Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 12 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_20_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 20 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 20 MÔN SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu dị 89, 103 97, 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 02 câu học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu: 84, 03 câu SV 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 20 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Lý Nhân Tông * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Dương Thị Thanh Thuý, đơn vị công tác: THPT Lý Thường Kiệt 2) Đỗ Đăng Khiết , đơn vị công tác: THPT Quế Võ số 2 Câu 81: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. Câu 82: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C. nấm. D. thực vật. Câu 83: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con đồng tính? A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AABb. Câu 84: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B. hỗ trợ cùng loài. C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 85: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu 86: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học Câu 87: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới. C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 88: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Quang hợp tạo ra chất hữu cơ, cung cấp thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Quang hợp tạo ra chất hữu cơ, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu chữa bệnh cho con người. (3) Quang hợp chuyển hóa hóa năng thành quang năng, cung cấp năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới. (4) Quang hợp điều hòa không khí, lấy CO2 ngăn chặn hiệu ứng nhà kính đồng thời giải phóng O2 là nguồn dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 89: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND này là: A. 5' GTTGAAAXXXXT 3' B. 5' TTTGTTAXXXXT 3' C. 5' UUUGUUAXXXXU 3' D. 5' GGXXAATGGGGA 3' Câu 90: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A .Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. Câu 91: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 92: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? A. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb B. ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB C. ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA D. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa Câu 93: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
  3. A. AaBbDdd. B. AaaBb. C. AaBb. D. AaBbd. Câu 94: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 95: Huyết áp tối đa xuất hiện ứng với pha nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Pha tâm nhĩ co B. Pha giãn chung C. Pha tâm thất co D. Pha tâm nhĩ nghỉ Câu 96: Khi nói về hoá thạch, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. B. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. Từ tuổi của hóa thạch có thể suy ra được tuổi của các loài sinh vật và mối quan hệ họ hàng giữa các loài. D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong các lớp đất đá chứa hóa thạch như C14 hoặc U238. Câu 97: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? (1) Đột biến đa bội (2) Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể (3) Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể (4) Đột biến lệch bội dạng thể một A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 98: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 99: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Cho biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là: A. 3 B. 8 C. 1 D. 6 BD Câu 100: Một cơ thể đực có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, bd số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 6. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 101: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. Câu 102: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. biến dị cá thể B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể C. đột biến gen D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể Câu 103: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của AND. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 104: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
  4. C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. Câu 105: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 106: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D.(1),(4). Câu 107: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường. (2) Người bình thường có nồng độ glucôzơ trong máu được duy trì ở 0,1%. (3) Người bình thường có thân nhiệt được duy trì ở 380C. (4) Khi mất cân bằng nội môi sẽ gây nên sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ quan, thậm chí gây ra tử vong ở động vật. A. 1. B. 4. C. 2 D. 3 Câu 108: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. (2) Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (3) Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. (4) Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. (2) Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. (3) Cơ quan hô hấp ở thực vật là lá cây, bào quan hô hấp ở thực vật là ti thể. (4) Hô hấp không phụ thuộc vào môi trường. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 110: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là: A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 111: Cho một số hiện tượng sau : (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (4) D. (2), (3) Câu 112: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
  5. Câu 113: Ở một loài động vật lưỡng bội. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, xét hai lôcut gen: lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên? A. 189. B. 570. C. 640. D. 567. Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 115: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A X A G G T X A G T T Loài B X X G G T X A G G T Loài C X A G G A X A T T T Loài D X X G G T X A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B . B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người như sau: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 22 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 118: Gen A dài 510 nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Có các nhận định sau: (1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
  6. (3) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin. (4) Đột biến xảy ra là đột biến điểm. Số nhận định đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 119: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 120: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB AB Dd Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ ab ab lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95% HẾT
  7. PHẦN ĐÁP ÁN 81.B 82.A 83.A 84.B 85.D 86.B 87.D 88.B 89.C 90.B 91.D 92.B 93.D 94.D 95.C 96.B 97.C 98.D 99.B 100.D 101.D 102.A 103.B 104.C 105.C 106.D 107.D 108.A 109.C 110.A 111.D 112.C 113.A 114.B 115.B 116.C 117.A 118.C 119.D 120.D PHẦN ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 81: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. Câu 82: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C. nấm. D. thực vật. Câu 83: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con đồng tính? A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AABb. Câu 84: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B. hỗ trợ cùng loài. C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 85: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu 86: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học Câu 87: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới. C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 88: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Quang hợp tạo ra chất hữu cơ, cung cấp thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Quang hợp tạo ra chất hữu cơ, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu chữa bệnh cho con người. (3) Quang hợp chuyển hóa hóa năng thành quang năng, cung cấp năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới. (4) Quang hợp điều hòa không khí, lấy CO2 ngăn chặn hiệu ứng nhà kính đồng thời giải phóng O2 là nguồn dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 89: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND này là: A. 5' GTTGAAAXXXXT 3' B. 5' TTTGTTAXXXXT 3' C. 5' UUUGUUAXXXXU 3' D. 5' GGXXAATGGGGA 3' Câu 90: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A .Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. Câu 91: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 92: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? A. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb B. ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB C. ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA D. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa Câu 93: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaaBb. C. AaBb. D. AaBbd. Câu 94: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
  8. A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 95: Huyết áp tối đa xuất hiện ứng với pha nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Pha tâm nhĩ co B. Pha giãn chung C. Pha tâm thất co D. Pha tâm nhĩ nghỉ Câu 96: Khi nói về hoá thạch, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. B. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. Từ tuổi của hóa thạch có thể suy ra được tuổi của các loài sinh vật và mối quan hệ họ hàng giữa các loài. D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong các lớp đất đá chứa hóa thạch như C14 hoặc U238. Câu 97: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? (1) Đột biến đa bội (2) Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể (3) Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể (4) Đột biến lệch bội dạng thể một A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 98: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 99: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Cho biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là: A. 3 B. 8 C. 1 D. 6 BD Câu 100: Một cơ thể đực có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, bd số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 6. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 101: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. Câu 102: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. biến dị cá thể B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể C. đột biến gen D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể Câu 103: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của AND. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 104: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. Câu 105: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
  9. C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 106: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D.(1),(4). Câu 107: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường. (2) Người bình thường có nồng độ glucôzơ trong máu được duy trì ở 0,1%. (3) Người bình thường có thân nhiệt được duy trì ở 380C. (4) Khi mất cân bằng nội môi sẽ gây nên sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ quan, thậm chí gây ra tử vong ở động vật. A. 1. B. 4. C. 2 D. 3 Câu 108: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. (2) Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (3) Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. (4) Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Hướng dẫn giải: Ý 1 đúng) Câu 109: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. (2) Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. (3) Cơ quan hô hấp ở thực vật là lá cây, bào quan hô hấp ở thực vật là ti thể. (4) Hô hấp không phụ thuộc vào môi trường. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 110: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD. Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là: A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 111: Cho một số hiện tượng sau : (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (4) D. (2), (3) Câu 112: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Câu 113: Ở một loài động vật lưỡng bội. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, xét hai lôcut gen: lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên? A. 189. B. 570. C. 640. D. 567.
  10. Hướng dẫn giải: Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa số loại kiểu gen về bốn 2 2 lôcut trên = (C 3.3+1 + 3.3.2 ). C 2+1 = 189 Chọn A Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải: - Có tối đa 9 loại kiểu gen # 10 (1) sai - Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen (aabb) chiếm tỉ lệ = 13,75% (2) đúng - Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ = 52,5% # 54,5% (3) sai - Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3% = 27,5% (4) sai Câu 115: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A X A G G T X A G T T Loài B X X G G T X A G G T Loài C X A G G A X A T T T Loài D X X G G T X A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B . B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người như sau: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 22 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải: Từ phả hệ bệnh do gen trội trên NST thường gây nên Xét các phát biểu: (1) Có 22 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen # 23 (1) sai (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (2) đúng (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử (3) sai (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh (4) đúng Chon C Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.