phân tích sgk Lịch sử 12, trang 128,129. Cách giải: Đáp án C loại vì Liên minh Châu Âu thành lập cuối thế kỉ XX. - Đáp án A loại vì Chiến tranh thế giới kết thúc năm 1945. - Đáp án D loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ năm 1939. - Đáp án B. Quốc tế Cộng sản được thành lập năm 1919 có tác động đến Cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 – 1930. Cụ thể: Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành QTCS 1920, đã mở ra con đường cứu nước mới: con đường cách mạng vô sản. Chọn: B. Quốc tế Cộng sản được thành lập năm 1919 Câu 29: Phương pháp: SGK 12 trang 99,100 Chọn đáp án: A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản. Câu 30: Phương pháp: phân tích sgk trang 47 Chọn đáp án: C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan Câu 31: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81. Cách giải: Trong thời gian trước tháng 8-1925: công nhân đấu tranh đòi lợi kinh tế bằng cách phá hoại máy móc của chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ làm - Đến tháng 8-1925 đã đánh dấu mốc giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giáC. Thợ máy xưởng Bason tại cảng Sài Gòn đã bãi công, không chịu sửa chữa chiếm hạm Misơlê của Pháp trước khi chiếm hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc Chọn đáp án: D Câu 32: Phương pháp: SGK 12 trng 128,154,155 7
  8. Cách giải: Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơ ne vơ 1954, nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết các hiệp định là không vi phạm chủ quyền quốc giA. - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc giA. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Chọn đáp án: C. không vi phạm chủ quyền quốc gia Câu 33. Phương pháp: sgk 12 trang 109 Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) được thành lập vào ngày 19-5-1941. Đây là mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam, có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945. Chọn đáp án: C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 34. Cách giải: Phương pháp: sgk 12 trang 109 Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung Ương 5-1941 đã thành lập mặt trận Việt Minh với nhiệm vụ đặt ra là giải quyết cách mạng trong khuôn khổ của từng nước Đông Dương. Đây cũng là một trong những điểm mới của cách mạng Việt Nam so với những quyết định của các Hội nghị trước đó về phạm vi đấu tranh và lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương. Đặt nhiệm vụ giải quyết trong khuôn khổ từng nước đã nhận thức rõ được tình hình cách mạng và sự chuẩn bị về mặt chủ quan của mỗi nước là khác nhau. → Chọn D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương Câu 35. Phương pháp phân tích, suy luận. Cách giải: - Đáp án A: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): năm 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam - Đáp án B: Loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định. + Kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sử dụng lực lượng ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ. - Đáp án D: là đặc điểm của kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sau cách mạng tháng Tám thành công ta giành chính quyền và tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. - Đáp án C: Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) là: có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Cụ thể như sau: - Cách mạng tháng Tám: + Sức mạnh dân tộc: sự lãnh đạo của đảng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, sự chuẩn bị suốt 15 năm, + Sức mạnh thời đại: Nhật đầu hàng Đồng minh tạo điều kiện khách quan thuận lợi. - Kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954) + Sức mạnh dân tộc: xây dựng thực lực đất nước, xây dựng hậu phương, xây dựng lực lượng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, + Sức mạnh thời đại: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. Từ đó, tăng cương tình đoàn kết quốc tế và sử dụng tốt các thành quả khoa học - kĩ thuật. Chọn đáp án: C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Câu 36. Phương pháp: SGK 12 trang 127. Chọn đáp án: A A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam. Câu 37: 8
  9. Phương pháp: so sánh, nhận xét. Cách giải: - Mặc dù rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền bối nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước. * Phan Bội Châu: - Đi theo con đường bạo động cách mạng, hướng về phương Đông, đưa học sinh sang du học tại Nhật Bản, đất nước có cuộc Duy tân Minh Trị. - Nhưng sai lầm của cụ là quá tin và bị động vào Nhật Bản mà không nhận rõ bản chất của các nước đế quốc. Con đường cứu nước của cụ vì thế mà thất bại, không phù hợp với xu thế khách quan của thời đại. - Người nhận xét về con đường cứu nước của Phan Bội Châu, dựa vào Nhật để đánh Pháp thì khác gì "đuổi hổ cửa trước rước beo cửa sau". * Phan Châu Trinh: - Khác với Phan Bội Châu, cụ theo con đường thương thuyết, kêu gọi hoà binh, cụ mang những tư duy rất mới mẻ của Phương Tây, cụ cho rằng “bất bạo động bạo động tắc tử, bất bạo động bạo động đại ngu”, ngược hoàn toàn với con đường cứu nước của cụ Phan Bội Châu. Tuy nhiên, con đường của cụ vẫn chưa phải là con đường đúng đắn nhất. - Nguyễn Tất Thành nhận xét con đường của Phan Châu Trinh chẳng khác gì "xin giặc rủ lòng thương" => Các nhà yêu nước đi trước Nguyễn Tất Thành đều là các sĩ phu phong kiến, mong muốn của họ là giải phóng dân tộc, thiết lập lại chế độ phong kiến hoặc đi theo con đường dân chủ tư sản. * Nguyễn Tất Thành: Hướng đi của người có những điểm mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó là: - Người chọn cho mình con đường sang phương Tây, sang chính đất nước đang kìm hãm, đô hộ đất nước mình, nơi có nền kinh tế, khoa học - kĩ thuật phát triển, nơi có tư tưởng “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” - Đó là một con đường đúng đắn, sáng suốt. Nó không mang tính chủ quan hay cải lương mà nó mang tính chất thời đại, chỉ có đi sâu vào tìm hiểu chính kẻ thù của mình để tìm ra điểm yếu, đúng sai, tìm ra bản chất thì mới nhận diện kẻ thù một cách chính xác nhất. - Và ở đây, Người đã bắt gặp chủ nghĩa Mác Lê nin và cuộc cách mạng tháng Mười Nga, từ đó tìm ra con đường cứu nước - con đường cách mạng vô sản. Chọn đáp án: C Câu 38: Phương pháp: phân tích. Cách giải: Loại A vì cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 không có hậu phương. Loại B vì vì cuộc vận động giải phóng dân tộcvì 1939-1945 không làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc Loại D vì cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 không phát triển lên chiến tranh cách mạng. Chọn C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 39. Phương pháp: So sánh. Cách giải: - Các đáp án A, B, D là điểm giống nhau giữa 2 hội nghị. - Đáp án C là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 khi giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương để phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Nếu như hội nghị tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đưa nhiêm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng vẫn là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương. Phải đến Hội nghị tháng 5- 1941, vấn đề dân tộc mới được giải quyết trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Hội nghị tháng 5/1941 quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trận ở các nước Lào, CampuchiA. Chọn đáp án: C Câu 40. Nội dung phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương Phương pháp: phân tích dùng phương pháp loại trừ. SGK lịch sử 11 trang 137, SGK lịch sử 12 trang76 9
  10. Chọn đáp án: C. Kinh tế thuộc địa phải phục vụ đối đa cho kinh tế chính quốc. 10